Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 29/2009/QĐ-UBND | Rạch Giá, ngày 21 tháng 12 năm 2009 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH BẢNG QUY ĐỊNH GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT NĂM 2010 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về việc thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Nghị định số 123/2007/NĐ-CP của Chính phủ ngày 27 tháng 7 năm 2007 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Thông tư số 145/2007/TT-BTC ngày 06 tháng 12 năm 2007 của Bộ Tài chính về hướng dẫn thực hiện Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất và Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
Căn cứ Nghị quyết số 84/2009/NQ-HĐND ngày 02 tháng 12 năm 2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc ban hành Quy định giá các loại đất năm 2010 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này Bảng quy định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
Điều 2. Giao cho Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Giám đốc Sở Tài chính, Cục trưởng Cục thuế, các sở, ngành có liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tổ chức triển khai, theo dõi và kiểm tra việc thực hiện quyết định này. Trong trường hợp cụ thể ở địa bàn nào đó, giá đất trên thị trường có biến động liên tục kéo dài từ 60 ngày trở lên gây chênh lệch giá lớn: giảm từ 10% trở lên hoặc tăng từ 20% trở lên so với bảng giá được ban hành kèm theo quyết định này thì Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét giải quyết.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, Thủ trưởng các cơ quan, ban, ngành cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, các xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2010 và thay thế Quyết định số 40/2008/QĐ-UBND ngày 19/12/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Bảng quy định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Kiên Giang./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 29/2009/QĐ-UBND ngày 23/12/2009 của UBND tỉnh Kiên Giang)
Bảng quy định này quy định giá các loại đất cụ thể tại các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Kiên Giang.
Điều 2. Phạm vi áp dụng: Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Kiên Giang được quy định để làm cơ sở:
- Tính thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;
- Tính tiền sử dụng đất và tiền thuê đất khi giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất cho các trường hợp quy định tại Điều 34 và Điều 35 của Luật Đất đai 2003;
- Tính giá trị quyền sử dụng đất khi giao đất không thu tiền sử dụng đất cho các tổ chức, cá nhân trong các trường hợp quy định tại Điều 33 của Luật Đất đai 2003;
- Xác định giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của doanh nghiệp nhà nước khi mà doanh nghiệp tổ chức cổ phần hóa, lựa chọn hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất như quy định tại khoản 3 Điều 59 của Luật Đất đai 2003;
- Tính giá trị quyền sử dụng đất để thu lệ phí trước bạ theo quy định của pháp luật;
- Tính giá trị quyền sử dụng đất để bồi thường khi nhà nước thu hồi đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và phát triển kinh tế quy định tại Điều 39 và Điều 40 của Luật Đất đai 2003;
- Tính tiền bồi thường đối với người có hành vi vi phạm pháp luật về đất đai mà gây thiệt hại cho nhà nước theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Trường hợp nhà nước giao đất, cho thuê đất theo hình thức đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất, thì mức giá trúng đấu giá quyền sử dụng đất hoặc trúng đấu thầu dự án có sử dụng đất không được thấp hơn mức giá quy định này.
Quy định này không áp dụng đối với trường hợp người sử dụng đất thỏa thuận về giá đất với người liên quan khi thực hiện các quyền chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất.
Điều 4. Giá các loại đất được xác định cho từng huyện, thị xã, thành phố theo phụ lục đính kèm:
1. Giá đất tại huyện An Biên. 2. Giá đất tại huyện An Minh. 3. Giá đất tại huyện Châu Thành. 4. Giá đất tại huyện Giang Thàng. 5. Giá đất tại huyện Giồng Riềng. 6. Giá đất tại huyện Gò Quao. 7. Giá đất tại thị xã Hà Tiên. 8. Giá đất tại huyện Hòn Đất. | 9. Giá đất tại huyện Kiên Hải. 10. Giá đất tại huyện Kiên Lương. 11. Giá đất tại huyện Phú Quốc. 12. Giá đất tại thành phố Rạch Giá. 13. Giá đất tại huyện Tân Hiệp. 14. Giá đất tại huyện U Minh Thượng. 15. Giá đất tại huyện Vĩnh Thuận. |
Điều 5. Giá các loại đất được xác định như sau:
1. Nhóm đất nông nghiệp bao gồm các loại đất:
a) Đất trồng cây hàng năm gồm: Đất trồng lúa, đất trồng cỏ dùng vào chăn nuôi, đất trồng cây hàng năm khác;
b) Đất trồng cây lâu năm;
c) Đất rừng sản xuất;
d) Đất nuôi trồng thủy sản;
đ) Đất rừng phòng hộ và rừng đặc dụng.
Giá các loại đất trên được xác định theo từng vị trí của từng huyện, thị xã, thành phố.
2. Nhóm đất phi nông nghiệp bao gồm các loại đất:
a) Đất ở tại nông thôn: Hạn mức giao đất ở và hạn mức công nhận đất ở được quy định theo Quyết định số 39/2006/QĐ-UBND ngày 10/11/2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh và được tính cho 3 khu vực và 3 vị trí như sau:
- Khu vực 1: Các trục đường từ huyện xuống xã;
- Khu vực 2: Các trục đường từ xã xuống ấp;
- Khu vực 3: Các trục đường liên ấp và đất ở ngoài 2 khu vực trên.
Giao cho Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố xác định từng khu vực cụ thể tại địa phương.
- Vị trí 1: Được xác định tính từ mốc lộ giới quy định đến mét thứ 20.
- Vị trí 2: Tính từ mét thứ 21 đến mét thứ 40 (đối với đất cùng thửa vị trí 1).
- Vị trí 3: Tính từ mét thứ 41 đến mét thứ 60 cùng thửa đất (đối với đất cùng thửa vị trí 2).
Đất ở nằm ngoài các vị trí được quy định theo các phụ lục thì được tính bằng vị trí cuối cùng. Trường hợp tổ chức, cá nhân có nhu cầu chuyển mục đích thành đất ở đất chuyên dùng theo quy định nằm ngoài các vị trí theo quy định, giá đất của thửa đất được chuyển mục đích thành đất ở hoặc đất chuyên dùng được tính bằng giá vị trí cuối cùng của đất ở liền kề, nhưng phải cao hơn 1,2 lần giá đất nông nghiệp liền kề. Trường hợp giá đất ở vị trí cuối cùng thấp hơn 1,2 lần giá đất nông nghiệp liền kề thì giá đất vị trí cuối cùng được tính bằng vị trí liền trước đó của đất ở liền kề.
b) Đất ở tại đô thị: Được tính theo trục đường phố trong trung tâm thị trấn, thị xã, thành phố. Hạn mức giao đất ở và hạn mức công nhận đất ở được quy định theo Quyết định số 39/2006/QĐ-UBND ngày 10/11/2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh và được phân làm 5 vị trí (riêng huyện Phú Quốc được phân làm 4 vị trí):
- Vị trí 1: Được xác định tình từ mốc lộ giới đến mét thứ 20
- Vị trí 2: Tính từ mét thứ 21 đến mét thứ 40 (đối với đất cùng thửa vị trí 1).
- Vị trí 3:
+ Tính từ mét thứ 41 đến mét thứ 60 (đối với đất cùng thửa vị trí 2).
+ Được tính từ mét thứ 1 đến mét thứ 20 cho đất ở của hẻm chính thuộc đường phố chính có mặt hẻm hiện hữu lớn hơn hoặc bằng 3 mét.
- Vị trí 4:
+ Tính từ mét thứ 61 đến mét thứ 80 (đối với đất cùng thửa vị trí 3).
+ Tính từ mét thứ 21 đến mét thứ 40 (đối với đất cùng thửa vị trí 3 của hẻm lớn hơn hoặc bằng 3 mét).
+ Được tính từ mét thứ 1 đến mét thứ 20 cho đất ở của hẻm chính thuộc đường phố chính có mặt hẻm hiện hữu từ 2 mét đến nhỏ hơn 3 mét.
- Vị trí 5:
+ Tính từ mét thứ 81 đến hết vị trí đất ở (đối với đất cùng thửa vị trí 4).
+ Tính từ mét thứ 41 đến hết vị trí đất ở (đối với đất cùng thửa vị trí 4 của hẻm lớn hơn hoặc bằng 3 mét).
+ Tính từ mét thứ 21 đến hết vị trí đất ở (đối với đất cùng thửa vị trí 4 của hẻm từ 2 mét đến nhỏ hơn 3 mét).
+ Áp dụng cho đất ở của các hẻm còn lại.
Đất ở nằm ngoài các vị trí được quy định theo các phụ lục thì được tính bằng vị trí cuối cùng. Trường hợp tổ chức, cá nhân có nhu cầu chuyển mục đích thành đất ở hoặc đất chuyên dùng theo quy định nằm ngoài các vị trí theo quy định, giá đất của thửa đất được chuyển mục đích thành đất ở hoặc đất chuyên dùng được tính bằng vị trí cuối cùng của đất ở liền kề, nhưng phải cao hơn 1,2 lần giá đất nông nghiệp liền kề. Trường hợp giá đất ở vị trí cuối cùng thấp hơn 1,2 lần giá đất nông nghiệp liền kề thì giá đất vị trí cuối cùng được tính bằng vị trí liền trước đó của đất ở liền kề.
c) Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp (trừ các khu công nghiệp, khu dịch vụ, du lịch):
- Đất làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại đô thị được tính bằng giá đất ở liền kề trong khu vực đô thị:
- Đất làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh tại nông thôn được tính bằng 80% (riêng huyện Phú Quốc được tính bằng 100%) giá đất ở liền kề khu vực đó, nhưng không được thấp hơn 1,2 lần giá đất nông nghiệp liền kề;
Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại đô thị và nông thôn không được cao hơn và thấp hơn khung giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại đô thị và nông thôn theo quy định tại Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27/7/2007 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất.
- Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản gồm:
+ Đất khai thác đá vôi, sỏi, cát tính giá bằng 150.000đ/m2;
+ Đất khai thác đất sét, khai thác than bùn tính bằng 60.000đ/m2;
+ Đất khai thác đá làm đường tính giá bằng 100.000đ/m2.
d) Các loại đất còn lại: Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất xây dựng trụ sở cơ quan, xây dựng công trình sự nghiệp.
Đất sử dụng vào mục đích công cộng gồm: Đất giao thông, thủy lợi, đất xây dựng các công trình văn hóa, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao phục vụ lợi ích công cộng; đất có di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh; đất xây dựng các công trình công cộng khác theo quy định của Chính phủ; đất do các cơ sở tôn giáo sử dụng; đất có công trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ; đất làm nghĩa trang, nghĩa địa; đất sông, ngòi, kênh rạch, suối và mặt nước chuyên dùng.
Giá các loại đất trên được tính bằng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp được quy định tại điểm c của khoản này.
Điều 6. Điều chỉnh mức chênh lệch giá đất ở giữa các đoạn đường trên cùng một tuyến đường (chỉ áp dụng cho công tác bồi thường):
Trường hợp trên cùng một đường phố hoặc đường giao thông có mức chênh lệch khác nhau do được phân nhiều đoạn thì được áp dụng hệ số điều chỉnh như sau:
- Đối với đất đô thị được áp dụng giảm 5% cho mỗi khoảng cách là 5 mét theo phương pháp giảm dần đều cho đến khi bằng mức giá quy định của đoạn tiếp theo.
- Đối với đất đường giao thông, trục giao thông không nằm trong đô thị, khu thương mại, khu du lịch, khu công nghiệp được áp dụng giảm 5% cho khoảng cách là 20 mét theo phương pháp giảm dần đều đến khi bằng mức giá quy định của đoạn tiếp theo.
Điều 7. Sau khi các tuyến đường đã được nâng cấp, trung tâm thương mại hoàn thành đưa vào sử dụng thì các chủ đầu tư, ban quản lý dự án có trách nhiệm báo cáo bằng văn bản để Sở Tài nguyên và Môi trường xem xét, đề xuất giá đất trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
- Giá đất ở các nơi chưa xác định trong quy định này nếu có vị trí và các điều kiện cơ sở hạ tầng tương tự đã nêu trong quy định này thì được tính theo mức giá tương đương với mức giá quy định tại bảng giá các loại đất đính kèm và theo cách xác định cụ thể tại bảng quy định này. Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các ngành liên quan nghiên cứu trình Ủy ban nhân dân tỉnh quy định cụ thể cho từng trường hợp.
Điều 8. Bảng quy định giá các loại đất này được thực hiện từ ngày 01/01/2010, không áp dụng để giải quyết các công việc có liên quan đến giá đất trước đây.
Điều 9. Giao cho Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các ngành chức năng và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thường xuyên kiểm tra việc thực hiện quy định này.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc hoặc phát sinh, các tổ chức, cá nhân phản ánh về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp cùng các địa phương và các sở, ngành có liên quan nghiên cứu đề xuất trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét giải quyết./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
(Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2)
Bảng 1. Giá đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm và đất nuôi trồng thủy sản
Vị trí | Đất trồng cây hàng năm | Đất trồng cây lâu năm | Nuôi trồng thủy sản |
1 | x | x | x |
2 | x | x | x |
3 | 20 | 22 | 18 |
4 | 18 | 20 | x |
Bảng 2: Giá đất ở tại nông thôn
a) Áp dụng chung:
Vị trí | Khu vực 1 | Khu vực 2 | Khu vực 3 |
1 | 170 | 150 | 120 |
2 | 85 | 75 | 60 |
3 | 50 | 40 | 30 |
b) Giá đất ở dọc theo các tuyến đường:
STT | TÊN ĐƯỜNG | VT1 | VT2 | VT3 |
1 | Quốc lộ 63 |
|
|
|
| - Toàn bộ tuyến Quốc lộ 63: Từ chợ Xẻo Rô đến giáp huyện U Minh Thượng (trừ Trung tâm thị trấn Thứ Ba và Thứ Bảy) | 700 | 350 | 175 |
3. Giá đất ở tại thị trấn Thứ Ba:
STT | TÊN ĐƯỜNG | VT1 | VT2 | VT3 | VT4 | VT5 |
1 | Quốc lộ 63 |
|
|
|
|
|
| - Từ cầu Thứ Hai đến đầu tuyến tránh | 1000 | 500 | 250 | 125 | 60 |
| - Từ đầu tuyến tránh đến cầu Xẻo Kè | 1300 | 650 | 325 | 160 | 80 |
2 | Tuyến kênh xáng Xẻo Rô (bờ Tây) |
|
|
|
|
|
| - Đoạn từ cầu treo đến kênh Thứ Hai | 300 | 150 | 75 | x | x |
| - Đoạn từ cầu treo đi Nam Yên đến kênh Thầy Cai giáp xã Nam Yên | 400 | 200 | 100 | x | x |
| - Đoạn từ kênh Thứ Ba đến kênh Xẻo Kè | 200 | 100 | 50 | x | x |
(Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2)
Bảng 1. Giá đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất rừng sản xuất:
Vị trí | Đất trồng cây hàng năm | Đất trồng cây lâu năm | Đất nuôi trồng thủy sản | Đất trồng rừng sản xuất |
1 | x | x | x | x |
2 | x | x | x | x |
3 | 20 | 22 | 18 | x |
4 | 18 | 20 | x | 10 |
Bảng 2: Giá đất ở tại nông thôn
a) Áp dụng chung:
Vị trí | Khu vực 1 | Khu vực 2 | Khu vực 3 |
1 | 170 | 150 | 120 |
2 | 85 | 75 | 60 |
3 | 45 | 40 | 30 |
b) Giá đất ở dọc theo các tuyến đường:
STT | TÊN ĐƯỜNG | VT1 | VT2 | VT3 |
1 | Xã Đông Hoà |
|
|
|
a | Đường Thứ Bảy – Cán Gáo |
|
|
|
| - Từ kênh ông Lục đến kênh Chệt Kỵ | 400 | 200 | 100 |
| - Từ kênh Chệt Kỵ đến kênh Năm Hữu. | 330 | 165 | 85 |
| - Từ kênh Năm Hữu đến kênh Năm Tím | 330 | 165 | 85 |
| - Từ kênh Năm Tím đến kênh Cả Hổ | 400 | 200 | 100 |
| - Từ kênh Cả Hổ đến kênh Quảng Điền | 300 | 150 | 75 |
b | Bờ Tây sông xáng Xẻo Rô |
|
|
|
| - Từ kênh Thứ Bảy Xeo Quao đến kênh ông Kiệt | 250 | 125 | 65 |
| - Từ kênh chợ Thứ Chín mỗi bờ 500m | 300 | 150 | 75 |
| - Kênh Thứ Chín bờ Nam đến 500m | 250 | 125 | 65 |
| - Đường Thứ Tám – Thuận Hoà từ kênh xáng Xẻo Rô đến 1.000m | 220 | 110 | 55 |
2 | Xã Đông Thạnh |
|
|
|
a | Đường Thứ Bảy – Cán Gáo |
|
|
|
| - Từ kênh Quảng Điền đến kênh Mười Quang | 300 | 150 | 75 |
| - Từ kênh Mười Quang đến kênh Nguyễn Văn Chiếm | 450 | 225 | 115 |
| - Từ kênh Nguyễn Văn Chiếm đến kênh Danh Coi | 300 | 150 | 75 |
| - Bờ Tây sông xáng Xẻo Rô, 2 bờ cách kênh Chín Rưỡi 500m | 220 | 110 | 55 |
b | Đường kênh Mười Quang |
|
|
|
| - Bờ Bắc từ lộ xe đến 500m | 220 | 110 | 55 |
| - Bờ Bắc từ kênh KT1 hướng về Xẻo Rô 500m | 220 | 110 | 55 |
c | Đường Chín Rưỡi – Xẻo Nhàu |
|
|
|
| - Từ kênh xáng Xẻo Rô về hướng Xẻo Nhàu 1000m | 250 | 125 | 65 |
3 | Xã Đông Hưng |
|
|
|
a | Đường Thứ Bảy – Cán Gáo |
|
|
|
| - Từ cống Ba Nghé đến kênh Danh Coi | 350 | 175 | 90 |
| - Bờ Tây sông xáng Xẻo Rô (thuộc địa bàn xã Đông Hưng) | 220 | 110 | 55 |
b | Đường Thứ Mười – Rọ Ghe |
|
|
|
| - Bờ Bắc từ sông xáng Xẻo Rô đến 1000m | 250 | 125 | 65 |
c | Đường Thứ Mười Một – An Minh Bắc |
|
|
|
| - Bờ Nam từ kênh KT5 đến kênh KT4 | 250 | 125 | 65 |
| - Bờ Nam từ kênh Đầu Ngàn đến kênh KT2 | 250 | 125 | 65 |
| - Bờ Nam từ kênh KT2 đến kênh KT4 | 220 | 110 | 55 |
4 | Xã Đông Hưng B |
|
|
|
| Đường Thứ Bảy – Cán Gáo |
|
|
|
| - Từ kênh 26/3 đến kênh 25 | 350 | 175 | 90 |
| - Từ kênh 25 đến Ngã Bát | 250 | 125 | 65 |
5 | Xã Đông Hưng A |
|
|
|
a | Ngã tư Rọ Ghe |
|
|
|
| Bờ Tây kênh chống Mỹ về hai hướng 500m | 250 | 125 | 65 |
b | Kênh Chống Mỹ |
|
|
|
| Cách mỗi ngã tư về mỗi hướng 500m | 220 | 110 | 55 |
6 | Xã Vân Khánh Đông |
|
|
|
| Từ ngã tư Rạch Ông về mỗi hướng kênh Chống Mỹ 500m | 220 | 110 | 55 |
7 | Xã Tân Thạnh |
|
|
|
a | Đường kênh Chống Mỹ |
|
|
|
| Cách mỗi ngã tư về hai hướng 500m | 220 | 110 | 55 |
b | Đường Chín Rưỡi – Xẻo Nhàu |
|
|
|
| Từ ngã tư Xẻo Nhàu về hướng Đông Thạnh 1000m | 250 | 125 | 65 |
| Từ ngã tư Xẻo Nhàu đến đê quốc phòng | 250 | 125 | 65 |
c | Kênh Chín Rưỡi – Xẻo Nhàu |
|
|
|
| Bờ Nam kênh Chín Rưỡi – Xẻo Nhàu từ đê quốc phòng về hướng kênh Chống Mỹ 1000m | 220 | 110 | 55 |
8 | Xã Thuận Hoà |
|
|
|
a | Đường Thứ Tám – Thuận Hoà |
|
|
|
| Từ ngã tư kênh Chống Mỹ về hướng Đông Hoà 1000m | 220 | 110 | 55 |
b | Bờ Tây kênh Chống Mỹ |
|
|
|
| Cách ngã tư về hai hướng kênh Chống Mỹ 500m | 220 | 110 | 55 |
9 | Xã Vân Khánh |
|
|
|
a | Đường Thứ Mười Một – Vân Khánh – đê quốc phòng |
|
|
|
| Từ ngã tư Kim Quy về hướng UBND xã Vân Khánh 1000m | 250 | 125 | 65 |
| Bờ Nam từ kênh Chống Mỹ đến đoạn qua Trạm y tế xã 1000m | 220 | 110 | 55 |
| Từ đê quốc phòng về kênh Chống Mỹ 500m (cả 2 bờ) | 220 | 110 | 55 |
b | Tuyến kênh Chống Mỹ |
|
|
|
| Bờ Tây cách mỗi ngã tư về hai hướng kênh Chống Mỹ | 220 | 110 | 55 |
c | Xã Vân Khánh Tây |
|
|
|
| Bờ Tây kênh Chống Mỹ từ giáp xã Vân Khánh đến Tiểu Dừa | 220 | 110 | 55 |
| Kênh Xáng Ba giáp Vân Khánh đến giáp Tiểu khu 2 bờ Đông | 220 | 110 | 55 |
Bảng 3. Giá đất ở tại thị trấn Thứ Mười Một:
STT | TÊN ĐƯỜNG | VT1 | VT2 | VT3 | VT4 | VT5 |
1 | Bờ Đông sông xáng Xẻo Rô (lộ) |
|
|
|
|
|
| - Từ cống Ba Nghé đến kênh Kim Bắc | 400 | 200 | 100 | 50 | 25 |
| - Từ kênh Kim Bắc đến kênh Bà Điền | 500 | 250 | 125 | 65 | 35 |
| - Từ kênh Bà Điền đến kênh Hãng | 600 | 300 | 150 | 75 | 40 |
| - Từ kênh Hãng đến kênh 26/3 | 500 | 250 | 125 | 65 | 35 |
2 | Bờ Tây sông xáng Xẻo Rô |
|
|
|
|
|
| - Từ kênh Chủ Vàng đến kênh Ba Thọ | 250 | 125 | 65 | 35 | x |
| - Từ kênh Ba Thọ đến giáp khu tái định cư Trung tâm Thương mại | 500 | 250 | 125 | 65 | 35 |
| - Từ kênh Kim Quy đến Cán Gáo 500m | 300 | 150 | 75 | 40 | x |
| - Đoạn còn lại đến kênh Xã Lập | 250 | 125 | 65 | 35 | x |
3 | Thứ Mười Một – An Minh Bắc |
|
|
|
|
|
| - Bờ Nam từ lộ xe đến 500m | 400 | 200 | 100 | 50 | 25 |
| - Bờ Nam đoạn cách lộ xe 500m đến giáp Đông Hưng | 300 | 150 | 75 | 40 | x |
| - Bờ Bắc từ lộ xe đến 500m | 300 | 150 | 75 | 40 | x |
| - Bờ Bắc đoạn cách lộ xe 500m đến giáp Đông Hưng | 250 | 125 | 65 | 35 | x |
4 | Thứ Mười Một – Vân Khánh |
|
|
|
|
|
| - Từ cống Kim Quy đến giáp dự án Thứ Mười Một | 350 | 175 | 90 | 45 | 25 |
| - Từ cống Kim Quy đến kênh Lung | 250 | 125 | 65 | 35 | x |
| - Bờ Nam cống Kim Quy vào chợ 500m | 300 | 150 | 75 | 40 | x |
| - Bờ Nam cống Kim Quy đến Lâm trường | 250 | 125 | 65 | 35 | x |
5 | Đất ở thị trấn ngoài các khu vực trên | 220 | 110 | 55 | 30 | x |
6 | Khu Trung tâm Thương mại, khu tái định cư | Theo dự án |
(Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2)
Bảng 1. Giá đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm và đất nuôi trồng thủy sản:
Vị trí | Đất trồng cây lâu năm | Đất trồng cây hàng năm | Đất nuôi trồng thủy sản |
Nhóm I: Các xã Bình An, Vĩnh Hoà Phú, Vĩnh Hoà Hiệp | |||
1 | 60 | 50 | 60 |
2 | 50 | 45 | 50 |
3 | 45 | 39 | 45 |
4 | 40 | 33 | 40 |
Nhóm II: Thị trấn Minh Lương | |||
1 | 54 | 45 | 54 |
2 | 48 | 40 | 48 |
3 | 42 | 34 | 42 |
4 | 37 | 28 | 37 |
Nhóm III: Mong Thọ B, Giục Tượng | |||
1 | 41 | 34 | 41 |
2 | 38 | 31 | 38 |
3 | 35 | 28 | 35 |
4 | 32 | 25 | 32 |
Nhóm IV: Các xã còn lại | |||
1 | 37 | 33 | 37 |
2 | 34 | 30 | 34 |
3 | 31 | 27 | 31 |
4 | 28 | 24 | 28 |
Bảng 2: Giá đất ở tại nông thôn:
a) Áp dụng chung:
Vị trí | Khu vực | ||
1 | 2 | 3 | |
1 | 250 | 200 | 150 |
2 | 175 | 120 | 100 |
3 | 125 | 100 | 80 |
b) Giá đất ở dọc theo các tuyến đường:
STT | TÊN ĐƯỜNG | VT1 | VT2 | VT3 |
1 | Quốc lộ 63 |
|
|
|
| - Từ cống số 2 đến hết cây xăng An Thành | 1000 | 500 | 250 |
| - Từ ranh cây xăng An Thành đến lộ Bảng Vàng | 1200 | 600 | 300 |
| - Từ lộ Bảng Vàng đến đầu lộ cảng cá Tắc Cậu | 1600 | 800 | 400 |
| - Từ đầu lộ cảng cá đến phà Tắc Cậu | 2000 | 1000 | 500 |
| - Từ cống số 2 đến khu tái định cư (phía rạch Cái Thia) | 1000 | 500 | 250 |
2 | Quốc lộ 61 |
|
|
|
| - Từ ranh phường Rạch Sỏi (cống Tám Đô) đến ranh Toà án huyện | 4000 | 2000 | 1000 |
| - Từ cầu Xà Xiêm đến cầu KaPoHe | 1200 | 600 | 300 |
| - Từ cầu KaPoHe đến cầu Cống (giáp ranh huyện Giồng Riềng) | 1000 | 500 | 250 |
3 | Quốc lộ 80 |
|
|
|
| - Từ cầu Quằn đến cống Bầu Thì | 1400 | 700 | 350 |
| - Từ cống Bầu Thì đến Cầu Móng | 1200 | 600 | 300 |
| - Từ cầu Móng đến cống 19 | 1000 | 500 | 250 |
| - Từ cống 19 đến giáp ranh xã Thạnh Trị | 800 | 400 | 200 |
b) Giá đất ở tại các xã:
STT | TÊN ĐƯỜNG | VT1 | VT2 | VT3 |
1 | Giá đất ở xã Bình An |
|
|
|
1 | Từ hết ranh Trường Song ngữ đến hết nhà ông Huỳnh Văn Sén (An Thành) | 600 | 300 | 150 |
2 | Từ Trung tâm chợ Tắc Cậu hướng về ấp An Ninh đến hết nhà ông Huỳnh Văn Trung | 1000 | 500 | 250 |
3 | Đường từ đầu Lô 1 đến cuối Lô 2 (ấp An Ninh) | 400 | 200 | 100 |
4 | Lộ Bảng Vàng (từ quốc lộ 63 đến hết nhà ông Trần Văn Út) | 800 | 400 | 200 |
5 | Lộ Kha Ma | 800 | 400 | 200 |
6 | Lộ An Bình (Từ rạch Sóc Tràm đến hết nhà máy Sáu Tâm) | 800 | 400 | 200 |
7 | Lộ An Bình (từ nhà máy Sáu Tâm đến cầu Xẻo Thầy Bảy) | 600 | 300 | 150 |
8 | Từ cầu Xẻo Thầy Bảy đến cầu Tạch Gốc | 300 | 150 | 75 |
9 | Từ Trung tâm chợ Tắc Cậu hướng hết đất cây xăng Thái Mậu Nghĩa (hướng An Thành) | 1000 | 500 | 250 |
10 | Đường vào cảng cá Tắc Cậu (kể cả khu vực trong cảng cá) | 1600 | 800 | 400 |
11 | Đất nội ô tái định cư: đường C | 1800 | 900 | 450 |
12 | Đất nội ô tái định cư: đường D | 1600 | 800 | 400 |
13 | Đất nội ô tái định cư: đường E | 1400 | 700 | 350 |
14 | Đất nội ô tái định cư: đường B (giáp ranh quy hoạch) | 1200 | 600 | 300 |
15 | Đất nội ô tái định cư: đường A (số 9) | 1000 | 500 | 250 |
16 | Lộ cảng đường sông (từ quốc lộ 63 đến rạch Sóc Tràm) | 1600 | 800 | 400 |
17 | Từ bến nhà đến cảng đường sông (mé sông Cái Bé) | 800 | 400 | 200 |
18 | Đường Gò đất (từ ranh thị trấn Minh Lương đến cầu Sập) | 600 | 300 | 150 |
19 | Đường An Phước (từ quốc lộ 63 đến hết Trường học Xà Xiêm mới) | 400 | 200 | 100 |
20 | Từ trụ sở ấp Minh Phong đến hết trường học | 400 | 200 | 100 |
21 | Đường cặp kênh Sóc Tràm từ cảng đường sông trở vào 1000m (hai bên kênh) | 400 | 200 | 100 |
22 | Đường Cà Lang (từ cảng cá đến kênh Kha Ma) | 400 | 200 | 100 |
II | Giá đất ở xã Thạnh Lộc |
|
|
|
1 | Lộ kênh Sáu Thạnh Lộc | 400 | 200 | 100 |
2 | Đường kênh Đòn Dong (từ giáp ranh phường Vĩnh Hiệp đến giáp xã Mong Thọ A) | 300 | 150 | 75 |
3 | Đất ở cặp tuyến kênh Cái Sắn | 500 | 250 | 125 |
III | Giá đất ở Xã Mong Thọ |
|
|
|
1 | Chợ số 1 Mong Thọ (từ Trung tâm chợ qua mỗi bên 200m) | 2000 | 1000 | 500 |
IV | Giá đất ở xã Mong Thọ B |
|
|
|
1 | Lộ Chung Sư (từ Trạm biến thế đến nhà bà Đẳng) | 300 | 150 | 75 |
2 | Chợ Phước Lợi | 1400 | 700 | 350 |
3 | Chợ Cầu Móng | 1400 | 700 | 350 |
V | Giá đất ở xã Mong Thọ A |
|
|
|
1 | Đường kênh Đòn dong (từ giáp ranh xã Thạnh Lộc đến giáp ranh huyện Tân Hiệp) | 300 | 150 | 75 |
2 | Đường kênh Tư Mong Thọ A | 300 | 150 | 75 |
3 | Đường kênh Ba Chùa | 300 | 150 | 75 |
04 | Đất ở cặp tuyến kênh Cái Sắn | 400 | 200 | 100 |
5 | Đường kênh Năm A (từ đầu kênh Cái Sắn đến kênh Đòn Dong) | 300 | 150 | 75 |
6 | Trung tâm xã | 400 | 200 | 100 |
VI | Giá đất ở xã Vĩnh Hòa Hiệp |
|
|
|
1 | Tà Niên: |
|
|
|
| - Từ quốc lộ 61 đến ngã ba đi Cầu Ván | 1400 | 700 | 350 |
| - Từ ngã ba đi Cầu Ván đến đầu vựa tép ông Bửu | 1600 | 800 | 400 |
2 | Đường lộ đá Tà Niên (từ ngã ba đến ranh Rạch Sỏi) | 1200 | 600 | 300 |
3 | Chợ Tà Niên | 2000 | 1000 | 500 |
4 | Đường từ quốc lộ 61 đến cầu vào cụm dân cư vượt lũ xã Vĩnh Hòa Hiệp | 800 | 400 | 200 |
5 | Đường mé sông (từ vựa tép đến hết nhà máy Giải Phóng 1 cũ) | 800 | 400 | 200 |
6 | Đường từ ranh nhà máy Giải Phóng 1 cũ đến giáp ranh phường Rạch Sỏi | 600 | 300 | 150 |
7 | Đường từ quốc lộ 61 đến kênh So Đũa (phòng thuốc nam) | 600 | 300 | 150 |
8 | Lộ ấp Vĩnh Thành A (từ Đình Nguyễn Trung Trực đến cầu Chín Trí) | 400 | 200 | 100 |
9 | Đường từ cầu Thanh Niên đến giáp ranh Rạch Sỏi | 300 | 150 | 75 |
10 | Đường từ cầu Thanh Niên đến sông Cái Bé (Đập đá) | 300 | 150 | 75 |
11 | Lộ ấp Hòa Thuận (từ cầu Năm Kế đến cụm dân cư vượt lũ xã Vĩnh Hòa Hiệp) cả hai bên. | 300 | 150 | 75 |
12 | Đường từ cầu cụm dân cư đến giáp ranh phường Vĩnh Lợi (bờ Tây) | 500 | 250 | 125 |
13 | Đường từ cầu cụm dân cư đến giáp ranh phường Vĩnh Lợi (bờ Đông) | 400 | 200 | 100 |
14 | Đường từ cầu Năm Kế đến giáp ranh kênh Giục Tượng | 600 | 300 | 150 |
15 | Đường từ quốc lộ 61 đến trụ sở ấp Sua Đũa cũ | 600 | 300 | 150 |
16 | Khu sinh lợi cụm dân cư vượt lũ xã Vĩnh Hòa Hiệp | 500 | 250 | 125 |
VII | Giá đất ở xã Giục Tượng |
|
|
|
1 | Lộ Cù Là – Giục Tượng (trụ sở ấp Tân Bình – cầu Năm Thành) | 300 | 150 | 75 |
2 | Trung tâm chợ xã | 1000 | 500 | 250 |
3 | Từ quốc lộ 80 đến UBND xã Giục Tượng | 800 | 400 | 200 |
4 | Đường từ trụ sở ấp Tân Bình đến đầu cầu kênh KH1 | 300 | 150 | 75 |
VIII | Giá đất ở xã Vĩnh Hòa Phú |
|
|
|
1 | Đường Vĩnh Hòa 1 – Vĩnh Hòa 2 giáp cầu Cà Lang | 600 | 300 | 150 |
2 | Đường Vĩnh Phú – Vĩnh Quới (từ rạch Khai Luông đến hết kênh Lồng Tắc) | 500 | 250 | 125 |
3 | Đường lộ ấp Vĩnh Đằng (từ giáp ranh thị trấn Minh Lương – cầu trụ sở ấp Vĩnh Đằng) | 500 | 250 | 125 |
4 | Từ cầu Thanh Niên đến miếu Cây Dương (ấp Vĩnh Hội) | 300 | 150 | 75 |
5 | Từ cầu Thanh Niên đến vàm Bà Lịch (ấp Vĩnh Hội) | 300 | 150 | 75 |
6 | Từ rạch Khai Luông đến đuôi Cồn | 300 | 150 | 75 |
7 | Khu tái định cư ấp Vĩnh Hòa 1, xã Vĩnh Hòa Phú | 500 | 250 | 125 |
IX | Giá đất ở xã Minh Hòa |
|
|
|
1 | Quốc lộ 61 bờ Bắc (từ cầu Khoen Tà Tưng đến ngang UBND xã) | 400 | 200 | 100 |
2 | Chợ Chắc Kha | 1000 | 500 | 250 |
3 | Đường Bình Lợi (từ chợ Chắc Kha – Cầu Chùa) | 500 | 250 | 125 |
4 | Từ cầu Chùa Bình Lợi đến cầu Chụng Sà Đơn | 400 | 200 | 100 |
5 | Đường ấp Hòa Thạnh (quốc lộ 61 – ngã ba cầu Sập) | 300 | 150 | 75 |
6 | Đường từ cống nhà ông Tám Tỷ - cầu cảng | 600 | 300 | 150 |
7 | Từ cầu cảng đến ranh xã Bàn Tân Định | 500 | 250 | 125 |
8 | Từ quốc lộ 61 đến cống nhà ông Tám Tỷ | 1000 | 500 | 250 |
9 | Từ quốc lộ 61 đến cụm dân cư vượt lũ ấp Minh Long – rạch Đường Trâu | 500 | 250 | 125 |
10 | Từ QL 61 đến cụm dân cư vượt lũ ấp Minh Hưng | 500 | 250 | 125 |
11 | Đường xóm Trại Cưa (từ cầu Chắc Kha đến vàm cầu Cống) | 400 | 200 | 100 |
12 | Đường An Khương (từ cầu Chắc Kha – kênh KH3) | 400 | 200 | 100 |
13 | Đường cụm dân cư ấp Minh Hưng – cầu cảng | 300 | 150 | 75 |
14 | Từ cầu Cống đến kênh Chưng Bầu (ấp An Bình) | 400 | 200 | 100 |
15 | Từ bãi rác cũ đến ngã ba cầu Sập | 300 | 150 | 75 |
16 | Từ cầu Khoen Tà Tưng đến nhà ông Danh Út (ấp Bình Hòa) | 300 | 150 | 75 |
Bảng 3. Giá đất ở tại thị trấn Minh Lương:
Bảng 3.1: Giá đất ở tại thị trấn Minh Lương:
STT | TÊN ĐƯỜNG | VT1 | VT2 | VT3 | VT4 | VT5 |
1 | Quốc lộ 61 |
|
|
|
|
|
| - Từ cầu Minh Lương đến ngã ba Tắc Cậu | 5000 | 2500 | 1250 | 625 | 315 |
| - Từ ngã ba Tắc Cậu đến hết Trường B8 Công an tỉnh | 3000 | 1500 | 750 | 375 | 188 |
| - Từ cầu Minh Lương đến hết ranh Tòa án huyện | 4000 | 2000 | 1000 | 500 | 250 |
2 | Đường từ cuối Trường B8 Công an tỉnh đến cầu Xà Xiêm | 2000 | 1000 | 500 | 250 | 125 |
3 | Hai đường trung tâm cặp chợ nhà lồng |
|
|
|
|
|
| - Hướng Bắc | 3600 | 1800 | 900 | x | x |
| - Hướng Nam | 3000 | 1500 | 750 | x | x |
4 | Quốc lộ 63 |
|
|
|
|
|
| - Từ quốc lộ 61 đến hết đường vào trụ sở Bảo hiểm xã hội huyện | 2000 | 1000 | 500 | 250 | 125 |
| + Bên bờ Nam Rạch Cái Thia | 1400 | 700 | 350 | 175 | 90 |
| Từ hết trụ sở Bảo hiểm xã hội huyện đến cống số 2 | 1400 | 700 | 350 | 175 | 90 |
| + Bên bờ Nam Rạch Cái Thia | 1200 | 600 | 300 | 150 | 75 |
5 | Đường vào UBND thị trấn Minh Lương (từ quốc lộ 61 đến Đài Truyền thanh huyện) | 2000 | 1000 | 500 | 250 | 125 |
6 | Từ quốc lộ 61 đến cầu Ba Sa | 1400 | 700 | 350 | 175 | 90 |
7 | Từ đầu cầu Ba Sa đến đầu đường Hắc Kỳ | 1400 | 700 | 350 | 175 | 90 |
8 | Từ cuối đường Hắc Kỳ đến đầu chùa Cà Lang Mương (mé sông) | 1000 | 500 | 250 | 125 | x |
9 | Đường Hắc Kỳ (từ QL 61 đến mé sông) | 1400 | 700 | 350 | 175 | 90 |
10 | Đường nhà đèn (từ quốc lộ 61 đến mé sông) | 1400 | 700 | 350 | 175 | 90 |
11 | Đường từ cổng chùa Cà Lang Ông qua chợ | 1200 | 600 | 300 | 150 | 75 |
12 | Đường từ đầu cầu Minh Lương đến ranh đầu chùa Cà Lang Ông (cặp sông Cà Lang) | 1000 | 500 | 250 | 125 | 65 |
13 | Đường từ quốc lộ 61 đến ngã ba Cà Lang (quán cà phê ông Zú) | 600 | 300 | 150 | x | x |
14 | Đường từ Đài Truyền thanh đến ngã ba Cà Lang | 600 | 300 | 150 | x | x |
Bảng 3.2: Giá đất ở tại đường giao thông nông thôn tại thị trấn Minh Lương:
STT | TÊN ĐƯỜNG | VT1 | VT2 | VT3 |
1 | Từ quốc lộ 61 đến giáp ranh ấp Vĩnh Đằng | 800 | 400 | 200 |
2 | Lộ Cù Là (từ quốc lộ 61 đến giáp ranh ấp Hòa Thuận, xã Vĩnh Hòa Hiệp) | 300 | 150 | 75 |
3 | Lộ Cà Đao (từ quốc lộ 61 đến mé sông) | 300 | 150 | 75 |
4 | Lộ Xã Hóa (từ quốc lộ 61 đến mé sông) | 300 | 150 | 75 |
5 | Đường Cao Lãnh (từ quốc lộ 61 đến mé sông) | 300 | 150 | 75 |
6 | Đường xóm Bà Hội (từ quốc lộ 61 đến mé sông) | 300 | 150 | 75 |
7 | Đường kênh Năm Thước (cầu Xà Xiêm) hai bên bờ kênh | 300 | 150 | 75 |
8 | Đường từ cầu Ba Sa đến rạch Cà Tưng | 300 | 150 | 75 |
9 | Đường mé sông (từ khu phố Minh Lạc đến khu phố Minh An) | 300 | 150 | 75 |
10 | Đường mé sông (từ khu phố Minh Lạc đến đầu ngã ba Giục Tượng) | 300 | 150 | 75 |
11 | Đường cặp mé sông (từ ranh khu phố Minh Lạc đến rạch Cà Lang) | 300 | 150 | 75 |
12 | Đường KH1 (từ đầu đường đến hết địa bàn thị trấn Minh Lương) | 300 | 150 | 75 |
13 | Đường kênh Ba Sa, phía bờ Bắc | 300 | 150 | 75 |
14 | Đường Tổ 1B (từ giáp rạch Cái Thia đến hết đất Lương Kiều Tâm) ngang Bảo hiểm Xã hội huyện | 300 | 150 | 75 |
(Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2)
Bảng 1. Giá đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản và đất trồng rừng sản xuất:
Vị trí | Đất trồng cây lâu năm | Đất trồng cây hàng năm | Đất nuôi trồng thủy sản | Đất rừng sản xuất |
1 | 18 | 20 | 15 | 14 |
2 | 14 | 15 | 12 | 11 |
3 | 12 | 13 | 9 | 8 |
Ghi chú: Quy định về vị trí như sau:
(1) Đất nông nghiệp: dọc theo Quốc lộ N1; kênh Nông trường; kênh T3; kênh T4 và kênh T5:
- Vị trí 1: tính từ hàng lang lộ giới (hoặc thủy giới) đến mét thứ 500.
- Vị trí 2: tính từ mét thứ 501 đến mét thứ 1.000.
- Vị trí 3: tính cho các khu vực còn lại.
(2) Đất nông nghiệp: Tuyến kênh Trà Phô – Tà Teng; kênh Vĩnh Tế phạm vi tính toàn tuyến ra mỗi bên.
- Vị trí 1: tính từ hàng lang lộ giới (hoặc thủy giới) đến mét thứ 300.
- Vị trí 2: tính từ mét thứ 301 đến mét thứ 500.
- Vị trí 3: tính cho các khu vực còn lại.
Bảng 2. Giá đất ở tại nông thôn:
a) Áp dụng chung:
Vị trí | Khu vực | ||
1 | 2 | 3 | |
1 | 220 | 120 | 75 |
2 | 120 | 60 | 40 |
3 | 60 | 30 | 20 |
b) Giá đất ở dọc theo các tuyến đường:
STT | TÊN ĐƯỜNG | VT1 | VT2 | VT3 |
I | Quốc lộ N1 (lộ Hà Giang) |
|
|
|
1 | Từ giáp ranh thị xã Hà Tiên đến cống HT6 | 350 | 175 | 90 |
2 | Từ cổng HT6 đến giáp ranh xã Tân Khánh Hòa | 400 | 200 | 100 |
3 | Từ giáp ranh xã Phú Lợi đến HT2 | 500 | 250 | 125 |
4 | Từ HT2 đến rạch Cầu Mi | 700 | 350 | 175 |
5 | Từ rạch Cầu Mi đến cầu Tà Êm | 300 | 150 | 75 |
6 | Từ cầu Tà Êm đến rạch Cống Cả | 400 | 200 | 100 |
7 | Từ rạch Cống Cả đến cống Nha Sáp | 300 | 150 | 75 |
8 | Từ mố cầu Mẹt Lung ra mỗi bên 500m | 350 | 175 | 100 |
9 | Từ mét thứ 501 trở về cống Nha Sáp | 300 | 150 | 75 |
10 | Từ mét thứ 501 đến ranh tỉnh An Giang | 300 | 150 | 75 |
11 | Tuyến lộ và kên Nông Trường (đoạn qua cụm dân cư Tà Êm) tính từ mét thứ 201 đến kênh 750 | 200 | 100 | 50 |
II | Trung tâm xã Tân Khánh Hòa |
|
|
|
1 | Từ Trung tâm xã đi về hướng Đầm Chích đến cống Hà Giang cũ | 400 | 200 | 100 |
2 | - Từ Trung tâm xã đến cầu Giang Thành - Hà Giang | 400 | 200 | 100 |
3 | - Từ Trung tâm xã đến Trường Tiểu học Tân Khánh Hòa (điểm Hòa Khánh) | 300 | 200 | 100 |
c) Giá đất ở tại các dự án cụm dân cư nông thôn:
TT | Tên cụm dân cư | Giá dự kiến |
1 | Cụm dân cư Trung tâm xã Vĩnh Điều | 300 |
2 | Cụm dân cư chợ Đình | 600 |
3 | Cụm dân cư Tà Êm | 400 |
4 | Cụm dân cư Trung tâm xã Tân Khánh Hòa | 400 |
5 | Cụm dân cư Đầm Chít (giai đoạn 1) | 700 |
6 | Cụm dân cư Đầm Chít (giai đoạn 2) | 700 |
7 | Cụm dân cư Tà Teng | 300 |
8 | Cụm dân cư Trung tâm xã Phú Mỹ | 600 |
9 | Cụm dân cư Trung tâm xã Vĩnh Phú | 450 |
(Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2)
Bảng 1. Giá đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm và đất nuôi trồng thủy sản:
Vị trí | Đất trồng cây hàng năm | Đất trồng cây lâu năm | Đất rừng sản xuất |
1 | 38 | 43 | X |
2 | 36 | 40 | X |
3 | 34 | 37 | X |
4 | 32 | 34 | 19 |
Bảng 2. Giá đất ở tại nông thôn:
a) Áp dụng chung:
Vị trí | Khu vực | ||
1 | 2 | 3 | |
1 | 250 | 220 | 190 |
2 | 200 | 170 | 140 |
3 | 150 | 130 | 100 |
b) Giá đất ở dọc theo các tuyến đường:
STT | TÊN ĐƯỜNG | VT1 | VT2 | VT3 |
1 | Xã Long Thạnh |
|
|
|
| - Từ cống Chắc Kha đến ranh nhà máy đường (hướng Chắc Kha) | 800 | 400 | 200 |
| - Từ ranh nhà máy đường hướng Chắc Kha đến cầu Bến Nhứt | 1700 | 850 | 425 |
| - Từ cầu Bến Nhứt đến cống Đường Xuồng | 600 | 300 | 150 |
| - Từ cống Đường Xuồng đến cầu Đường Xuồng | 900 | 450 | 225 |
| - Từ ngã ba Long Thạnh đến cống Ba Thiện | 750 | 375 | 190 |
| - Từ Cống Ba Thiện đến giáp ranh thị trấn Giồng Riềng | 450 | 225 | 115 |
| - Từ cống Đường Xuồng đến giáp ranh đất xã Thới Quản | 300 | 150 | 75 |
| - Từ cầu số 2 đến cầu Ngã Tư (đường Gỗ Vàm) | 250 | 125 | 65 |
| - Từ cầu Ngã Tư (đường Gỗ Vàm) đến bến phà Vĩnh Thạnh | 220 | 110 | 55 |
2 | Thị trấn Giồng Riềng |
|
|
|
| - Từ cầu Rạch Tranh đi hướng xã Long Thạnh 300m | 700 | 350 | 175 |
| - Đoạn cách cầu Rạch Tranh 300m đến giáp ranh xã Long Thạnh | 450 | 225 | 115 |
| - Từ cầu Rạch Tranh đi hướng thị trấn Giồng Riềng 300m | 600 | 300 | 150 |
| - Đoạn cách cầu Rạch Tranh 300m đến bãi rác huyện | 500 | 250 | 125 |
| - Từ bãi rác huyện đến cầu Hồng Hạnh (cầu chữ Y) | 650 | 325 | 165 |
| - Từ Ngân hàng Đông Á đến cầu Giồng Riềng | 1600 | 800 | 400 |
| - Từ kênh 1 đến kinh 6 hướng xã Thạnh Hòa (tỉnh lộ 963) | 700 | 350 | 175 |
| - Từ trạm bơm bệnh viện đến đầu kênh 1 dọc đê bao phía bên sân vận động đến cầu kênh 1 giáp tỉnh lộ 963 | 600 | 300 | 150 |
| - Từ cầu Hồng Hạnh (cầu chữ Y) đến bến phà xã Vĩnh Thạnh | 350 | 175 | 90 |
| - Từ UBND thị trấn dọc kho lương thực đến hết ranh đất nhà bác sĩ Thu | 1000 | 500 | 250 |
| - Từ ranh đất nhà bác sĩ Thu hướng xã Thạnh Hòa đến trụ sở khu vực 8 | 850 | 425 | 210 |
| - Từ cầu Hồng Hạnh (chữ Y) đến Ngân hàng Đông Á | 1200 | 600 | 300 |
| - Từ trụ sở khu vực 8 đến cầu kênh Ba Tường (giáp xã Thạnh Hòa) | 350 | 175 | 90 |
3 | Xã Vĩnh Thạnh |
|
|
|
| - Từ trụ sở UBND xã Vĩnh Thạnh đến nhà máy xay lúa ông ba Kỳ Đà | 400 | 200 | 100 |
| - Từ cầu UBND xã Vĩnh Thạnh dọc kênh Cây Dừa phía bên lộ chính đến kênh Sáu Thì | 200 | 100 | 50 |
| - Từ nhà máy ông ba Kỳ Đà đến bến phà Vĩnh Thạnh | 300 | 150 | 75 |
4 | Xã Thạnh Hưng |
|
|
|
| - Từ ngã ba nhà máy nước đến cầu Đài chiến sĩ | 350 | 175 | 90 |
| - Từ cầu Đài chiến sĩ bên lộ chính (trung tâm xã) đến cầu Ba Lan | 400 | 200 | 100 |
| - Từ cầu Ba Lan đến giáp ranh xã Thạnh Phước | 250 | 125 | 65 |
| - Từ bến phà Thạnh Hưng đến giáp ranh xã Thạnh Lộc | 250 | 125 | 65 |
5 | Xã Ngọc Hòa |
|
|
|
| - Từ phà Công Binh đến cầu Thác Lác hướng xã Hòa An | 300 | 150 | 75 |
| - Từ cầu KH7 xã Ngọc Hòa đi về hướng xã Ngọc Chúc 500m (tỉnh lộ 963) | 400 | 200 | 100 |
| - Đoạn cách cầu KH7 xã Ngọc Hòa 500m đến giáp ranh xã Ngọc Chúc (tỉnh lộ 963) | 350 | 175 | 90 |
| - Từ cầu KH7 xã Ngọc Hòa đi về hướng cầu Công Binh 500m (tỉnh lộ 963) | 400 | 200 | 100 |
| - Đoạn cách KH7 xã Ngọc Hòa 500m đến giáp ranh cầu Công Binh | 350 | 175 | 90 |
| - Từ cầu KH7 xã Ngọc Hòa đến giáp ranh trường Trung học phổ thông Hòa Thuận | 300 | 150 | 75 |
| - Từ trường Trung học phổ thông Hòa Thuận đến cầu Hòa Thuận. | 400 | 200 | 100 |
6 | Xã Hòa Hưng |
|
|
|
| - Từ cua quẹo (cây xăng) ông Vinh đến nhà anh Bắc đối diện chợ Hòa An | 380 | 190 | 95 |
| - Từ cầu kênh Tám Phó đi hướng UBND xã Hòa Hưng 500m | 400 | 200 | 100 |
| - Từ cách kênh Tám Phó 500m đến kênh Cầu Gòn | 250 | 125 | 65 |
| - Từ kênh Cầu Gòn đến Trường tiểu học cũ giáp đất Út Bé. | 400 | 200 | 100 |
| - Từ Trường tiểu học cũ đến kênh Nhà Băng | 250 | 125 | 65 |
7 | Xã Hòa An |
|
|
|
| - Từ cầu Sắt nhà thờ đến cầu Út Triệu | 1600 | 800 | 400 |
| - Từ ngã ba chợ đến cầu Xẻo Gia | 1400 | 700 | 350 |
| - Từ cầu Xẻo Gia đến trường học ngang UBND xã Hòa An | 400 | 200 | 100 |
8 | Xã Hòa Thuận |
|
|
|
| - Từ cầu kinh Tám Phó đến hết ranh trường học | 400 | 200 | 100 |
| - Từ cầu chợ Hòa Thuận đến hết ranh đất trường Trung học phổ thông Hòa Thuận | 1500 | 750 | 375 |
| - Từ cầu chợ Hòa Thuận đến hết ranh đất UBND xã hướng xáng cụt Xẻo Kim | 1500 | 750 | 375 |
| - Ba đường đối diện dãy phố (nhà ông Đa, ông Nhân, ông Vinh) đến kênh Cái Bé | 1500 | 750 | 375 |
| - Đường cặp trường Trung học cơ sở Hòa Thuận (dãy giáo viên) | 750 | 375 | 190 |
| - Từ ranh trường học đến kênh Long Nia giáp tỉnh Hậu Giang | 300 | 150 | 75 |
9 | Xã Bàn Tân Định |
|
|
|
| - Dãy phố trung tâm chợ cũ | 2500 | 1250 | 625 |
| - Từ cầu kênh Nước Mặn đến kênh giáp đất sân bóng xã đối diện chợ | 400 | 200 | 100 |
| - Từ cầu kênh Nước Mặn đi hướng xã Thạnh Trị 500m | 500 | 250 | 125 |
| - Đoạn lộ từ cầu Chưng Bầu đến cầu Lô Bích | 1000 | 500 | 250 |
| - Từ cầu Lô Bích đến giáp ranh đất xã Minh Hòa | 600 | 300 | 150 |
10 | Xã Ngọc Thành |
|
|
|
| - Từ cụm dân cư xã Ngọc Thành đến bãi rác (phía lộ chính) | 250 | 125 | 65 |
| - Từ xã dọc theo kinh KH5 đến lò sấy lúa ông Nia (phía lộ chính) | 400 | 200 | 100 |
| - Từ bãi rác xã đến bến phà Xẽo Bần (phía lộ chính) | 200 | 100 | 50 |
| - Từ cầu kênh Xuôi đến cầu kênh Xâm Há (giáp ranh xã Ngọc Chúc tuyến kênh KH6) | 250 | 125 | 65 |
| - Từ lò sấy ông Nia đến giáp ranh xã Ngọc Chúc (phía lộ chính kênh KH5) | 250 | 125 | 65 |
11 | Xã Ngọc Thuận |
|
|
|
| - Từ ngã sáu chợ đến trụ sở UBND xã phía chợ | 700 | 350 | 175 |
| - Từ ngã tư đối diện chợ kênh KH6 đến nhà Chín Quang | 300 | 150 | 75 |
| - Từ ngã tư chợ đến nhà máy nước đá ông Sáu Tràng kênh xuôi giáp khu dân cư | 400 | 200 | 100 |
| - Từ UBND xã đến kênh Cơi 15 | 250 | 125 | 65 |
| - Từ kênh Cơi 15 đến giáp ranh xã Thạnh Lộc (lộ chính) | 200 | 100 | 50 |
12 | Xã Thạnh Bình |
|
|
|
| - Từ UBND xã đến ranh thị trấn Giồng Riềng bên lộ chính (tỉnh lộ 963) | 500 | 250 | 125 |
| - Từ UBND xã đến cầu kênh xáng Cò Tuất (tỉnh lộ 963) | 350 | 175 | 90 |
13 | Xã Thạnh Hòa |
|
|
|
| Từ trụ sở UBND xã đến giáp ranh thị trấn Giồng Riềng (lộ chính) | 300 | 150 | 75 |
| Từ trụ sở UBND xã đến giáp ranh xã Bàn Thạch (lộ chính) | 250 | 125 | 65 |
14 | Xã Ngọc Chúc |
|
|
|
| - Từ trụ sở UBND xã Ngọc Chúc đến kênh Tám Liễu (tỉnh lộ 963) | 600 | 300 | 150 |
| - Từ kênh Tám Liễu đến ranh đất thị trấn phía tỉnh lộ 963 | 400 | 200 | 100 |
| - Từ cầu Ngọc Chúc đến nhà thầy Tại đối diện tỉnh lộ 963 | 250 | 125 | 65 |
| - Từ cầu Ngọc Chúc dọc KH5 đến giáp ranh xã Ngọc Thành | 250 | 125 | 65 |
| - Từ cầu Ngọc Chúc dọc KH5 đến Rạch Chùa cũ | 300 | 150 | 75 |
| - Từ cầu Ngọc Chúc đến Miếu (nhà ông Chệt Bích) đối diện chợ. | 250 | 125 | 65 |
| - Từ cầu Ngọc Chúc đền kênh bờ bao đi về sông Cái Bé bên chợ | 1500 | 750 | 375 |
| - Từ cầu Ngọc Chúc đến cây xăng Tân Phát hướng Ngọc Hòa (tỉnh lộ 963) | 450 | 225 | 115 |
| - Từ cây xăng Tân Phát đến giáp ranh đất xã Ngọc Hòa phía lộ chính (tỉnh lộ 963) | 300 | 150 | 75 |
| - Từ cầu lộ 62 đến cầu kênh Xâm Há giáp ranh xã Ngọc Thành | 300 | 150 | 75 |
15 | Xã Thạnh Lộc |
|
|
|
| - Từ cầu Bờ Trúc về hướng kênh ranh 500m phía lộ chính | 300 | 150 | 75 |
| - Từ cầu Bờ Trúc đi hướng xã Thạnh Hưng 500m phía lộ chính | 300 | 150 | 75 |
| - Đoạn cách cầu Bờ Trúc 500m đi đến kênh ranh (phía lộ chính) | 250 | 125 | 65 |
| - Đoạn cách cầu Bờ Trúc 500m đi đến ranh đất xã Thạnh Hưng (phía lộ chính) | 250 | 125 | 65 |
| - Từ cầu qua cụm dân cư kênh ranh đến giáp ranh xã Ngọc Thuận (lộ chính) | 200 | 100 | 50 |
16 | Xã Hòa Lợi |
|
|
|
| - Từ cầu Ba Xéo đến cống Hai Đáo (trung tâm xã) | 350 | 175 | 90 |
| - Từ cống Hai Đáo đến kênh ranh | 250 | 125 | 65 |
| - Từ cầu Ba Xéo đến kênh Nhà Băng | 250 | 125 | 65 |
17 | Xã Thạnh Phước |
|
|
|
| - Từ UBND xã đến ranh xã Thạnh Hưng (phía lộ chính) | 300 | 150 | 75 |
| - Từ UBND xã đến ranh xã Thới Đông | 300 | 150 | 75 |
18 | Xã Bàn Thạch |
|
|
|
| - Từ UBND xã đến bến phà Bàn Tân Định | 250 | 125 | 65 |
| - Từ cầu kênh Láng Sơn đến cầu kênh Giồng Đá | 200 | 100 | 50 |
Bảng 3. Giá đất ở tại thị trấn Giồng Riềng:
STT | TÊN ĐƯỜNG | VT1 | VT2 | VT3 | VT4 | VT5 |
1 | Từ cầu Giồng Riềng đến cầu Bông Súng | 3800 | 1900 | 950 | 475 | 235 |
2 | Hai bên chợ Giồng Riềng |
|
|
|
|
|
| - Từ lộ Giồng Riềng đến nhà Bà Ng: Thị Lan | 3500 | 1750 | 875 | 438 | 220 |
| - Từ nhà Bà Ng: Thị Lan đến bà Hằng giáp lộ sau nhà lồng | 3000 | 1500 | 750 | 375 | 190 |
| - Từ lộ Giồng Riềng đến ranh nhà bà Tiền | 3500 | 1750 | 875 | 438 | 220 |
| - Từ nhà bà Tiền đến nhà Thoại Lến giáp lộ sau nhà lồng | 3000 | 1500 | 750 | 375 | 190 |
3 | Từ nhà bà Kim Châu đến Ngã ba phòng Tài chính |
|
|
|
|
|
| - Từ nhà bà Kim Châu đến nhà ông Mực | 1600 | 800 | 400 | 200 | 100 |
| - Từ ranh nhà ông Mực đến ngã ba Phòng Tài chính (phía đối diện với nhà lồng chợ) | 1800 | 900 | 450 | 225 | 115 |
4 | Lộ Giồng Riềng đến cầu Đình Thạnh Hòa |
|
|
|
|
|
| - Từ lộ Giồng Riềng đến ngã tư nhà ông Tâm | 2200 | 1100 | 550 | 275 | 140 |
| - Từ ngã tư bà Tám Láng đến cầu Đình | 1000 | 500 | 250 | 125 | 65 |
5 | Từ cầu Bệnh viện đến cầu Đình Thạnh Hòa | 500 | 250 | 125 | 65 | X |
6 | Từ Công An - phòng Tài chính đến ngã ba Nhà Thiếu nhi | 1800 | 900 | 450 | 225 | 115 |
7 | Ba đường phía sau chợ nhà lồng (đường nhà ông Thủ, ông Tân và đường Quỹ Tín dụng thị trấn cũ) đến kênh Lò Heo | 1800 | 900 | 450 | 225 | 115 |
8 | Đoạn từ cầu kênh 1 đến cầu Vàm xáng Thị đội | 1800 | 900 | 450 | 225 | 115 |
9 | Từ kinh Lò Heo đến kênh 1 (phía bờ Đông và Tây) | 500 | 250 | 125 | 65 | X |
10 | Từ kênh khu C nhà ông Út Kính (đối diện chợ Giồng Riềng) chạy dọc đến Thánh thất Cao Đài | 900 | 450 | 225 | 115 | 60 |
11 | Từ ngã ba Nhà Thiếu nhi đến cầu KV7 | 900 | 450 | 225 | 115 | 60 |
12 | Đường nhà Ba Ắc cặp Công an huyện đến hàng rào Nhà Thiếu nhi | 1200 | 600 | 300 | 150 | 75 |
13 | Từ nhà Ba Nhi cặp trường Trung học cơ cở Mai Thị Hồng Hạnh | 1200 | 600 | 300 | 150 | 75 |
14 | Từ ngã ba nhà Thiếu Nhi đến cầu qua Trường Tiểu học thị trấn Giồng Riềng 2 đến giáp ranh khu tái định cư | 900 | 450 | 225 | 115 | 60 |
15 | Từ Tượng đài Mai Thị Hồng Hạnh đến giáp tỉnh lộ 963 | 1500 | 750 | 375 | 190 | 95 |
(Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2)
Bảng 1: Giá đất nông nghiệp gồm 03 nhóm:
Giá đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm và đất nuôi trồng thủy sản:
Vị trí | Đất trồng cây hàng năm | Đất trồng cây lâu năm | Đất nuôi trồng thủy sản |
Nhóm 1: Các xã Vĩnh Hòa Hưng Nam, Định An, thị trấn Gò Quao, Vĩnh Hòa Hưng Bắc, Vĩnh phước B và Vĩnh Thắng | |||
1 | x | x | X |
2 | 32 | 36 | 22 |
3 | 30 | 34 | 20 |
4 | 28 | 32 | 18 |
Nhóm 2: Các xã Thủy Liễu, Thới Quản, Vĩnh Tuy, Định Hòa | |||
1 | x | x | X |
2 | 30 | 34 | X |
3 | 28 | 32 | X |
4 | 26 | 30 | X |
Nhóm 3: xã Vĩnh Phước A | |||
1 | x | x | X |
2 | 30 | 34 |
|
3 | 27 | 31 | X |
4 | 24 | 28 | X |
Ghi chú: Đất nông nghiệp vị trí 1 được chuyển đổi từ đất hạng 1 và 2, vị trí 2 được chuyển đổi từ đất hạng 3, vị trí 3 được chuyển đổi từ đất hạng 4, vị trí 4 được chuyển đổi từ đất hạng 5 và 6.
Bảng 2. Giá đất ở tại nông thôn:
a) Áp dụng chung:
Vị trí | Khu vực | ||
1 | 2 | 3 | |
1 | 220 | 200 | 180 |
2 | 170 | 160 | 150 |
3 | 130 | 120 | 110 |
b) Giá đất ở dọc theo các tuyến đường, các đường trung tâm chợ:
STT | TÊN ĐƯỜNG | VT1 | VT2 | VT3 |
1 | QUỐC LỘ 61 (phí đất liền với lộ) |
|
|
|
| - Từ cầu Đường Xuồng đến hết đất chùa Thanh Gia | 700 | 350 | 175 |
| - Từ Chùa Thanh Gia đến hết đất ông Danh Thảo (phía Nam quốc lộ 61) | 550 | 275 | 138 |
| - Từ đất ông Danh Thảo (phía Nam quốc lộ 61) đến giáp mốc quy hoạch Trung tâm xã (cũ) | 450 | 225 | 113 |
| - Từ mốc quy hoạch Trung tâm xã (cũ) đến hết Trường Tiểu học 1 (phía Nam quốc lộ 61) | 450 | 225 | 113 |
| - Từ nhà ông Lê Trung Thành đến giáp ranh xã Định An (phía Nam quốc lộ 61) | 400 | 200 | 100 |
| - Từ chùa Thanh Gia đến giáp mốc quy hoạch Trung tâm xã (cũ) (phía Bắc quốc lộ 61) | 550 | 275 | 138 |
| - Từ mốc quy hoạch Trung tâm xã (cũ) đến giáp đất ông Hạng (phía Bắc quốc lộ 61) | 700 | 350 | 175 |
| - Từ đất ông Hạng đến giáp ranh xã Định An (phía Bắc quốc lộ 61) | 550 | 275 | 138 |
| - Từ ranh xã Định Hòa đến đầu cầu Rạch Tìa (phía chùa) | 550 | 275 | 138 |
| - Từ cầu Rạch Tìa đến đầu cầu Sóc Ven (phía Nam quốc lộ 61) | 900 | 450 | 225 |
| - Từ đầu cầu Rạch Tìa đến cầu Sóc Ven (phía Bắc quốc lộ 61) | 700 | 350 | 175 |
| - Từ đầu cầu Sóc Ven đến giáp cống Huyện đội | 1300 | 650 | 325 |
| - Từ cống Huyện đội đến mốc quy hoạch Trung tâm xã | 1000 | 500 | 250 |
| - Từ cống Huyện đội đến hết mốc quy hoạch Trung tâm xã (phía không lộ) | 500 | 250 | 125 |
| - Từ mốc quy hoạch Trung tâm xã Định An đến kênh xáng mới (cặp lộ xe) | 1000 | 500 | 250 |
| - Từ kênh xáng mới đến giáp mốc quy hoạch TT công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp Vĩnh Hòa Hưng Nam | 550 | 275 | 138 |
| - Từ mốc quy hoạch TT công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp Vĩnh Hòa Hưng Nam đến cầu Cái Tư | 800 | 400 | 200 |
| - Từ bến phà cũ đến nhà ông Thanh | 600 | 300 | 150 |
2 | TỈNH LỘ |
|
|
|
2.1 | Đường từ Lộ Quẹo - Gò Quao |
|
|
|
| - Từ ngã ba Lộ Quẹo đến ranh xã Định An - thị trấn | 550 | 275 | 138 |
| - Từ ranh thị trấn - Định An đến đầu cầu Ba Láng | 550 | 275 | 138 |
| - Từ đầu cầu Ba Láng đến giáp đất Trường cấp III | 900 | 450 | 225 |
| - Từ đất Trường cấp III đến đầu cầu chợ (phía Tây - Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn). | 1100 | 550 | 275 |
2.2 | Đường thị trấn - Vĩnh Phước B - Vĩnh Tuy |
|
|
|
| - Từ đầu cầu Mương Lộ đến bến phà xáng cụt (đất liền lộ) | 300 | 150 | 75 |
| - Từ bến phà đến giáp hết mốc QHTT xã Vĩnh Thắng | 400 | 200 | 100 |
| - Từ mốc QHTT xã Vĩnh Thắng đến giáp kênh 1 | 350 | 175 | 88 |
| - Từ cầu kênh 1 Vĩnh Thắng đến giáp ranh xã Vĩnh Tuy | 350 | 175 | 88 |
| - Từ giáp ranh xã Vĩnh Thắng đến đất Tám Phòng (đất liền lộ) | 350 | 175 | 88 |
| - Từ đất Tám Phòng đến hết đất Ba Trí (đất liền lộ) | 400 | 200 | 100 |
| - Từ đất Ba Trí đến cầu đỏ Vĩnh Tuy | 350 | 175 | 88 |
3 | HUYỆN LỘ |
|
|
|
| Đường Định An - Vĩnh Hòa Hưng Bắc (phía đất liền lộ) |
|
|
|
| - Từ ngã ba Sóc Ven đến cầu chùa cũ (hai bên) | 1400 | 700 | 350 |
| - Từ đầu cầu chùa cũ Định An đến cầu kênh mới (Đường Mây) | 500 | 250 | 125 |
| - Từ cầu kênh mới đến giáp ranh xã Vĩnh Hòa Hưng Bắc | 250 | 125 | 63 |
| - Từ giáp ranh xã Định An đến cầu Ông Cả (đất liền lộ) | 250 | 125 | 63 |
| - Từ cầu Ông Cả đến vàm kênh mới (đất liền lộ) | 280 | 140 | 70 |
4 | Đất các tuyến đường trung tâm xã và chợ |
|
|
|
4.1 | Xã Thủy Liễu |
|
|
|
| - Từ cầu Lê Công Năm đến cầu Mương Ranh | 400 | 200 | 100 |
| - Từ cầu Mương Ranh đến giáp ranh xã Định Hòa | 300 | 150 | 75 |
| - Từ giáp ranh xã Định Hòa đến cầu Bạc Ía | 300 | 150 | 75 |
| - Từ cầu Bạc Ía đến cầu Năm Cua | 300 | 150 | 75 |
| - Từ cầu Năm Cua đến hết đất bà Lành | 400 | 200 | 100 |
| - Từ đất bà Lành đến cầu Đập (Đức Phương) | 800 | 400 | 200 |
| - Từ cầu Đập đến cầu Miễu Ông Tà | 250 | 125 | 63 |
| - Từ cầu Miễu Ông Tà đến vàm Cái Bần Thủy Liễu | 200 | 100 | 50 |
| - Từ đất bà Lịnh đến hết đất ông Lê Ngọc Huy | 350 | 175 | 88 |
4.2 | Xã Vĩnh Tuy |
|
|
|
| - Từ Trung tâm xã Vĩnh Tuy đến các tuyến sau: đất Tám Phòng, Ba Trí và đất Mười Đệ | 400 | 200 | 100 |
| - Từ đất Mười Đệ đến giáp Lương Tâm | 350 | 175 | 88 |
| - Từ Trung tâm xã đến đất ông Đồng Vĩnh Tuy | 200 | 100 | 50 |
| - Từ Trung tâm xã đến đất Bảy Lao Vĩnh Tuy | 200 | 100 | 50 |
| Khu vực trung tâm chợ Vĩnh Tuy: từ nhà ông Hùng, Quách Hán Thông, Ba Đàn và thầy Nghĩa | 1400 | 700 | 350 |
| - Khu tái định cư chợ Vĩnh Tuy đến nhà ông Hùng | 800 | 400 | 200 |
| - Đất còn lại nằm trong khu quy hoạch chợ Vĩnh Tuy | 1000 | 500 | 250 |
4.3 | Xã Thới Quản |
|
|
|
| - Từ giáp ranh xã Long Thạnh huyện Giồng Riềng đến cầu kênh Thủy lợi Xuân Đông | 350 | 175 | 88 |
| - Từ kênh Thủy lợi Xuân Đông đến chợ ngã tư cũ (nhà thầy giáo Ngân) | 400 | 200 | 100 |
| - Từ chợ ngã tư cũ (nhà thầy giáo Ngân) đến vàm đường tắt | 250 | 125 | 63 |
| - Từ cầu trường học cấp Xuân Đông đến trước chùa Thới An | 350 | 175 | 63 |
| - Từ trước chùa Thới An đến kênh thủy lợi chòm mã (trường cấp II) | 350 | 175 | 88 |
| - Từ chùa Thới An đến trụ sở ấp Thới Đông | 300 | 150 | 75 |
4.4 | Xã Định Hòa |
|
|
|
| - Từ cầu Cà Nhung (giáp quốc lộ 61) đến hết chùa Tà Mum | 300 | 150 | 75 |
| - Từ chùa Tà Mum đến Trường Tiểu học 2 (Bần Bé) | 250 | 125 | 63 |
| - Đường từ giáp ranh thị trấn Gò Quao đến giáp ranh xã Thủy Liễu | 300 | 150 | 75 |
| - Từ nhà Trịnh Văn Bá đến hết nhà Hà Thanh Liêm | 300 | 150 | 75 |
| - Từ nhà Hà Thanh Liêm đến giáp ranh nhà Út Thôi | 250 | 125 | 63 |
| - Từ cầu kênh cây Xoài đến cầu kênh Thân B | 250 | 125 | 63 |
| - Từ cầu Đường Xuồng đến hết nhà ông Bạc | 400 | 200 | 100 |
| - Từ nhà ông Danh Thảo đến hết nhà ông Châu Đình Húa | 300 | 150 | 75 |
| - Khu Trung tâm chợ Cà Nhung (từ Trường Tiểu học 1) đến hết nhà ông Danh Đông; Từ nhà bà Bảy Thảo, ông Sáu Hoàng đến giáp khu dân cư vượt lũ | 900 | 450 | 225 |
| - Khu dân cư vượt lũ giá theo phương án |
|
|
|
4.5 | Xã Vĩnh Thắng |
|
|
|
| - Từ bến phà Xáng Cụt đến phòng khám khu vực xã Vĩnh Thắng | 450 | 225 | 113 |
| - Từ nhà ông Sơn Hùng đến hết khu mở rộng xí nghiệp chế biến lương thực xuất khẩu xã Vĩnh Thắng | 300 | 150 | 75 |
4.6 | Xã Vĩnh Hòa Hưng Nam |
|
|
|
| * Trung tâm chợ Cái Tư |
|
|
|
| - Lô 1 chợ Cái Tư (tính theo quy hoạch) | 1200 | 600 | 300 |
| - Lô 2 chợ Cái Tư (tính theo quy hoạch) | 1000 | 500 | 250 |
| - Lô 3 chợ Cái Tư (tính theo quy hoạch) | 800 | 400 | 200 |
| - Lô 4 chợ Cái Tư (tính theo quy hoạch) | 700 | 350 | 175 |
| - Đường số 18 cặp sông Cái đến tiệm sửa máy ông Út (khu chợ cũ) | 400 | 200 | 100 |
| - Tuyến cặp sông Cái Tư từ cầu Cái Tư đến nhà ông Bảy Cát | 400 | 200 | 100 |
| - Từ vàm kênh ông Ký đến vàm kênh Năm Lương (tuyến Ô Môn) cặp sông Cái Lớn | 400 | 200 | 100 |
| - Từ đầu kênh Tài Phú đến hết phần đất ông Cường (đối diện chợ Cái Tư) | 400 | 200 | 100 |
| - Từ nhà ông Tư Cẩn đến nhà ông Bạc (đối diện chợ Cái Tư) | 400 | 200 | 100 |
| - Khu dân cư vượt lũ (cụm bờ dừa) giá theo phương án |
|
|
|
4.7 | Xã Vĩnh Hòa Hưng Bắc |
|
|
|
| - Từ vàm Thác Lác - Ô Môn đến kênh Ngã Quát (UBND) | 280 | 140 | 70 |
| - Kênh Ngã Quát đến giáp ranh xã Hòa Thuận, huyện Giồng Riềng | 250 | 125 | 63 |
| - Từ khu dân cư vượt lũ đến giáp kênh Ba Hồ (phía UBND xã) | 400 | 200 | 100 |
| - Từ kênh ông Bồi đến giáp nghĩa trang (đê bao) | 300 | 150 | 75 |
| - Từ nghĩa trang đến giáp ranh xã Hòa Thuận, huyện Giồng Riềng (đê bao Ô Môn - Xà No) | 250 | 125 | 63 |
| - Từ Kênh Ông Bồi giáp Vĩnh Hòa Hưng Nam (đê bao) | 250 | 125 | 63 |
| - Khu dân cư vượt lũ giá theo phương án |
|
|
|
4.8 | Xã Vĩnh Phước B |
|
|
|
| - Từ vàm kênh Đường Trâu - cầu Chủ Mon (cặp sông Cái) | 330 | 165 | 83 |
| - Từ cầu Chủ Mon đến bến phà xáng cụt (cặp sông Cái) | 220 | 110 | 55 |
| - Từ chùa Sóc Sâu đến đất ông Danh Khuyên | 220 | 110 | 55 |
| - Từ đất ông Danh Tùng đến đất ông Danh Đện | 220 | 110 | 55 |
| - Từ Trường THCS đến đất ông Huỳnh Văn Công | 220 | 110 | 55 |
| - Từ Trung tâm xã đến giáp đường thị trấn - Vĩnh Tuy | 220 | 110 | 55 |
| - Khu dân cư giá theo phương án |
|
|
|
4.9 | Xã Vĩnh Phước A |
|
|
|
| - Từ bến đò đến kênh Bao 2 | 250 | 125 | 63 |
| - Từ kênh Bao 2 đến đất ông Tròn kênh 5 | 220 | 110 | 55 |
4.10 | Xã Định An |
|
|
|
| - Khu vực chợ cũ (từ lộ nhựa đến cầu cặp nhà ông Danh, hai bên dãy phố). | 1400 | 700 | 350 |
| - Từ đầu cầu chợ mới theo trục lộ chợ đến cặp mé sông (nhà ông Tuấn) | 1200 | 600 | 300 |
| - Từ nhà bác sĩ Hùng đến nhà ông Khánh | 1000 | 500 | 250 |
| - Từ nhà ông Tư Sang đến dãy phố nhà ông Túc | 1000 | 500 | 250 |
| - Từ nhà bà Xuân (thợ may) đến hết hãy phố sau nhà ông Hạnh (xã đội) | 950 | 475 | 238 |
| - Từ nhà ông Lưu Thủy đến hết dãy phố nhà ông Mai bưa điện | 950 | 475 | 238 |
| - Từ nhà bác sĩ Hùng đến nhà ông Đẩu | 600 | 300 | 150 |
| - Còn lại các tuyến trong chợ mới | 600 | 300 | 150 |
| - Từ lộ nhựa đến hãng nước đá ông Thành | 700 | 350 | 175 |
| - Khu dân cư vượt lũ giá theo phương án |
|
|
|
Bảng 3. Giá đất ở tại đô thị:
STT | TÊN ĐƯỜNG | VT1 | VT2 | VT3 | VT4 |
1 | Từ Trạm Bảo vệ thực vật đến cầu Vĩnh Phước (cũ) | 800 | 400 | 200 | 100 |
2 | Từ nhà Tư Tý đến cầu Mương Lộ (cặp kênh) | 500 | 250 | 125 | 63 |
3 | Từ kho bạc đến đầu cầu Mương Lộ (nhà Văn hóa) | 600 | 300 | 150 | 75 |
4 | Từ Ban Dân vận đến giáp lộ nhựa (sân bóng đá) | 400 | 200 | 100 | 50 |
5 | Từ nhà công vụ đến giáp lộ nhựa (khu cán bộ) | 400 | 200 | 100 | 50 |
6 | Từ nhà công vụ đến giáp nhà Bà Tường (đường nhựa) | 400 | 200 | 100 | 50 |
7 | Từ Trung tâm chính trị huyện đến giáp nhà ông Diệp | 400 | 200 | 100 | 50 |
8 | Từ Viện Kiểm sát đến giáp Phòng Giáo dục | 400 | 200 | 100 | 50 |
9 | Từ nhà ông Hoàng đến nhà ông Quang | 300 | 150 | 75 | 38 |
10 | Từ Bệnh viện đến ngã năm (cặp mé sông) | 300 | 150 | 75 | 38 |
11 | Từ đầu cầu chợ đến hết Trường Tiểu học thị trấn | 600 | 300 | 150 | 75 |
12 | Từ giáp Trường Tiểu học đến ngã năm | 300 | 150 | 75 | 38 |
13 | Từ cầu ngã năm đến giáp Trường cấp II | 250 | 125 | 63 | 32 |
14 | Đường cặp Trường cấp II đến khu tái định cư | 300 | 150 | 75 | 38 |
15 | Từ đầu cầu KH6 đến nhà ông Nguyễn Văn Có | 250 | 125 | 63 | 32 |
16 | Từ đầu cầu Mương Lộ đến hết nhà ông Hai Sơn | 250 | 125 | 63 | 32 |
17 | Từ cầu Vĩnh Phước đến giáp Thất Cao Đài (cặp sông Cái) | 500 | 250 | 125 | 63 |
18 | Từ Thất Cao Đài đến giáp vàm kênh Đường Trâu | 350 | 175 | 88 | 44 |
19 | Từ cầu Vĩnh Phước đến hết nhà Lê Văn Du | 350 | 175 | 88 | 44 |
20 | Đất nằm ngoài các tuyến đường và Trung tâm thị trấn | 220 | 110 | 55 | 28 |
21 | Khu Trung tâm Thương mại, khu tái định cư (theo giá phương án tài chính). |
|
|
|
|
(Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2)
Bảng 1: Giá đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản và đất rừng sản xuất:
Vị trí | Đất trồng cây hàng năm (đất trồng lúa, đất trồng cây hàng năm khác), lâu năm | Đất nuôi trồng thủy sản | Đất rừng sản xuất | ||
Thuận Yên, Tiên Hải và Khu phố 5, Ấp Vàm Hàng P. Đông Hồ | Các xã, phường còn lại | Thuận Yên, Tiên Hải và Khu phố 5, Ấp Vàm Hàng P. Đông Hồ | Các xã, phường còn lại | ||
1 | x | x | x | x | X |
2 | x | x | x | x | X |
3 | x | x | x | x | X |
4 | 15 | 30 | 7 | 15 | 6 |
- Riêng đất trồng cây lâu năm (trên đất trồng lá dừa nước hoặc trồng đước), thì tính bằng giá đất nuôi trồng thủy sản theo từng xã, phường.
- Đất nuôi trồng thủy sản, đất trồng cây lâu năm (trên đất trồng lá dừa nước, đất trồng đước), thuộc khu phố IV, phường Tô Châu giáp ranh xã Thuận Yên thì tính bằng giá đất nông nghiệp của xã Thuận Yên.
Ghi chú:
- Đất nông nghiệp vị trí 4 được chuyển đổi từ đất hạng 5 và 6.
- Giá đất nông nghiệp năm 2010 không còn vị trí 3
Bảng 2: Giá đất ở tại nông thôn:
a) Áp dụng chung:
Vị trí | KHU VỰC | ||
1 | 2 | 3 | |
1 | 250 | 200 | 150 |
2 | 125 | 100 | 75 |
3 | 63 | 50 | 38 |
b) Giá đất ở tại nông thôn theo các tuyến đường giao thông:
STT | TÊN ĐƯỜNG | VT1 | VT2 | VT3 |
1 | QUỐC LỘ 80 |
|
|
|
| - Từ Mũi Ông Cọp đến Mũi Dong | 300 | 150 | 75 |
| - Từ Mũi Dong đến giáp ranh phường Tô Châu | 400 | 200 | 100 |
| - Từ ranh phường Binh San đến nhà doanh nghiệp tư nhân Kim Lan | 600 | 300 | 150 |
| - Từ ranh nhà doanh nghiệp tư nhân Kim Lan đến Cửa khẩu Xà Xía | 600 | 300 | 150 |
2 | Tỉnh lộ 28 (từ cống Bà Lý đến UBND xã Mỹ Đức) | 600 | 300 | 150 |
3 | Đường Hà Giang: |
|
|
|
| - Từ ngã ba Cây Bàng đến giáp ranh huyện Giang Thành | 400 | 200 | 100 |
4 | Đường kênh xáng (từ cầu Hà Giang đến ranh xã Hòa Điền) | 300 | 150 | 75 |
5 | Đường Xoa Ảo | 250 | 125 | 63 |
6 | Đường Núi Nhọn | 150 | 75 | 38 |
7 | Đường Rạch Vượt | 100 | 50 | x |
8 | Đường Miếu Cậu | 150 | 75 | 38 |
9 | Đường Thị Vạn (từ giáp ranh phường Đông Hồ đến ngã ba Đá Dựng) | 200 | 100 | 50 |
10 | Đường Xà Xía: |
|
|
|
| - Từ Quốc lộ 80 đến chùa Xà Xía cũ (đường đất đỏ) | 300 | 150 | 75 |
| - Chùa Xà Xía cũ đến Đại đội một (đường đất đỏ) | 150 | 75 | 38 |
11 | Đường Đá Dựng: |
|
|
|
| - Từ ngã ba Hai Gia đến bến xe Thạch Động | 300 | 150 | 75 |
12 | Đường Mỹ Lộ | 300 | 150 | 75 |
13 | Đường quanh đảo Hòn Đốc | 200 | 100 | 50 |
14 | Đường lộ cũ ấp Ngã Tư (từ nhà ông Trần Văn Giáo cặp kinh xáng Hà Tiên về hướng Hà Tiên) | 150 | 75 | 38 |
15 | Đường mới tổ 5 Rạch Vượt (khu tái định cư Chòm Xoài) | 100 | 50 | x |
16 | Đường cổng sau Trung đoàn 20 (mặt phía bên xã Thuận Yên) | 100 | 50 | x |
17 | Đường quanh các đảo còn lại (xã Tiên Hải) | 100 | 50 | 25 |
18 | Đường Phương Thành (từ cống Lò Vôi đến nhà ông Hồng Văn Thoánh) | 800 | 400 | 200 |
19 | Đường đê quốc phòng ấp vàm Hàng, phường Đông Hồ | 100 | 50 | 25 |
Bảng 3: Giá đất ở tại đô thị:
STT | TÊN ĐƯỜNG | VT1 | VT2 | VT3 | VT4 | VT5 |
1 | Trần Hầu |
|
|
|
|
|
| - Từ đường Tô Châu đến đường Phương Thành | 3700 | 1850 | 925 | 463 | 231 |
| - Từ đường Phương Thành đến đường Mạc Thiên Tích | 5000 | 2500 | 1250 | 625 | 313 |
2 | Mạc Công Du | 2000 | 1000 | 500 | 250 | 125 |
3 | Tuần Phủ Đạt | 2200 | 1100 | 550 | 275 | 138 |
4 | Tham Tướng Sanh | 2200 | 1100 | 550 | 275 | 138 |
5 | Tô Châu | 2000 | 1000 | 500 | 250 | 125 |
6 | Bạch Đằng | 2000 | 1000 | 500 | 250 | 125 |
7 | Lam Sơn |
|
|
|
|
|
| - Từ Bạch Đằng - tỉnh lộ 28 | 2000 | 1000 | 500 | 250 | 125 |
8 | Phương Thành |
|
|
|
|
|
| - Từ bến tàu Phú Quốc đến đường Chi Lăng | 3000 | 1500 | 750 | 375 | 188 |
| - Từ Chi Lăng đến Mạc Tử Hoàng | 1800 | 900 | 450 | 225 | 113 |
| - Từ Mạc Tử Hoàng đến ngã ba chùa Phù Dung | 1200 | 600 | 300 | 150 | 75 |
| - Từ ngã ba chùa Phù Dung đến ranh phường Bình San - xã Mỹ Đức (cống Lò Vôi) | 800 | 400 | 200 | 100 | 50 |
9 | Đông Hồ |
|
|
|
|
|
| - Từ ngã ba Tô Châu đến ngã ba Mạc Cữu | 2200 | 1100 | 550 | 275 | 138 |
| - Từ ngã ba đường Mạc Cữu đến cầu Rạch Ụ | 800 | 400 | 200 | 100 | 50 |
10 | Mạc Thiên Tích |
|
|
|
|
|
| - Từ sân Patin (nhà ông Út Lý) đến đường Lâm Văn Quang | 4000 | 2000 | 1000 | 500 | 250 |
| - Từ đường Lâm Văn Quang - Chi Lăng | 3000 | 1500 | 750 | 375 | 188 |
| - Từ đường Chi Lăng - đường Mạc Tử Hoàng | 2000 | 1000 | 500 | 250 | 125 |
| - Từ Mạc Tử Hoàng đến nhà ông Dương Văn Đi | 700 | 350 | 175 | 88 | 44 |
11 | Chi Lăng |
|
|
|
|
|
| - Từ Đông Hồ đến Mạc Thiên Tích | 2000 | 1000 | 500 | 250 | 125 |
| - Từ Mạc Thiên Tích đến tỉnh lộ 28 | 1500 | 750 | 375 | 188 | 94 |
12 | Mạc Cửu |
|
|
|
|
|
| - Từ Đông Hồ đến Mạc Thiên Tích | 2000 | 1000 | 500 | 250 | 125 |
| - Từ Mạc Thiên Tích đến cổng Ao Sen | 1200 | 600 | 300 | 150 | 75 |
| - Từ cổng Ao Sen đến đường Phương Thành | 800 | 400 | 200 | 100 | 50 |
13 | Mạc Tử Hoàng |
|
|
|
|
|
| - Từ Đông Hồ đến Phương Thành | 1500 | 750 | 375 | 188 | 94 |
| - Từ Phương Thành đến Mạc Cửu | 800 | 400 | 200 | 100 | 50 |
14 | Đống Đa | 1500 | 750 | 375 | 188 | 94 |
15 | Đường Cầu Câu (từ đường Chi Lăng đến đường mé sông TT Thương mại) | 2000 | 1000 | 500 | 250 | 125 |
16 | Đường Nhật Tảo (từ đường Chi Lăng đến đường mé sông TT Thương mại) | 2000 | 1000 | 500 | 250 | 125 |
17 | Nguyễn Thần Hiến (từ đường Chi Lăng đến đường mé sông TT Thương mại) | 2000 | 1000 | 500 | 250 | 125 |
18 | Phạm Văn Kỷ |
|
|
|
|
|
| - Từ giáp sân Patin (nhà ông Út Lý) đến đường Lam Sơn | 2000 | 1000 | 500 | 250 | 125 |
| - Từ Lam Sơn đến Chi Lăng | 1500 | 750 | 375 | 188 | 94 |
19 | Võ Văn Ý | 1500 | 750 | 375 | 188 | 94 |
20 | Trần Công Án | 800 | 400 | 200 | 100 | 50 |
21 | Kim Dự | 1000 | 500 | 250 | 125 | 63 |
22 | Nam Hồ |
|
|
|
|
|
| - Từ quốc lộ 80 đến Thất Cao Đài | 500 | 250 | 125 | 63 | X |
| - Từ Thất Cao Đài đến cầu Cây Mến | 400 | 200 | 100 | 50 | X |
| - Từ Cây Mến đến quốc lộ N1 | 300 | 150 | 75 | 38 | X |
23 | Đường cây số 1 | 400 | 200 | 100 | 50 | X |
24 | Lâm Văn Quang | 2000 | 1000 | 500 | 250 | 125 |
25 | Mạc Công Nương (Mạc Mi Cô) | 500 | 250 | 125 | 63 | X |
26 | Tỉnh lộ 28 |
|
|
|
|
|
| - Từ Ao Sen đến cổng sau Mũi Nai | 1500 | 750 | 375 | 188 | 94 |
| - Từ cổng sau Mũi Nai - cống Bà Lý | 600 | 300 | 150 | 75 | 38 |
27 | Đường chữ T | 1000 | 500 | 250 | 125 | 63 |
28 | Thị Vạn |
|
|
|
|
|
| - Từ giáp nhà ông Dương Văn Đi đến cầu Mương Đào | 700 | 350 | 175 | 88 | 44 |
| - Từ cầu Mương Đào đến giáp ranh xã Mỹ Đức | 400 | 200 | 100 | 50 | x |
29 | Núi Đèn |
|
|
|
|
|
| - Từ đầu đường Cánh cung - Bãi Nò | 600 | 300 | 150 | 75 | 38 |
| - Từ Bãi Nò đến tỉnh Lộ 28 | 500 | 250 | 125 | 63 | X |
30 | Bãi Nò | 300 | 150 | 75 | 38 | X |
31 | Phù Dung (từ đường Phương Thành đến đường dẫn cầu Tô Châu) | 600 | 300 | 150 | 75 | 38 |
32 | Quốc lộ 80 |
|
|
|
|
|
| - Từ giáp ranh xã Thuận Yên đến Cầu phao | 800 | 400 | 200 | 100 | 50 |
33 | Đường dẫn Cầu Tô Châu (từ nhà ông Nguyễn Trung Dũng đến giáp ranh xã Mỹ Đức) | 1300 | 650 | 325 | 163 | 81 |
34 | Đường Vườn cao su | 200 | 100 | 50 | X | X |
35 | Đường ven biển khu du lịch Mũi Nai | 600 | 300 | 150 | 75 | 38 |
36 | Đường số 1 (Bến Đất) | 2200 | 1100 | 550 | 275 | 138 |
37 | Đường số 2 (Bến Đất) | 2200 | 1100 | 550 | 275 | 138 |
38 | Đường số 3 (Bến Đất) | 2200 | 1100 | 550 | 275 | 138 |
39 | Đường Rạch Ụ (từ cầu Rạch Ụ đến đường dẫn cầu Tô Châu) | 400 | 200 | 100 | 50 | X |
40 | Đường Lầu Ba (Phương Thành - Rạch Ụ) | 600 | 300 | 150 | 75 | 38 |
41 | Đường 2/9 (ngoài khu dân cư Tô Châu) | 800 | 400 | 200 | 100 | 50 |
42 | Đường 24 (từ quốc lộ 80 cũ đến đường dẫn cầu Tô Châu) | 800 | 400 | 200 | 100 | 50 |
43 | Đường Mương Đào | 400 | 200 | 100 | 50 | X |
44 | Nhóm đường tái định cư Bình San | Giá theo giá dự án | ||||
45 | Nhóm đường khu dân cư Tô Châu | Giá theo giá dự án | ||||
46 | Khu Trung tâm Thương mại | Giá theo giá dự án | ||||
47 | Khu lấn biển C&T | Giá theo giá dự án | ||||
48 | Đường 22/12 (ngoài khu dân cư Tô Châu) | 750 | 375 | 188 | 94 | 47 |
49 | Đường 30 tháng 4 (ngoài khu dân cư Tô Châu) | 650 | 325 | 163 | 81 | 41 |
50 | Đường Tà Lu | 200 | 100 | 50 | X | X |
51 | Đường xóm Giữa (phường Pháo Đài) | 200 | 100 | 50 | X | X |
52 | Đường Kinh Cụt - từ cầu Cây Mến đến giáp ranh đường mới tổ 5, Rạch Vượt - khu tái định cư Chòm Xoài) | 200 | 100 | 50 | 25 | X |
53 | Đường Bãi trước | 1000 | 500 | 250 | 125 | 63 |
54 | Đường Bãi sau | 1000 | 500 | 250 | 125 | 63 |
55 | Đường Cánh cung | 1000 | 500 | 250 | 125 | 63 |
56 | Đường Bãi Bàng | 300 | 150 | 75 | 38 | X |
57 | Cụm đường xuống dự án lấn biển C&T | 1500 | 750 | 375 | 188 | 94 |
58 | Đường mé sông Trung tâm Thương mại | 2000 | 1000 | 500 | 250 | 125 |
59 | Khu tái định cư Tà Lu | 200 | 100 | 50 | X | X |
60 | Đường số 22 | 450 | 225 | 113 | 56 | X |
61 | Đường bê tông xi măng Cừ Đức (cặp theo hai bờ sông Giang Thành) | 200 | 100 | 50 | 25 | x |
62 | Những đoạn đường nối liền với đường trong khu dân cư Tô Châu (nhưng nằm ngoài khu dân cư Tô Châu) | Theo giá dự án khu dân cư Tô Châu | ||||
63 | Đường Giếng Tượng |
|
|
|
|
|
| - Từ UBND phường Pháo Đài đến đường vào khu nuôi tôm | 300 | 150 | 75 | X | X |
| - Từ đường vào khu nuôi tôm đến đường Xóm Eo | 100 | 50 | X | X | X |
| - Từ đường Xóm Eo đến Tỉnh lộ 28 | 200 | 100 | 50 | X | X |
64 | Đường Xóm Eo | 100 | 50 | X | X | X |
65 | Đường cổng sau Trung đoàn 20 (phía bên phường Tô Châu) | 200 | 100 | 50 | X | x |
(Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2)
Bảng 1: Giá đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản và đất trồng rừng sản xuất:
Vị trí | Đất trồng cây lâu năm | Đất trồng cây hàng năm | Đất nuôi trồng thủy sản | Đất rừng sản xuất |
1. Khu vực Nam quốc lộ 80: (phía ra biển) | ||||
a) Khu vực 1: Từ cầu số 2 - xã Mỹ Lâm đến cầu số 9 (giáp ranh thị trấn Hòn Đất) | ||||
1 | 60 | 55 | x | X |
2 | 50 | 46 | 15 | 9 |
3 | 40 | 36 | 12 | 7 |
4 | 36 | 30 | 10 | 5 |
b) Khu vực 2: Từ cầu số 9 đến cầu Lình Huỳnh. | ||||
1 | 40 | 36 | x | X |
2 | 31 | 24 | 12 | 9 |
3 | 28 | 18 | 10 | 7 |
4 | 24 | 15 | 8 | 5 |
c) Khu vực 3: Từ cầu Lình Huỳnh đến kinh T5, xã Bình Giang (giáp Kiên Lương) | ||||
1 | 33 | 25 | x | X |
2 | 22 | 20 | 12 | 9 |
3 | 20 | 15 | 10 | 7 |
4 | 15 | 12 | 8 | 5 |
2. Khu vực Bắc quốc lộ 80: (phía giáp tỉnh An Giang) | ||||
a) Khu vực 1: Từ cầu số 2, xã Mỹ Lâm đến kinh Mỹ Thái | ||||
1 | 45 | 40 | x | X |
2 | 40 | 35 | 12 | 9 |
3 | 30 | 25 | 10 | 7 |
4 | 25 | 20 | 8 | 5 |
b) Khu vực 2: Từ kinh Mỹ Thái đến kinh Tri Tôn. | ||||
1 | 40 | 35 | x | X |
2 | 35 | 30 | 12 | 9 |
3 | 25 | 20 | 10 | 7 |
4 | 20 | 17 | 8 | 5 |
c) Khu vực 3: Từ kinh Tri Tôn đến kinh T5, xã Bình Giang (giáp Kiên Lương) | ||||
1 | 33 | 25 | x | X |
2 | 24 | 20 | 12 | 9 |
3 | 21 | 15 | 10 | 7 |
4 | 17 | 12 | 8 | 5 |
Bảng 2. Giá đất ở tại nông thôn:
a) Áp dụng chung:
Vị trí | Khu vực | ||
1 | 2 | 3 | |
1 | 250 | 200 | 150 |
2 | 125 | 100 | 80 |
3 | 80 | x | X |
b) Giá đất ở nông thôn theo các tuyến đường giao thông:
STT | TÊN ĐƯỜNG | VT1 | VT2 | VT3 |
1 | Từ cầu Số 2 đến hết chợ cầu Số 2 (trường PTCS Mỹ Lâm 3) | 2000 | 1000 | 500 |
2 | Từ Trường PTCS Mỹ Lâm 3 đến cầu Số 3 | 1500 | 750 | 375 |
3 | Từ cầu Số 3 đến cầu Tà Manh | 1000 | 500 | 250 |
4 | Chợ Mỹ Lâm (chợ cũ) | 1500 | 750 | 375 |
5 | Chợ cầu Số 3 | 1500 | 750 | 375 |
6 | Chợ cầu Số 5 | 1400 | 700 | 350 |
7 | Đường bờ Nam kênh Sóc Suông đoạn từ kinh Tà Hem đến chùa Bửu Sơn (thị trấn Sóc Sơn) | 400 | 200 | 100 |
8 | Đường bờ Nam kinh Sóc Suông đoạn từ chùa Bửu Sơn đến kinh Tà Lúa (kinh cầu Số 4) thị trấn Sóc Sơn | 500 | 250 | 125 |
9 | Đường Tà Lúa: Từ kinh Sóc Suông đến cầu kinh cũ (thị trấn Sóc Sơn) phía bờ Đông kinh Tà Lúa (kinh Số 4) | 500 | 250 | 125 |
10 | Đường Tà Lúa: Từ cầu kinh cũ đến rạch Giáo Phó (thị trấn Sóc Sơn) phía bờ Đông kinh Tà Lúa (kinh Số 4) | 400 | 200 | 100 |
11 | Từ kinh Sóc đến đầu kinh cũ (thị trấn Sóc Sơn) phía bờ Tây kinh Tà Lúa (kinh Số 4) | 500 | 250 | 125 |
12 | Từ kinh cũ đến rạch Giáo Phó (thị trấn Sóc Sơn) phía bờ Tây kinh Tà Lúa (kinh Số 4) | 400 | 200 | 100 |
13 | Từ cầu Số 5 đến cống Số 9 (trừ các khu chợ) | 800 | 400 | 200 |
14 | Chợ Kiên Bình | 1600 | 800 | 400 |
15 | Chợ Kiên Bình (cụm dân cư) | 600 | 300 | 150 |
16 | Đường cống Số 7 (từ cầu Kiên Bình đến rạch Phóc Thổ Sơn) | 300 | 150 | 75 |
17 | Từ cầu Vàm Răng (bờ Đông) đến rạch Giáo Phó | 300 | 150 | 75 |
18 | Từ chợ tròn đến cầu Kinh Sóc (Sơn Kiên) | 300 | 150 | 75 |
19 | Từ ngã 3 mương kinh đến đê biển | 300 | 150 | 75 |
20 | Từ cầu Vàm Răng (bờ Tây) đến ngã tư kinh mới | 300 | 150 | 75 |
21 | Từ ngã tư kinh mới đến cầu Giàn Gừa | 300 | 150 | 75 |
22 | Từ cống Số 9 đến bệnh viện | 1500 | 750 | 375 |
23 | Từ Thất Cao Đài đến cầu Lình Huỳnh | 1000 | 500 | 250 |
24 | Từ cống Số 9 đến ngang trường cấp 3 (phía Bắc quốc lộ 80) | 500 | 250 | 125 |
25 | Từ trường cấp 3 đến ngã ba đầu doi (Bắc QL 80) | 800 | 400 | 200 |
26 | Từ Trung tâm Thương mại thị trấn Hòn Đất đến kinh 1 thị trấn Hòn Đất (bờ Tây kinh Tri Tôn – Hòn Sóc) | 500 | 250 | 125 |
27 | Từ kinh 1 đến kinh 2 (bờ Tây kinh Tri Tôn – Hòn Sóc) | 300 | 150 | 75 |
28 | Từ ngang cống Số 9 đến kinh Sóc Xoài – Ba Thê (phía Bắc kinh Rạch Giá – Hà Tiên) | 300 | 150 | 75 |
29 | Từ kinh Sóc Xoài - Ba Thê đến ngang cầu Tà Hem (phía Bắc kinh Rạch Giá – Hà Tiên) | 1000 | 500 | 250 |
30 | Từ ngang cầu Tà Hem đến ngang cầu Số 2 (phía Bắc kinh Rạch Giá – Hà Tiên) | 300 | 150 | 75 |
31 | Từ kinh 1 đường hòn (thị trấn Hòn Đất) đến cầu Hòn Sóc (xã Thổ Sơn) | 1000 | 500 | 250 |
32 | Từ cầu Hòn Sóc đến cầu Mương Lộ | 800 | 400 | 200 |
33 | Từ cầu Mương Lộ đến kinh 11 (đê bao) | 500 | 250 | 125 |
34 | Từ kinh 11 (đê bao) đến trường Phan Thị Ràng | 1000 | 500 | 250 |
35 | Từ trường Phan Thị Ràng đến UBND xã Thổ Sơn | 1100 | 550 | 275 |
36 | Từ UBND xã Thổ Sơn đến mộ chị Sứ xã Thổ Sơn | 1000 | 500 | 250 |
37 | Từ mộ chị Sứ đến cống Vạn Thanh | 900 | 450 | 225 |
38 | Từ UBND xã Thổ Sơn đến cống Hòn Quéo | 900 | 450 | 225 |
39 | Từ cống Vạn Thanh đến cống Hòn Quéo (đường đê) | 400 | 200 | 100 |
40 | Từ cống Hòn Quéo đến chùa Lình Huỳnh | 900 | 450 | 225 |
41 | Chợ Hòn Me xã Thổ Sơn | 1300 | 650 | 325 |
42 | Từ cống Hòn Quéo đến chùa Hòn Quéo | 900 | 450 | 225 |
43 | Từ cống Vạn Thanh đến cầu Rạch Phóc | 300 | 150 | 75 |
44 | Từ mộ chị Sứ chạy quanh núi Hòn Đất – Bãi Tra đến ngã ba chùa | 500 | 250 | 125 |
45 | Từ chợ Hòn Me đến ngã ba Đài truyền hình | 1000 | 500 | 250 |
46 | Từ ngã ba Đài truyền hình đến nhà ông Tư Cang | 500 | 250 | 125 |
47 | Từ Công ty Cổ phần Vật liệu xây dựng vòng núi Hòn Sóc phía Tây đến ngã ba lộ mới | 500 | 250 | 125 |
48 | Từ cầu Lình Huỳnh đến cầu 283 | 600 | 300 | 150 |
49 | Từ cầu 283 đến giáp cụm dân cư xã Bình Sơn | 600 | 300 | 150 |
50 | Từ cầu Vàm Rầy ra biển | 400 | 200 | 100 |
51 | Từ cầu Vàm Rầy đến cầu Tám Ngàn trở lên phía cầu Bình Giang 2 cách 500m | 1200 | 600 | 300 |
52 | Từ cầu vượt Tám Ngàn đến giáp ranh tỉnh An Giang | 600 | 300 | 150 |
53 | Từ cụm dân cư đến cầu Vàm Rầy | 1500 | 750 | 375 |
54 | Từ cầu Bình Giang 2 cách 500m đến kinh T5 (trừ các khu chợ) | 600 | 300 | 150 |
55 | Từ chợ Bình Giang trở về hướng Rạch Giá 500m và từ chợ Bình Giang đến nhà thờ phía Kiên Lương | 1300 | 650 | 325 |
56 | Từ chợ Lình Huỳnh qua cống Lình Huỳnh 500m | 800 | 400 | 200 |
57 | Chợ Lình Huỳnh | 1300 | 650 | 325 |
58 | Từ chợ Lình Huỳnh ra biển | 800 | 400 | 200 |
59 | Cách ống Lình Huỳnh 500m đến cầu Lình Huỳnh | 600 | 300 | 150 |
60 | Bờ Tây đường Lình Huỳnh chạy ra biển | 300 | 150 | 75 |
61 | Đường Mỹ Hiệp Sơn: từ bến đò Sóc Xoài 100m đến giáp ranh tỉnh An Giang (trừ khu vực chợ) | 500 | 250 | 125 |
62 | Chợ Mỹ Hiệp Sơn (chợ cũ) | 1200 | 600 | 300 |
63 | Đường Kiên Hảo (từ cầu Số 3 đến giáp An Giang) | 400 | 200 | 100 |
64 | Chợ Đập Đá | 600 | 300 | 150 |
65 | Chợ Kiên Hảo | 600 | 300 | 150 |
66 | Đường Nam Thái Sơn, lộ cũ (cách bến đò thị trấn Hòn Đất 100m đến giáp An Giang) | 400 | 200 | 100 |
67 | Chợ Nam Thái Sơn | 400 | 200 | 100 |
68 | Đường kinh 14 (Mỹ Thái – Mỹ Hiệp Sơn) | 250 | 125 | 63 |
69 | Đường Mỹ Thái (từ vàm Mỹ Thái – giáp An Giang) | 300 | 150 | 75 |
Bảng 3. Giá đất ở tại đô thị:
STT | TÊN ĐƯỜNG | VT1 | VT2 | VT3 | VT4 | VT5 |
1 | Từ Bệnh viện đến Trường cấp 3 (thị trấn Hòn Đất) | 4000 | 2000 | 1000 | 500 | 250 |
2 | Từ trường cấp 3 đến cầu Hòn (thị trấn Hòn Đất) | 4500 | 2250 | 1125 | 563 | 281 |
3 | Từ cầu Hòn đến kinh 1 Hòn Sóc (thị trấn Hòn Đất) | 1500 | 750 | 375 | 188 | 94 |
4 | Từ cầu Hòn đến bến xe (thị trấn Hòn Đất) | 5000 | 2500 | 1250 | 625 | 313 |
5 | Từ bến xe đến Thất Cao Đài (thị trấn Hòn Đất) | 4500 | 2250 | 1125 | 563 | 281 |
6 | Từ cầu Tà Manh đến cầu Tà Hem (thị trấn Sóc Sơn) | 2000 | 1000 | 500 | 250 | 125 |
7 | Từ cầu Tà Hem đến hẻm đi vào Sóc (kế nhà bà Cà Mai) (thị trấn Sóc Sơn) | 3500 | 1750 | 875 | 438 | 219 |
8 | Từ hẻm đi vào Sóc đến Chùa Bửu Sơn (thị trấn Sóc Sơn) | 4000 | 2000 | 1000 | 500 | 250 |
9 | Từ Chùa Bửu Sơn đến Trường cấp 2 Sóc Sơn | 4500 | 2250 | 1125 | 563 | 281 |
10 | Từ Trường cấp 2 Sóc Sơn đến cầu Số 5 | 3000 | 1500 | 750 | 375 | 188 |
11 | Giá đất Trung tâm Thương mại thị trấn Hòn Đất loại I | 2500 | 1250 | 625 | 313 | 157 |
12 | Giá đất Trung tâm Thương mại thị trấn Hòn Đất loại II | 1500 | 750 | 375 | 188 | 94 |
13 | Giá đất Trung tâm Thương mại thị trấn Hòn Đất loại III | 1000 | 500 | 250 | 125 | 63 |
14 | Giá đất Trung tâm Thương mại thị trấn Hòn Đất loại IV | 800 | 400 | 200 | 100 | 50 |
15 | Giá đất Trung tâm Thương mại thị trấn Hòn Đất loại V | 700 | 350 | 175 | 88 | 44 |
16 | Giá đất Trung tâm Thương mại thị trấn Hòn Đất khu tái định cư | 500 | 250 | 125 | 63 | 32 |
17 | Trung tâm Thương mại và các cụm tuyến dân cư | Theo dự án |
(Đơn vị tính: 1.000đồng/m2)
Bảng 1: Giá đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản và đất rừng sản xuất:
Vị trí | Khu vực | Giá đất |
I | Khu vực Hòn Tre |
|
1 | Theo tuyến lộ quanh đảo, lộ ngang đảo (giới hạn từ tim lộ lên sườn đồi) và khu vực từ trục lộ ngang đảo lên mũi | 50 |
2 | Các khu vực còn lại | 35 |
II | Khu vực xã Lại Sơn |
|
1 | Từ hết đồn Biên phòng 746 đến giáp Thất Cao Đài theo trục lộ cũ, lên giáp đường quanh đảo (giới hạn từ trục lộ quanh đảo lên sườn đồi 150m) | 40 |
2 | Từ suối lớn Bãi Bàng (Suối Tiên) đến hết Bãi Bàng (giới hạn từ trục lộ quanh đảo lên sườn đồi 150m) | 35 |
3 | Khu vực giáp đồn Biên phòng đến cổng Dinh Ông Nam Hải (giới hạn từ trục lộ quanh đảo lên sườn đồi 150m) | 30 |
4 | Khu vực ấp Thiên Tuế (giới hạn từ trục lộ quanh đảo lên sườn đồi 150m) | 35 |
5 | Từ hết Thất Cao Đài đến suối lớn Bãi Bàng (Suối Tiên) theo đường quanh đảo (giới hạn từ trục lộ quanh đảo lên sườn đồi 150m) | 25 |
6 | Khu vực Bãi Bấc, Bãi Bộ, từ khu vực đất ông Võ Minh Hoàng đến hết đất ông Trần Văn Tạo (giới hạn từ trục lộ quanh đảo lên sườn đồi 150 m) | 30 |
7 | Từ giáp đất ông Trần Văn Tạo theo trục lộ quanh đảo đến nhà máy nước thuộc ấp Thiên Tuế (giới hạn từ trục lộ quanh đảo lên sườn đồi 150m) | 20 |
8 | Các khu vực còn lại | 15 |
III | Khu vực xã An Sơn |
|
1 | Bãi Ngự | 50 |
2 | Bãi Cây Mến | 20 |
3 | Bãi Chệt đến hết Bãi Cỏ Nhỏ | 40 |
4 | Bãi Đất Đỏ | 30 |
5 | Các khu vực còn lại | 15 |
IV | Khu vực xã Nam Du |
|
1 | Hòn Ngang, Hòn Mấu | 20 |
2 | Hòn Bờ Đập, Hòn Dầu | 17 |
3 | Các khu vực còn lại | 6 |
Bảng 2: Giá đất ở tại nông thôn:
STT | Khu vực | VT1 | VT2 | VT3 |
I | Khu vực xã Lại Sơn |
|
|
|
1 | Trung tâm xã (từ cầu Ông Cui đến giáp đồn Biên phòng 746) theo trục lộ cũ | 900 | 450 | 225 |
2 | Từ cầu Ông Cui đến hết nhà ông Hàng Minh Đo | 600 | 300 | 150 |
3 | Từ đồn Biên phòng 746 đến hết giáp khu vực Bãi Thiên Tuế (giáp ngã ba lộ quanh đảo) | 200 | 100 | 50 |
4 | Khu vực Bãi Giếng – Bãi Thiên Tuế (ấp Thiên Tuế) | 550 | 275 | 140 |
5 | Khu vực Bãi Bấc, từ giáp đất ông Võ Minh Hoàng đến hết đất ông Trần Văn Tạo đường cầu cảng | 500 | 250 | 175 |
6 | Từ giáp đất ông Võ Minh Hoàng đến hết đất ông Trần Văn Tạo theo đường quanh đảo | 300 | 150 | 75 |
7 | Đường cầu tàu Bãi Nhà (bỏ từ lộ củ cách lên 20m lấy đến cách ngã ba lộ quanh đảo 20m) | 450 | 225 | 115 |
8 | Từ đồn Biên phòng 746 đến giáp Thất Cao Đài theo trục lộ quanh đảo | 250 | 125 | 65 |
9 | Từ giáp Thất Cao Đài đến giáp Bãi Bộ theo trục lộ quanh đảo | 160 | 80 | 40 |
II | Khu vực xã An Sơn |
|
|
|
1 | Khu vực Trung tâm xã (từ bia tưởng niệm đi theo trục lộ đến hết nhà bà Huỳnh Thảo Sương và đến hết nhà bà Nguyễn Thị Lài) | 1000 | 500 | 250 |
2 | Từ giáp nhà bà Nguyễn Thị Lài đến giáp nhà ông Lưu Kỳ Vịnh. | 500 | 250 | 125 |
3 | Từ hết nhà ông Lưu Kỳ Vịnh đến hết Bãi Cỏ Nhỏ | 400 | 200 | 100 |
4 | Từ nhà bà Huỳnh Thảo Sương đến hết Tổng đài Bưu điện xã | 300 | 150 | 75 |
5 | Khu vực Bãi Ngự | 450 | 225 | 110 |
6 | Khu vực Bãi Đất Đỏ | 300 | 150 | 75 |
7 | Khu vực Bãi Cây Mến | 200 | 100 | 50 |
8 | Các khu vực còn lại | 150 | 75 | 40 |
III | Khu vực xã Nam Du |
|
|
|
1 | Khu vực Trung tâm chợ Hòn Ngang (phía Tây: Bưu điện xã đến giáp trụ sở ấp An Phú, phía Đông: nhà ông Dấn đến hết nhà ông Tám Khương) | 800 | 400 | 200 |
2 | Từ giáp nhà ông Tám Khương đến hết nhà ông Năm Ù và từ giáp nhà ông Dấn đến hết nhà ông Mai Xuân Điền. | 620 | 310 | 155 |
3 | Từ giáp Bưu Điện xã đến hết nhà ông Huỳnh Công Ba và từ giáp trụ sở ấp An Phú đến hết nhà ông Nguyễn Thế Sang. | 600 | 300 | 150 |
4 | Từ giáp nhà ông Nguyễn Thế Sang đến giáp nhà ông Mai Xuân Điền | 350 | 175 | 85 |
5 | Từ giáp nhà ông Huỳnh Công Ba đến giáp nhà ông Năm Ù | 400 | 200 | 100 |
6 | Khu vực Hòn Mấu | 250 | 125 | 65 |
7 | Khu vực Hòn Dầu, Hòn Bờ Đập | 60 | 30 | 15 |
8 | Các khu vực còn lại | 30 | 15 | 8 |
Bảng 3. Giá đất ở tại đô thị:
STT | TÊN ĐƯỜNG - KHU VỰC | VT1 | VT2 | VT3 | VT4 | VT5 |
I | Xã Hòn Tre |
|
|
|
|
|
1 | Từ hết nhà khách Huyện ủy đến hết Trường tiểu học Hòn Tre | 1500 | 750 | 375 | 187 | 93 |
2 | Từ Trường Tiểu học Hòn Tre đến giáp suối lớn Trung tâm y tế | 1200 | 600 | 300 | 150 | 80 |
3 | Từ giáp nhà khách Huyện ủy đến hết đất ông Phan Văn Úi | 1000 | 500 | 250 | 125 | 75 |
4 | Từ giáp đất ông Phan Văn Úi đến đầu mũi hết đất bà Tư Chấm giáp ranh ông Phan Công Kiều | 800 | 400 | 200 | 100 | 50 |
5 | Từ Huyện đoàn (cách trục đường chính bỏ lên 20m) đến ngã ba Bãi Chén – Động Dừa (nhà ông Huỳnh Văn Tỷ) | 600 | 300 | 150 | 75 | x |
6 | Từ suối lớn Trung tâm Y tế đến hết nhà ông Nguyễn Văn Răn, Út Bình Bát | 800 | 400 | 200 | 100 | x |
7 | Từ giáp nhà ông Nguyễn Văn Răn, Út Bình Bát đến hết đất ông Nguyễn Ký Tư | 600 | 300 | 150 | 75 | x |
8 | Từ ngã ba Bãi Chén – Động Dừa (nhà ông Huỳnh Văn Tỷ) đến hết khu vực du lịch sinh thái Bãi Chén | 450 | 225 | 112 | 60 | x |
9 | Từ ngã ba Bãi Chén – Động Dừa (nhà ông Huỳnh Văn Tỷ) đến hết khu vực Động Dừa cách đường quanh đảo 20m | 450 | 225 | 112 | 60 | x |
10 | Từ đất ông Phan Văn Cựu đi hết đất Hà Văn Tưởng | 400 | 200 | 100 | x | x |
11 | Từ giáp đất Nguyễn Ký Tư đến giáp Trần Sơn Minh | 400 | 200 | 100 | x | x |
12 | Từ hết đất ông Trần Sơn Minh đến đuôi Hà Bá, hết đất bà Nguyễn Thị Mai | 350 | 170 | 90 | x | x |
13 | Từ ranh đất Phan Công Kiều và bà Tư Chấm đến giáp nhà ông Phan Văn Cựu | 350 | 175 | 80 | x | x |
14 | Từ giáp đất bà Nguyễn Thị Mai đến giáp khu du lịch sinh thái Bãi Chén | 250 | 130 | 70 | x | x |
(Đơn vị tính: 1.000đồng/m2)
Bảng 1: Giá đất trồng cây lâu năm, đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản và đất rừng sản xuất:
Vị trí | Đất trồng cây lâu năm | Đất trồng cây hàng năm | Đất nuôi trồng thủy sản | Đất rừng sản xuất |
1 | 19 | 21 | 12 | 10 |
2 | 15 | 16 | 10 | 8 |
3 | 12 | 13 | 8 | 6 |
Ghi chú: Quy định về vị trí như sau:
(1) Đất nông nghiệp: dọc theo quốc lộ 80 và dọc theo lộ Hà Giang:
- Vị trí 1: Tính từ hành lang lộ giới (hoặc thủy giới) đến mét thứ 500.
- Vị trí 2: Tính từ mét thứ 501 đến mét thứ 1.000
- Vị trí 3: Tính cho các khu vực còn lại.
(2) Đất nông nghiệp: dọc theo tỉnh lộ 11
- Vị trí 1: Tính từ hành lang lộ giới (hoặc thủy giới) đến mét thứ 300.
- Vị trí 2: Tính từ mét thứ 301 đến mét thứ 500
- Vị trí 3: Tính cho các khu vực còn lại.
(3) Đất nông nghiệp: dọc theo đường Hòn Chông – Rạch Đùng – Ba Trại.
- Vị trí 1: Tính từ hành lang lộ giới đến mét thứ 300.
- Vị trí 2: Tính cho các khu vực còn lại.
Đối với các trường hợp đất nông nghiệp nằm trong hành lang lộ giới và thủy giới áp dụng theo vị trí 1.
(4) Bổ sung các tuyến kênh:
- Từ giáp ranh huyện Giang Thành: kênh Nông trường; kênh T3: kênh T4; kênh T5; kênh Thời Trang; kênh Cái Tre; Kênh Lung Lớn 2; kênh Tám Thước (kể cả xã Kiên Bình, xã Bình An, xã Bình Trị và thị trấn Kiên Lương).
- Phía Đông Bắc kênh xáng Kiên Lương – Hà Tiên.
Phạm vi tính toàn tuyến ra mỗi bên:
- Vị trí 1: Tính từ hành lang thủy giới (hoặc lộ giới) đến mét thứ 500.
- Vị trí 2: Tính từ mét thứ 501 đến mét thứ 1.000
- Vị trí 3: Tính cho các khu vực còn lại.
Bảng 2. Giá đất ở nông thôn.
a) Áp dụng chung:
Vị trí | Khu vực | ||
1 | 2 | 3 | |
1 | 240 | 140 | 90 |
2 | 120 | 70 | 50 |
3 | 60 | 35 | 25 |
b) Giá đất ở dọc theo các tuyến đường:
STT | TÊN ĐƯỜNG | VT1 | VT2 | VT3 |
1 | Quốc lộ 80 |
|
|
|
| - Từ giáp ranh huyện Hòn Đất đến cầu Lung Lớn | 500 | 250 | 125 |
| - Từ cầu Lung Lớn đến giáp ranh thị trấn Kiên Lương (cống Ba Cu) | 500 | 250 | 125 |
| - Từ giáp ranh xã Kiên Bình (cống Ba Cu) đến cầu Cống Tre | 600 | 300 | 150 |
2 | Từ Mũi Ông Cọp đến giáp ranh thị trấn Kiên Lương | 300 | 150 | 75 |
3 | Đường vào núi Mây (từ vị trí 3 của quốc lộ 80 đến hết đường núi Mây) | 75 | 37 | 18 |
4 | Đường vào sân bay cũ | 250 | 125 | 65 |
5 | Đường vào hồ nước xi măng Hà Tiên 2 | 200 | 100 | 50 |
6 | Đường vào khu xử lý nước của xi măng Hà Tiên 2 | 200 | 100 | 50 |
7 | Đường vào núi Numpo | 250 | 125 | 65 |
8 | Từ ngã tư Hòn Heo đến ngã ba Cờ Trắng | 200 | 100 | 50 |
9 | Từ ngã tư Hòn Heo đến chùa Vạn Hòa | 250 | 125 | 65 |
10 | Đoạn từ ngã ba chùa Bãi Ớt đến Mũi Dừa | 200 | 100 | 50 |
11 | Đường tỉnh lộ 11 |
|
|
|
| - Từ ranh khu đô thị Ba Hòn đến cống Ba Tài | 1000 | 500 | 250 |
| - Từ Cống Ba Tài đến nhà thờ Hòn Chông | 1500 | 750 | 370 |
| - Từ nhà thờ Hòn Chông đến nhà nghỉ Đồi Xanh | 1500 | 750 | 350 |
| - Từ nhà nghỉ Đồi Xanh đến khu du lịch Chùa Hang | 2000 | 1000 | 500 |
12 | Đường vào hồ nước ngọt ấp Ba Trại |
|
|
|
| - Từ cuối vị trí 3 của tỉnh lộ 11 vào 200m | 500 | 250 | 125 |
| - Đoạn còn lại đến hết đường | 200 | 100 | 50 |
13 | Khu vực hồ bơi du lịch Hòn Phụ Tử |
|
|
|
| - Từ cuối vị trí 3 của tỉnh lộ 11 vào 200m | 500 | 250 | 125 |
| - Tuyến còn lại | 250 | 125 | 62 |
14 | Khu tái định cư Chùa Hang ấp Ba Trại – Bình An | 500 | x | X |
15 | Lộ Rạch Đùng đi Hố Bườn, Ba Trại, Song Chinh |
|
|
|
| - Từ ngã ba Hòn Trẹm đến cống nhà ông Xít | 500 | 250 | 125 |
| - Từ cống nhà ông Xít đến đầu đê quốc phòng | 400 | 200 | 100 |
| - Từ đầu đê Quốc phòng đến ngã ba Rạch Đùng | 400 | 200 | 100 |
| - Từ ngã ba Rạch Đùng đến cống Tám Thước | 300 | 150 | 75 |
| - Từ Cống Tám Thước đến cống Lung Lớn 1 | 200 | 100 | 50 |
16 | Lộ ngã ba Rạch Đùng đến ngã ba Hòn Chông | 400 | 200 | 100 |
17 | Khu tái định cư Lung Lớn 2 (từ tỉnh lộ 11 vào 700m) | 100 | x | x |
18 | Đường vào núi Sơn Trà (từ tỉnh lộ 11 đến hồ nước) | 150 | 75 | 38 |
19 | Khu dân cư nhà máy xi măng Hà Tiên – Kiên Giang (xã Bình An) tính toàn khu | 300 | x | x |
20 | Lộ Hòa Điền |
|
|
|
| - Từ đầu kênh xáng Kiên Lương đến nhà thờ Đất Hứa | 350 | 175 | 68 |
| - Từ nhà thờ Đất Hứa đến ranh xã Thuận Yên (thị xã Hà Tiên) | 250 | 125 | 63 |
21 | Đường quanh xã đảo Sơn Hải |
|
|
|
| - Đoạn từ UBND xã đi về hướng Bắc đến hết ranh nhà ông Đỗ Văn Voi và đến tim đường nhánh 2 mặt nam Hòn Heo (tim ngã Ba) và lộ chính Trường Trung học cơ sở Sơn Hải. | 200 | 150 | 100 |
| - Đoạn từ ranh nhà ông Đỗ Văn Voi đi vòng mũi Bắc đến tim đường nhánh 2 mặt Nam Hòn Heo (tim ngã ba) và hai đường nhánh hướng Bắc Hòn Heo | 120 | 100 | 80 |
| - Đoạn từ UBND xã đi về hướng Nam đến hết ranh miễu Bà và hết ranh nhà ông Phạm Văn Dung | 200 | 150 | 100 |
| - Đoạn từ ranh Miễu Bà đi vòng mũi nam đến ranh nhà ông Phạm Văn Dung và hai đường nhánh hướng Nam Hòn Heo | 120 | 100 | 80 |
22 | Đường quanh xã đảo Hòn Nghệ |
|
|
|
| - Đoạn từ UBND xã về hướng Mũi Nồm đến hết nhà ông Trần Văn Khánh | 250 | 125 | 80 |
| - Đoạn từ nhà ông Trần Văn Khánh về hướng Hòn Khô đến giữa dốc ranh ấp Bãi Chướng | 120 | 60 | 40 |
| - Đoạn từ UBND xã về hướng bãi Nam đến hết nhà bà Nguyễn Thị Lan | 250 | 125 | 80 |
| - Đoạn từ nhà bà Nguyễn Thị Lan về hướng Hòn Khô đến giữa dốc ranh ấp Bãi Nam. | 120 | 60 | 40 |
Bảng 3. Giá đất ở tại đô thị:
STT | VỊ TRÍ | VT1 | VT2 | VT3 | VT4 | VT5 |
1 | Quốc lộ 80 |
|
|
|
|
|
| - Từ cầu Cống Tre đến đường Đông Hồ | 800 | 400 | 200 | 100 | 50 |
| - Từ ngã ba đường Đông Hồ đến Bưu điện Kiên Lương | 1000 | 500 | 250 | 125 | 65 |
| - Từ Bưu điện Kiên Lương đến đường vào núi Numpo | 600 | 300 | 150 | 75 | 38 |
| - Từ đường vào núi Numpo đến đường Trục chính | 800 | 400 | 200 | 100 | 50 |
| - Từ đầu đường Trục chính đến cầu Ba Hòn | 1000 | 500 | 250 | 125 | 65 |
| - Từ cầu Ba Hòn đến giáp ranh xã Dương Hòa | 400 | 200 | 100 | 50 | 25 |
2 | Đường vào Xí nghiệp bột cá và quốc lộ 80 (cũ) | 300 | 150 | 75 | 35 | x |
3 | Đường tỉnh lộ 11 (từ quốc lộ 80 đến hết ranh quy hoạch Ba Hòn) | 1000 | 500 | 250 | 125 | 75 |
4 | Trung tâm chợ Tròn |
|
|
|
|
|
| - Đường vòng quanh Chợ Tròn | 1200 | 600 | x | x | x |
5 | Đường Trần Quang Diệu | 2000 | 1000 | x | x | x |
6 | Đường Lê Hoàn | 1800 | 900 | x | x | x |
7 | Đường Phan Đình Phùng | 800 | 400 | 200 | 100 | 50 |
8 | Đường Mạc Cửu (trung tâm chợ Tròn) |
|
|
|
|
|
| - Từ đường Trương Công Định đến đường Trần Quang Diệu | 1000 | 500 | x | x | x |
| - Từ Trần Quang Diệu đến đường Trương Phúc Giáo | 800 | 400 | x | x | x |
| - Từ Trương Công Định đến đường Chu Văn An | 800 | 400 | x | x | x |
9 | Đường Huyền Trân, Lê Hoàng đến đường Mạc Thiên Tứ | 1000 | 500 | x | x | x |
10 | Đường Bà Chúa Xứ | 800 | 400 | x | x | x |
11 | Đường Tô Hiến Thành (Đông Hồ - Trương Phúc Giáo) | 600 | 300 | x | x | x |
12 | Đường Trương Phúc Giáo (từ quốc lộ 80 đến trạm máy kéo cũ) | 600 | 300 | x | x | x |
13 | Đường Nguyễn Hiền Điều |
|
|
|
|
|
| - Từ quốc lộ 80 đến ngã tư Mạc Thiên Tứ | 600 | 300 | x | x | x |
| - Từ Mạc Thiên Tứ đến đường Phú Quốc | 400 | 200 | x | x | x |
14 | Đường Tô Châu (Đông Hồ - Trương Phúc Giáo) | 600 | 300 | x | x | x |
15 | Đường Mạc Thiên Tứ |
|
|
|
|
|
| - Từ Trương Phúc Giáo đến đường Đông Hồ | 800 | 400 | x | x | x |
| - Từ đường Đông Hồ đến Trương Công Định | 1000 | 500 | x | x | x |
| - Từ Trương Công Định đến Chu Văn An | 800 | 400 | x | x | x |
16 | Đường Xuân Diệu (từ Nguyễn Hiền Điều đến Trương Phúc Giáo) | 400 | 200 | x | x | x |
17 | Đường Phụ Tử (từ Nguyễn Hiền Điều đến Trương Phúc Giáo) | 400 | 200 | x | x | x |
18 | Đường Phú Quốc (từ Nguyễn Hiền Điều đến Trương Phúc Giáo) | 400 | 200 | x | x | x |
19 | Đường Nguyễn Công Hoan (từ Nguyễn Hiền Điều đến Đông Hồ) | 400 | 200 | x | x | x |
20 | Đường Cao Thắng | 600 | 300 | x | x | x |
21 | Đường Đông Hồ (quốc lộ 80 đến Nguyễn Công Hoan) | 800 | 400 | x | x | x |
22 | Đường Trương Công Định |
|
| x | x | x |
| - Từ quốc lộ 80 đến ngã tư Mạc Thiên Tứ | 1000 | 500 | x | x | x |
| - Từ Mạc Thiên Tứ đến đường Hồ Xuân Hương và đường bê tông trước trường Cấp III Kiên Lương | 800 | 400 | x | x | x |
23 | Đường bê tông trường cấp III Kiên Lương |
|
| x | x | x |
| - Từ Trương Công Định đến đường vào Trung tâm dạy nghề | 600 | 300 | x | x | x |
| - Từ đường vào Trung tâm dạy nghề đến hết đường | 400 | 200 | x | x | x |
24 | Đường Hồ Xuân Hương | 400 | 200 | x | x | x |
25 | Đường Chế Lan Viên – Diệp Minh Châu – Lương Thế Vinh | 600 | 300 | x | x | x |
26 | Đường Đoàn Thị Điểm | 600 | 300 | x | x | x |
27 | Đường Ngô Sĩ Liêm – Phan Chu Trinh – Nguyễn Thiện Thuật – Ngô Tất Tố | 600 | 300 | x | x | x |
28 | Đường Chu Văn An |
|
|
|
|
|
| - Từ QL 80 đến ngã tư đường Mạc Thiên Tứ | 800 | 400 | x | x | x |
| - Từ Mạc Thiên Tứ đến Hồ Xuân Hương | 600 | 300 | x | x | x |
29 | Các đường còn lại trong thị trấn Kiên Lương | 400 | 200 | 100 | 50 | 25 |
30 | Khu Trung tâm Thương mại Ba Hòn | 2000 | 1000 | 500 | 250 | 125 |
31 | Khu tái định cư Ba Hòn ấp Hòa Lập (Giai đoạn 1) | 500 | 250 | 125 | 65 | 33 |
32 | Khu dân cư Nam Ba Hòn | 500 | 250 | 125 | 65 | 33 |
33 | Khu dân cư đường Trục chính trung tâm |
|
|
|
|
|
| - Từ cống rạch Ba Hòn đến tỉnh lộ 11 | 1500 | 750 | 375 | 188 | 94 |
| - Từ cống rạch Ba Hòn đến quốc lộ 80 | 2000 | 1000 | 500 | 250 | 125 |
34 | Khu tái định cư cảng cá Ba Hòn |
|
|
|
|
|
| - Từ cuối vị trí 2 đến đường Trục chính trung tâm đi thẳng đến cuối đường | 500 | x | x | x | x |
| - Từ ngã rẽ về nhà máy gạch Tuynen đến hết đường (tái định cư cảng cá) | 300 | x | x | x | x |
35 | Đường đê bao Kiên Lương (từ trạm bơm đê bao đến ngã tư trường học Lung Kha Na) | 300 | 150 | 75 | x | x |
36 | Đường vào Núi Nai (từ kênh xáng Kiên Lương – Ba Hòn đến Núi Nai) | 200 | 100 | 50 |
|
|
37 | Cặp kênh xáng Ba Hòn – Kiên Lương | 350 | 175 | 90 | x | x |
(Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2)
Bảng 1. Đất trồng cây lâu năm; đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản
STT | Khu vực – vị trí | Đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản | Đất trồng cây lâu năm |
1 | Khu vực dọc theo bãi biển (trừ xã đảo Thổ Châu và các đảo nhỏ) tính từ bờ biển hiện trạng vào 200m | 160 | 188 |
2 | Khu vực trong thị trấn Dương Đông, An Thới |
|
|
| - Giá đất vị trí 1: Tính từ lộ giới vào 80m | 150 | 188 |
| - Giá đất vị trí 2: Tính từ mét thứ 81 trở đi | 105 | 130 |
3 | Khu vực ngoài thị trấn Dương Đông, An Thới |
|
|
| - Giá đất vị trí 1: Tính từ lộ giới vào 80m | 105 | 130 |
| - Giá đất vị trí 2: Tính từ mét thứ 81 trở đi | 73 | 90 |
4 | Khu vực xã đảo Hòn Thơm (Hòn Thơm và Hòn Rỏi) |
|
|
| - Giá đất vị trí 1: Tính từ lộ giới vào 80m | 73 | 90 |
| - Giá đất vị trí 2: Tính từ mét thứ 81 trở đi | 50 | 63 |
5 | Khu vực xã đảo Thổ Châu (Hòn Thổ Chu) |
|
|
| - Giá đất vị trí 1: Tính từ lộ giới vào 80m | 35 | 50 |
| - Giá đất vị trí 2: Tính từ mét thứ 81 trở đi | 28 | 35 |
6 | Khu vực các đảo nhỏ còn lại | 28 | 35 |
- Ranh giới quy hoạch hành lang bãi biển được tính từ mép nước trở vào (tính theo mức thủy triều trung bình) thuộc hành lang bãi biển được xác định như sau:
+ Bãi Thơm, Bãi Trường, Bãi Dài, Bãi Vũng Bầu, Bãi Ông Lang, Bãi Đất đỏ: 60m;
+ Bãi Sao, Bãi Đầm, Bãi Vòng, Bãi Khem: 80m;
+ Các Bãi còn lại: 50m.
- Khu vực dọc theo bãi biển (trừ các xã đảo và đảo nhỏ) được xác định như sau:
+ Nếu thửa đất dài hơn 200m thì khu vực dọc theo bãi biển được tính tối đa vào sâu 200m;
+ Nếu thửa đất dài hơn 200m thì khu vực dọc theo bãi biển được tính từ hành lang bãi biển vào sâu theo thực tế.
Bảng 2. Đất ở nông thôn
a) Giá đất ở đối với các trục đường liên ấp và xã đảo Thổ Châu và các đảo nhỏ được tính như sau:
Khu vực – vị trí | Tính chung |
Các trục đường hiện hữu lớn hoặc bằng 3m | 250 |
Các trục đường hiện hữu nhỏ hơn 3m | 300 |
b) Giá đất ở trên các trục đường:
STT | TÊN ĐƯỜNG | Vị trí 1 | Vị trí 2 |
1 | Từ Chùa Ông – Cầu Cửa Cạn | 700 | 490 |
2 | Từ cầu Cửa Cạn – Gành Dầu (đường mới) | 500 | 350 |
3 | Từ cầu Rạch Cốc - ấp 2 | 700 | 490 |
4 | Từ cầu Rạch Cốc - ấp 3 | 500 | 350 |
5 | Từ ranh thị trấn Dương Đông – cầu Cửa Lắp | 2200 | 1540 |
6 | Từ cầu Cửa Lắp – ruộng muối (ranh 2 xã) | 2000 | 1400 |
7 | Từ ngã ba tỉnh lộ 47 – suối Dứa | 500 | 350 |
8 | Từ ngã ba tỉnh lộ 47 – cầu Thanh Niên | 500 | 350 |
9 | Từ Ruộng muối (ranh 2 xã) – giáp tỉnh lộ 46 | 1000 | 700 |
10 | Từ ngã ba cầu Bến Tràm 1 – UBND xã Cửa Dương | 400 | 280 |
11 | Từ UBND xã Cửa Dương – cầu Bà Cải | 350 | 245 |
12 | Từ ngã ba Bún Gội – ngã ba Khu Tượng | 400 | 280 |
13 | Từ ngã ba Ba Trại đi vào khu dân cư | 250 | 175 |
14 | Từ ngã ba Ông Lang – khách sạn Thắng Lợi | 400 | 280 |
15 | Từ ngã ba khách sạn Thắng Lợi – khách sạn Eo Xoài | 400 | 280 |
16 | Từ ngã ba cầu Bến Tràm 1 – hồ Dương Đông | 700 | 490 |
17 | Từ ngã ba Cây Thông – Bún Gội | 400 | 280 |
18 | Từ ngã ba Cây Thông – nhà máy điện | 400 | 280 |
19 | Từ nhà máy điện – suối Mơ | 250 | 175 |
20 | Từ ngã ba Trung đoàn – cầu Thanh Niên | 250 | 175 |
21 | Từ cầu Bà Cải – rạch Cái An | 450 | 315 |
22 | Từ ranh thị trấn Dương Đông – ngã ba Số 10 Hàm Ninh | 700 | 490 |
23 | Từ ngã ba Số 10 Hàm Ninh – cảng cá xã Hàm Ninh | 700 | 490 |
24 | Từ đường tỉnh lộ 46 – Bãi Vòng (đường nhựa) | 500 | 350 |
25 | Từ rạch Cá – rạch Cái An | 400 | 280 |
26 | Từ ngã ba Số 10 – cầu Sấu | 500 | 350 |
27 | Từ cầu Dinh Bà (Hàm Ninh) – giáp đường Đông Đảo | 500 | 350 |
28 | Từ ngã năm Bãi Vòng – cầu cảng Bãi Vòng | 700 | 490 |
29 | Từ ngã năm Bãi Vòng – suối Tiên Bãi Vòng | 500 | 350 |
30 | Từ ngã năm Bãi Vòng – rạch Cá | 500 | 350 |
31 | Từ ngã ba Rạch Tràm (Đồn biên phòng) – Rạch Tràm | 450 | 315 |
32 | Từ cổng chào ấp 6 – ngã tư Quốc tế | 1000 | 700 |
33 | Từ tỉnh lộ 46 – Bãi Sao | 2000 | 1400 |
34 | Từ ngã ba Cửa Lấp – ngã ba Suối Mây | 700 | 490 |
35 | Từ đường Dương Đông Cửa Cạn – Dinh Bà Ông Lang | 700 | 490 |
36 | Đường đi cầu Cây Me | 500 | 350 |
37 | Từ ngã ba xóm mới – ngã ba Rạch Vẹm | 500 | 350 |
38 | Từ ngã ba Rạch Vẹm – bãi Rạch Vẹm | 400 | 280 |
39 | Từ ngã ba Rạch Vẹm - ấp Gành Dầu | 700 | 490 |
40 | Từ ngã ba ấp Gành Dầu – Bãi Dài | 500 | 350 |
41 | Từ ngã ba UBND xã Gành Dầu – Mũi Dương | 600 | 420 |
42 | Đường Đông – Tây xã Hòn Thơm | 500 | 350 |
Bảng 3. Giá đất ở tại đô thị:
Hạn mức giao đất ở và hạn mức công nhận đất ở được quy định tại Quyết định số 39/QĐ-UBND ngày 10/11/2006 của UBND tỉnh và phân làm 4 vị trí như sau:
- Vị trí 1: Được xác định tính từ mốc lộ giới đến mét thứ 20;
- Vị trí 2: Tính từ mét thứ 21 đến mét thứ 40 (đối với đất cùng thửa vị trí 1);
- Vị trí 3:
+ Tính từ mét thứ 41 đến mét thứ 60 (đối với đất cùng thửa vị trí 2);
+ Được tính từ mét thứ 1 đến mét thứ 20 cho đất ở của hẻm chính thuộc đường phố chính có mặt hẻm hiện hữu lớn hơn hoặc bằng 3m.
- Vị trí 4:
+ Tính từ mét thứ 61 đến hết vị trí đất ở (đối với đất cùng thửa vị trí 3);
+ Tính từ mét thứ 21 đến mét thứ 40 (đối với đất cùng thửa vị trí 3 của hẻm lớn hơn hoặc bằng 3m);
+ Được tính từ mét thứ 1 đến mét thứ 20 cho đất ở của hẻm chính thuộc đường phố chính có mặt hẻm hiện hữu từ 2 mét đến nhỏ hơn 3m.
+ Áp dụng cho đất ở của các hẻm còn lại.
3.1. Giá đất ở tại thị trấn Dương Đông:
STT | TÊN ĐƯỜNG | VT1 | VT2 | VT3 | VT4 |
1 | Đường Bạch Đằng |
|
|
|
|
Từ đường 30/4 – đường Nguyễn An Ninh | 6000 | 4200 | 2940 | 2058 | |
Từ đường Nguyễn An Ninh – đường Lý Tự Trọng | 5000 | 3500 | 2450 | 1715 | |
Từ đường Lý Tự Trọng dọc theo bờ sông | 3000 | 2100 | 1470 | 1029 | |
2 | Đường Nguyễn Trung Trực |
|
|
|
|
- Từ Bạch Đằng – cầu Nguyễn Trung Trực | 6000 | 4200 | 2940 | 2058 | |
- Từ cầu Nguyễn Trung Trực – đường Hùng Vương | 8000 | 5600 | 3920 | 2744 | |
- Từ ngã tư Hùng Vương – đường Nguyễn Chí Thanh | 7000 | 4900 | 3430 | 2401 | |
- Từ đường Nguyễn Chí Thanh – ngã ba cầu Bến Tràm 1 | 5000 | 3500 | 2450 | 1715 | |
3 | Đường Nguyễn Chí Thanh | 4000 | 2800 | 1960 | 1372 |
4 | Đường 30/4 |
|
|
|
|
- Từ đường Bạch Đằng – Hùng Vương | 8000 | 5600 | 3920 | 2744 | |
- Từ đường Hùng Vương – cơ quan Hậu cần Huyện đội | 5000 | 3500 | 2450 | 1715 | |
5 | Đường Ngô Quyền |
|
|
|
|
- Từ cầu Nguyễn Trung Trực – cầu Gẫy | 8000 | 5600 | 3920 | 2744 | |
- Từ cầu Nguyễn Trung Trực – cầu Somaco | 5000 | 3500 | 2450 | 1715 | |
- Từ cầu Somaco – cầu Somaco trong | 3000 | 2100 | 1470 | 1029 | |
6 | Đường Trần Phú |
|
|
|
|
- Từ cầu Gẫy – ngã ba Cách Mạng Tháng Tám | 4000 | 2800 | 1960 | 1372 | |
- Từ ngã ba Cách Mạng Tháng Tám – núi Gành Gió | 3500 | 2450 | 1715 | 1200 | |
7 | Đường Lý Thường Kiệt | 5000 | 3500 | 2450 | 1715 |
8 | Đường Hùng Vương |
|
|
|
|
- Từ đường 30/4 – Lý Thường Kiệt | 8000 | 5600 | 3920 | 2744 | |
- Từ đường Lý Thường Kiệt – tường rào sân bay | 6000 | 4200 | 2940 | 2058 | |
9 | Đường Nguyễn Huệ | 6000 | 4200 | 2940 | 2058 |
10 | Đường Trần Hưng Đạo (từ ngã năm – ranh xã Dương Tơ) | 8000 | 5600 | 3920 | 2744 |
11 | Đường Lý Tự trọng | 5000 | 3500 | 2450 | 1715 |
12 | Đường Nguyễn Trãi | 6000 | 4200 | 2940 | 2058 |
13 | Đường Nguyễn An Ninh | 5000 | 3500 | 2450 | 1715 |
14 | Đường Nguyễn Đình Chiểu | 5000 | 3500 | 2450 | 1715 |
15 | Đường Nguyễn Du | 5000 | 3500 | 2450 | 1715 |
16 | Đường Lê Lợi | 5000 | 3500 | 2450 | 1715 |
17 | Đường Võ Thị Sáu | 5000 | 3500 | 2450 | 1715 |
18 | Đường Mai Thị Hồng Hạnh | 5000 | 3500 | 2450 | 1715 |
19 | Đường Mạc Cửu | 5000 | 3500 | 2450 | 1715 |
20 | Đường Nguyễn Văn Trỗi | 3500 | 2450 | 1715 | 1200 |
21 | Đường Nguyễn Thái Bình | 4000 | 2800 | 1960 | 1372 |
22 | Đường Phan Đình Phùng | 5000 | 3500 | 2450 | 1715 |
23 | Đường Cách Mạng Tháng Tám | 4000 | 2800 | 1960 | 1372 |
24 | Đường Trần Bình Trọng | 3000 | 2100 | 1470 | 1029 |
25 | Đường Đoàn Thị Điểm | 3500 | 2450 | 1715 | 1200 |
26 | Đường Hoàng Văn Thụ | 5000 | 3500 | 2450 | 1715 |
27 | Đường Mạc Thiên Tích | 4000 | 2800 | 1960 | 1372 |
28 | Đường Lê Thị Hồng Gấm | 3000 | 2100 | 1470 | 1029 |
29 | Đường Minh Mạng | 3000 | 2100 | 1470 | 1029 |
30 | Đường Chu Văn An | 5000 | 3500 | 2450 | 1715 |
31 | Đường Lê Hồng Phong | 5000 | 3500 | 2450 | 1715 |
32 | Từ Hãng Samaco – Nguyễn Huệ | 4000 | 2800 | 1960 | 1372 |
33 | Từ đường Nguyễn Thái Bình – cầu Somaco | 3000 | 2100 | 1470 | 1029 |
34 | Đường Nguyễn Văn Nhị | 3000 | 2100 | 1470 | 1029 |
35 | Đường trong khu tái định cư khu phố 5 | 2700 | 1890 | 1323 | 926 |
36 | Từ ngã ba Cách mạng Tháng Tám – chùa Ông (Gành Gió) | 3000 | 2100 | 1470 | 1029 |
37 | Từ Đoạn quản lý đường bộ - đường Trần Bình Trọng | 3000 | 2100 | 1470 | 1029 |
38 | Đường Nguyễn Trung Trực – đường Đoàn Thị Điểm | 3000 | 2100 | 1470 | 1029 |
39 | Đường quy hoạch hẻm Lý Thường Kiệt | 3000 | 2100 | 1470 | 1029 |
40 | Từ cầu Lớn – Gầu Sối khu phố 5 (Bến Tràm đi vào) | 1500 | 1050 | 735 | 514 |
41 | Đường trong khu tái định cư 10,2 ha | 3000 | 2100 | 1470 | 1029 |
42 | Đường Phan Nhung | 3000 | 2100 | 1470 | 1029 |
3.2. Giá đất ở tại thị trấn An Thới
STT | TÊN ĐƯỜNG | VT1 | VT2 | VT3 | VT4 |
1 | Đường Nguyễn Văn Cừ: |
|
|
|
|
| - Từ đỉnh dốc Cô Sáu – cầu Sấu | 2000 | 1400 | 980 | 686 |
| - Từ đỉnh dốc Cô Sáu – ngã ba Công Binh | 4000 | 2800 | 1960 | 1372 |
| - Từ ngã ba Công Binh – Xí nghiệp nước đá | 6000 | 4200 | 2940 | 2058 |
2 | Đường Nguyễn Trường Tộ |
|
|
|
|
| Đường từ ngã tư Xí nghiệp nước đá – cầu cảng An Thới | 7000 | 4900 | 3430 | 2401 |
| - Từ Xí nghiệp nước đá – khu tái định cư | 4000 | 2800 | 1960 | 1372 |
3 | Đường Trần Quốc Toản (từ chợ cá – Mũi Hanh) | 5000 | 3500 | 2450 | 1715 |
4 | Đường Chương Dương (từ ngã ba Công Binh – cổng Vùng 5 Hải Quân) | 3000 | 2100 | 1470 | 1029 |
5 | Đường Lê Quý Đơn (từ nhà thờ - cổng Cảnh sát biển 5) | 3000 | 2100 | 1470 | 1029 |
6 | Đường Phạm Ngọc Thạch (từ sau đồn Biên phòng 750 – đường Nguyễn Trường Tộ | 4000 | 2800 | 1960 | 1372 |
7 | Từ ngã ba Nguyễn Trường Tộ đi vào (đường cụt sau nhà thờ) | 2000 | 1400 | 980 | 686 |
8 | Đường từ Bãi Xếp nhỏ - giáp đường Trần Quốc Toản | 2000 | 1400 | 980 | 686 |
9 | Đường từ Trường Trung Học cơ sở An Thới 2 khu gia đình C82 | 2000 | 1400 | 980 | 686 |
10 | Đường Phùng Hưng (từ Xí nghiệp nước đá – chùa Sùng Đức) | 3000 | 2100 | 1470 | 1029 |
11 | Đường Hồ Thị Nghiêm (từ Trường Tiểu học 3 An Thới – hết khu tái định cư) | 3000 | 2100 | 1470 | 1029 |
GIÁ ĐẤT TẠI THÀNH PHỐ RẠCH GIÁ
(Đơn vị tính: 1.000đồng/m2)
Bảng 1. Giá đất trồng cây lâu năm; đất trồng cây hàng năm
Vị trí | Đất trồng cây lâu năm, Đất trồng cây hàng năm | |||
Xã Phi Thông | Phường Vĩnh Thông | Phường Vĩnh Hiệp | Các phường khác | |
1 | x | x | 135 | 135 |
2 | x | x | 115 | 120 |
3 | 35 | 65 | 95 | 100 |
4 | 25 | 45 | 75 | 80 |
Bảng 2: Giá đất ở nông thôn .
a) Áp dụng chung:
TT | Vị trí | Khu vực | ||
1 | 2 | 3 | ||
1 | Phường Vĩnh Hiệp | |||
1 | 500 | 300 | 200 | |
2 | 350 | 250 | 150 | |
3 | 250 | 150 | 130 | |
2 | Phường Vĩnh Thông | |||
1 | 500 | 220 | 140 | |
2 | 320 | 180 | 100 | |
3 | 250 | 120 | 80 | |
3 | Xã Phi Thông | |||
1 | 320 | 200 | 150 | |
2 | 250 | 120 | 90 | |
3 | 200 | 90 | 60 |
b) Giá đất ở tại nông thôn dọc theo tuyến đường:
STT | TÊN ĐƯỜNG | VT1 | VT2 | VT3 |
1 | Đường từ UBND phường Vĩnh Thông đến ranh phường Vĩnh Thông giáp xã Phi Thông | 500 | 320 | 250 |
2 | Từ ranh phường Vĩnh Thông đến hết trụ sở UBND xã Phi Thông | 320 | 250 | 200 |
3 | Từ ranh trụ sở UBND xã Phi Thông đến giáp ranh xã Tân Hội (kênh Thầy Thông) | 300 | 220 | 180 |
Bảng 3: Giá đất ở tại đô thị:
STT | TÊN ĐƯỜNG PHỐ | VT1 | VT2 | VT3 | VT4 | VT5 |
1 | Nguyễn Bỉnh Khiêm |
|
|
|
|
|
| - Từ đường Mạc Cửu – Lê Thị Hồng Gấm | 5000 | 2500 | 1250 | 625 | 313 |
| - Từ đường Lê Thị Hồng Gấm – Huỳnh Thúc Kháng | 6000 | 3000 | 1500 | 750 | 375 |
| - Từ đường Huỳnh Thúc Kháng – Trần Phú | 7500 | 3750 | 1875 | 938 | 469 |
| - Từ đường Trần Phú – Võ Trường Toản | 3500 | 1750 | 875 | 438 | 219 |
2 | Mạc Cửu |
|
|
|
|
|
| - Từ cầu Bưu điện Rạch Giá – Phạm Ngũ Lão | 5000 | 2500 | 1250 | 625 | 313 |
| - Từ đường Phạm Ngũ Lão – Lê Lai | 4500 | 2250 | 1125 | 563 | 281 |
| - Từ đường Lê Lai – Nguyễn Bỉnh Khiêm | 4000 | 2000 | 1000 | 500 | 250 |
| - Từ đường Nguyễn Bỉnh Khiên – Cầu số 1 | 3500 | 1750 | 875 | 438 | 219 |
| - Từ cầu Số 1- nghĩa trang Liệt sĩ | 2500 | 1250 | 625 | 313 | 165 |
| - Từ nghĩa trang Liệt sĩ – cầu Số 2 | 2000 | 1000 | 500 | 250 | 165 |
3 | Lý Thường Kiệt | 3500 | 1750 | 875 | 438 | 219 |
4 | Nguyễn Công Trứ | 4500 | 2250 | 1125 | 563 | 281 |
5 | Võ Trường Toản |
|
|
|
|
|
| - Từ đường Lý Thường Kiệt – Tú Xương | 1500 | 750 | 375 | 188 | 165 |
| - Từ đường Tú Xương – Cầu Suối | 700 | 350 | 175 | 165 | x |
| - Từ Cầu Suối – Nguyễn Thái Bình | 500 | 250 | 165 | x | x |
6 | Nguyễn Văn Kiến | 2000 | 1000 | 500 | 250 | 165 |
7 | Mạc Đỉnh Chi | 3000 | 1500 | 750 | 375 | 188 |
8 | Quang Trung |
|
|
|
|
|
| - Từ đường Lý Thường Kiệt – Tú Xương | 3000 | 1500 | 750 | 375 | 188 |
| - Từ đường Tú Xương – Cầu Suối | 2200 | 1100 | 550 | 275 | 165 |
| - Từ Cầu Suối – Nguyễn Thái Bình | 1200 | 600 | 300 | 165 | x |
9 | Dương Minh Châu (bên kênh Tắc Tô) | 500 | 250 | 165 | x | x |
10 | Nguyễn Phi Khanh (bên kênh Tắc Tô) | 500 | 250 | 165 | x | x |
11 | Mậu Thân | 3000 | 1500 | 750 | 375 | 188 |
12 | Trần Quốc Toản |
|
|
|
|
|
| - Từ đường Mậu Thân – Võ Thị Sáu | 2500 | 1250 | 625 | 313 | 165 |
| - Từ đường Võ Thị Sáu – Lê Thị Hồng Gấm | 1000 | 500 | 250 | 165 | x |
13 | Trần Bình Trọng |
|
|
|
|
|
| - Từ đường Mạc Cửu - Trần Phú | 3500 | 1750 | 875 | 438 | 219 |
| - Từ đường Trần Phú – Võ Thị Sáu | 3000 | 1500 | 750 | 375 | 188 |
14 | Nguyễn Huỳnh Đức | 1500 | 750 | 375 | 188 | 165 |
15 | Trương Tấn Bửu | 1500 | 750 | 375 | 188 | 165 |
16 | Tự Do | 4500 | 2250 | 1125 | 563 | 281 |
17 | Võ Thị Sáu | 2500 | 1250 | 625 | 313 | 165 |
18 | Nguyễn Trãi | 2000 | 1000 | 500 | 250 | 165 |
19 | Phạm Ngũ Lão | 2500 | 1250 | 625 | 313 | 165 |
20 | Lê Thị Hồng Gấm | 3000 | 1500 | 750 | 375 | 188 |
21 | Lê Lai | 1500 | 750 | 375 | 188 | 165 |
22 | Phạm Ngọc Thạch | 1500 | 750 | 375 | 188 | 165 |
23 | Đông Hồ | 2000 | 1000 | 500 | 250 | 165 |
24 | Tú Xương | 1800 | 900 | 450 | 225 | 165 |
25 | Nguyễn Thái Bình | 900 | 450 | 225 | x | x |
26 | Nguyễn Trường Tộ |
|
|
|
|
|
| - Từ đường Trần Phú – Võ Thị Sáu | 1000 | 500 | 250 | 165 | x |
| - Từ đường Võ Thị Sáu – Chùa Thập Phương | 800 | 400 | 200 | 165 | x |
27 | Điện Biên Phủ | 8000 | 4000 | 2000 | 1000 | 500 |
28 | Điện Biên Phủ nối dài | 800 | 400 | 200 | 165 | x |
29 | Nguyễn Tuân | 800 | 400 | 200 | 165 | x |
30 | Nguyễn Tuân nối dài | 500 | 250 | 165 | x | x |
31 | Huỳnh Thúc Kháng | 7000 | 3500 | 1750 | 875 | 438 |
32 | Lê Thánh Tôn | 7000 | 3500 | 1750 | 875 | 438 |
33 | Lý Thái Tổ | 7000 | 3500 | 1750 | 875 | 438 |
34 | Thủ Khoa Huân | 5000 | 2500 | 1250 | 625 | 313 |
35 | Nguyễn Tri Phương | 7000 | 3500 | 1750 | 875 | 438 |
36 | Hai Bà Trưng |
|
|
|
|
|
| - Từ đường Điện Biên Phủ - Huỳnh Thúc Kháng | 4000 | 2000 | 1000 | 500 | 250 |
| - Từ đường Điện Biên Phủ - Huỳnh Thúc Kháng (bên bờ kênh) | 2500 | 1250 | 625 | 313 | 165 |
| - Từ đường Huỳnh Thúc Kháng – Hàn Thuyên | 2500 | 1250 | 625 | 313 | 165 |
| - Đường Hai Bà Trưng nối dài (đoạn còn lại) | 1200 | 600 | 300 | 165 | x |
37 | Hàn Thuyên | 2000 | 1000 | 500 | 250 | 165 |
38 | Đặng Dung | 1600 | 800 | 400 | 200 | 165 |
39 | Dương Đình Nghệ | 2500 | 1250 | 625 | 313 | 165 |
40 | Lý Chính Thắng | 2500 | 1250 | 625 | 313 | 165 |
41 | Nguyễn Cư Trinh |
|
|
|
|
|
| - Từ cầu Vàm Trư – Nguyễn Tuân | 1300 | 650 | 325 | 165 | x |
| - Từ đường Nguyễn Tuân – Lộ Liên Hương | 700 | 350 | 175 | 165 | x |
| - Từ Lộ Liên Hương – Cầu Suối | 600 | 300 | 165 | x | x |
42 | Nam Cao | 800 | 400 | 200 | 165 | x |
43 | Lộ Liên Hương (từ Quốc lộ 80 – Quang Trung) | 700 | 350 | 175 | 165 | x |
44 | Trần Phú | 11000 | 5500 | 2750 | 1375 | 688 |
45 | Hoàng Diệu | 2700 | 1350 | 675 | 338 | 169 |
46 | Đinh Tiên Hoàng | 2000 | 1000 | 500 | 250 | 165 |
47 | Huỳnh Tịnh Của | 2000 | 1000 | 500 | 250 | 165 |
48 | Thành Thái | 2000 | 1000 | 500 | 250 | 165 |
49 | Bạch Đằng | 2500 | 1250 | 625 | 313 | 165 |
50 | Phan Bội Châu | 2000 | 1000 | 500 | 250 | 165 |
51 | Nguyễn Đình Chiểu | 2000 | 1000 | 500 | 250 | 165 |
52 | Hàm Nghi | 2500 | 1250 | 625 | 313 | 165 |
53 | Duy Tân | 6000 | 3000 | 1500 | 750 | 375 |
54 | Hoàng Hoa Thám | 9000 | 4500 | 2250 | 1125 | 563 |
55 | Phạm Hồng Thái | 9000 | 4500 | 2250 | 1125 | 563 |
56 | Trần Quang Diệu | 3500 | 1750 | 875 | 438 | 219 |
57 | Phan Chu Trinh | 6000 | 3000 | 1500 | 750 | 375 |
58 | Nguyễn Du | 3500 | 1750 | 875 | 438 | 219 |
59 | Nguyễn Hùng Sơn |
|
|
|
|
|
| - Từ đường Hoàng Diệu – Lê Lợi | 3200 | 1600 | 800 | 400 | 200 |
| - Từ đường Lê Lợi – Trần Phú | 3500 | 1750 | 875 | 438 | 219 |
| - Từ đường Trần Phú – Phan Văn Trị | 3000 | 1500 | 750 | 375 | 188 |
60 | Nguyễn Văn Trỗi | 3000 | 1500 | 750 | 375 | 188 |
61 | Trần Hưng Đạo |
|
|
|
|
|
| - Từ đường Lê Lợi – Trần Phú | 7000 | 3500 | 1750 | 875 | 438 |
| - Từ đường Trần Phú – Trịnh Hoài Đức | 3500 | 1750 | 875 | 438 | 219 |
| - Từ đường Trịnh Hoài Đức – Thủ Khoa Nghĩa | 2000 | 1000 | 500 | 250 | 165 |
| - Từ đường Thủ Khoa Nghĩa – Phan Văn Trị | 1500 | 750 | 375 | 188 | 165 |
| - Từ đường Phan Văn Trị - Đầu doi | 1000 | 500 | 250 | 165 | x |
62 | Lê Lợi | 9000 | 4500 | 2250 | 1125 | 563 |
63 | Lý Tự Trọng |
|
|
|
|
|
| - Từ đường Duy Tân – Nguyễn Hùng Sơn | 4000 | 2000 | 1000 | 500 | 250 |
| - Từ đường Nguyễn Hùng Sơn – Trần Hưng Đạo | 3000 | 1500 | 750 | 375 | 188 |
64 | Hùng Vương |
|
|
|
|
|
| - Từ đường Trần Quang Diệu – Nguyễn Hùng Sơn | 4000 | 2000 | 1000 | 500 | 250 |
| - Từ Nguyễn Hùng Sơn – Trần Hưng Đạo | 3500 | 1750 | 875 | 438 | 219 |
65 | Trịnh Hoài Đức |
|
|
|
|
|
| - Từ đường Nguyễn Thoại Hầu – Nguyễn Hùng Sơn | 3500 | 1750 | 875 | 438 | 219 |
| - Từ đường Nguyễn Hùng Sơn – Trần Hưng Đạo | 2500 | 1250 | 625 | 313 | 165 |
66 | Thủ Khoa Nghĩa | 2200 | 1100 | 550 | 275 | 165 |
67 | Phan Văn Trị | 2000 | 1000 | 500 | 250 | 165 |
68 | Nguyễn Thoại Hầu |
|
|
|
|
|
| - Từ cầu Sông Kiên – Thủ Khoa Nghĩa | 3800 | 1900 | 950 | 475 | 238 |
| - Từ đường Thủ Khoa Nghĩa – Phan Văn Trị | 3200 | 1600 | 800 | 400 | 200 |
| - Từ đường Phan Văn Trị - Đầu doi | 2000 | 1000 | 500 | 250 | 165 |
39 | Trần Chánh Chiếu | 1500 | 750 | 375 | 188 | 165 |
70 | Kiều Công Thiện | 2500 | 1250 | 625 | 313 | 165 |
71 | Nguyễn Thái Học |
|
|
|
|
|
| - Từ đường Nguyễn Trung Trực – Ngô Quyền | 3500 | 1750 | 875 | 438 | 219 |
| - Từ đường Ngô Quyền – Đầu doi (kênh Ông Hiển) | 2800 | 1400 | 700 | 350 | 175 |
72 | Cô Bắc | 3500 | 1750 | 875 | 438 | 219 |
73 | Cô Giang | 3500 | 1750 | 875 | 438 | 219 |
74 | Phan Đình Phùng | 3500 | 1750 | 875 | 438 | 219 |
75 | Sư Thiện Ân | 3500 | 1750 | 875 | 438 | 219 |
76 | Chi Lăng | 3500 | 1750 | 875 | 438 | 219 |
77 | Nguyễn An Ninh | 4000 | 2000 | 1000 | 500 | 250 |
78 | Bùi Thị Xuân | 1500 | 750 | 375 | 188 | 165 |
79 | Huỳnh Mẫn Đạt | 2500 | 1250 | 625 | 313 | 165 |
80 | Lạc Long Quân |
|
|
|
|
|
| - Từ đường Nguyễn Trung Trực – Huỳnh Mẫn Đạt | 4000 | 2000 | 1000 | 500 | 250 |
| - Từ đường Huỳnh Mẫn Đạt – Ngô Quyền | 1500 | 750 | 375 | 188 | 165 |
81 | Đống Đa |
|
|
|
|
|
| - Từ đường Nguyễn Trung Trực – Lâm Quang Ky | 4500 | 2250 | 1125 | 563 | 281 |
| - Từ đường Nguyễn Trung Trực - Ngô Quyền | 3000 | 1500 | 750 | 375 | 188 |
82 | Âu Cơ | 2000 | 1000 | 500 | 250 | 165 |
83 | Bà Triệu | 1500 | 750 | 375 | 188 | 165 |
84 | Ngô Quyền |
|
|
|
|
|
| - Từ cầu Ngô Quyền – Nguyễn An Ninh | 5000 | 2500 | 1250 | 625 | 313 |
| - Từ đường Nguyễn An Ninh – Đống Đa | 4000 | 2000 | 1000 | 500 | 250 |
| - Từ đường Đống Đa – Nguyễn Văn Cừ | 3000 | 1500 | 750 | 375 | 188 |
| - Từ đường Nguyễn Văn Cừ - Ngô Gia Tự | 1500 | 750 | 375 | 188 | 165 |
| - Từ đường Ngô Gia Tự - đoạn cuối | 800 | 400 | 200 | 165 | X |
85 | Nguyễn Trung Trực |
|
|
|
|
|
| - Từ cầu Kinh Nhánh – Nguyễn An Ninh | 10000 | 5000 | 2500 | 1250 | 625 |
| - Từ đường Nguyễn An Ninh – Đống Đa | 9500 | 4750 | 2375 | 1188 | 594 |
| - Từ đường Đống Đa – Nguyễn Văn Cừ | 8500 | 4250 | 2125 | 1063 | 531 |
| - Từ đường Nguyễn Văn Cừ - Cầu An Hòa | 7500 | 3750 | 1875 | 938 | 469 |
| - Từ cầu An Hòa – Cầu Rạch Sỏi | 7500 | 3750 | 1875 | 938 | 469 |
86 | Lâm Quang Ky |
|
|
|
|
|
| - Từ đường Nguyễn Trung Trực – Cô Bắc | 3000 | 1500 | 750 | 375 | 188 |
| - Từ đường Cô Bắc – Đống Đa | 6000 | 3000 | 1500 | 750 | 375 |
| - Từ đường Đống Đa – Trần Quang Khải | 3000 | 1500 | 750 | 375 | 188 |
| - Từ đường Trần Quang Khải – Ngô Văn Sở | 2500 | 1250 | 625 | 313 | 156 |
| - Từ đường Ngô Văn Sở - Trần Khánh Dư | 2000 | 1000 | 500 | 250 | 165 |
87 | Chu Văn An |
|
|
|
|
|
| - Từ đường Lạc Hồng – Đống Đa | 2200 | 1100 | 550 | 275 | 165 |
| - Từ đường Đống Đa – Trường Nguyễn Đình Chiểu | 1800 | 900 | 450 | 225 | 165 |
| - Từ Rạch Mẽo – Ngô Gia Tự | 1500 | 750 | 375 | 188 | 165 |
| - Từ đường Ngô Gia Tự - Lê Hồng Phong | 1200 | 600 | 300 | 165 | X |
88 | Lạc Hồng |
|
|
|
|
|
| - Từ đường Ngô Quyền – Lâm Quang Ky (bên ngoài) | 8500 | 4250 | 2125 | 1063 | 531 |
| - Từ đường Ngô Quyền – Lâm Quang Ky (bên trong) | 2500 | 1250 | 625 | 313 | 165 |
89 | Đặng Trần Côn (đường vào trường Chu Văn An) | 1500 | 750 | 375 | 188 | 165 |
90 | Sương Nguyệt Ánh (đường vào trường Nguyễn Đình Chiểu cũ) | 1500 | 750 | 375 | 188 | 165 |
91 | Trương Hán Siêu | 1500 | 750 | 375 | 188 | 165 |
92 | Nguyễn Văn Cừ | 4600 | 2300 | 1150 | 575 | 288 |
93 | Lê Hồng Phong | 2500 | 1250 | 625 | 313 | 165 |
94 | Trần Khánh Dư | 3000 | 1500 | 750 | 375 | 188 |
95 | Trần Quý Cáp |
|
|
|
|
|
| - Từ đường Nguyễn Trung Trực – Đình An Hòa | 2000 | 1000 | 500 | 250 | 165 |
| - Từ Đình An Hòa – đường vào Chùa Thôn Dôn | 1200 | 600 | 300 | 165 | X |
| - Từ đường vào Chùa Thôn Dôn – Đầu doi | 600 | 300 | 165 | x | X |
96 | Cặp kênh Ông Hiển |
|
|
|
|
|
| - Từ đường Trương Định – Cầu Thanh Niên | 1000 | 500 | 250 | 165 | X |
| - Từ cầu Thanh Niên – Trần Quý Cáp | 800 | 400 | 250 | 165 | X |
97 | Nhật Tảo | 2200 | 1100 | 550 | 275 | 165 |
98 | Trương Định | 1800 | 900 | 450 | 225 | 165 |
99 | Trương Định (nối dài cặp bờ sông: từ Trường An Hòa – Trần Quý Cáp) | 600 | 300 | 165 | x | X |
100 | Ngô Thời Nhiệm |
|
|
|
|
|
| - Từ đường Nguyễn Trung Trực – Nhà máy VTF | 2000 | 1000 | 500 | 250 | 165 |
| - Từ Nhà máy VTF – cuối đường | 800 | 400 | 200 | 165 | X |
101 | Tô Hiến Thành | 3500 | 1750 | 875 | 438 | 219 |
102 | Lê Quý Đôn | 2000 | 1000 | 500 | 250 | 165 |
103 | Phan Đăng Lưu | 1000 | 500 | 250 | 165 | X |
104 | Trần Quang Khải | 3500 | 1750 | 875 | 438 | 219 |
105 | Ngô Gia Tự | 3000 | 1500 | 750 | 375 | 188 |
106 | Ngô Văn Sở | 2500 | 1250 | 625 | 313 | 165 |
107 | Trần Nhật Duật (đường ngang sau Bưu điện tỉnh) | 1800 | 900 | 450 | 225 | 165 |
108 | Vân Đài (đường nội bộ khu quốc doanh đánh cá) | 1000 | 500 | 250 | 165 | X |
109 | Sư Vạn Hạnh (đường vào Chùa Thôn Dôn) | 800 | 400 | 200 | 165 | X |
110 | Thiên Hộ Dương | 600 | 300 | 165 | x | X |
111 | Nguyễn Trung Ngạn | 500 | 250 | 165 | x | X |
112 | Nguyễn Tiểu La (sau Sở Giao thông vận tải) | 1300 | 650 | 325 | 165 | X |
113 | Ngô Đức Kế (sau Sở Tài nguyên & Môi trường) | 800 | 400 | 200 | 165 | X |
114 | Phùng Hưng (hẻm 1442 Nguyễn Trung Trực mở rộng) | 1200 | 600 | 300 | 165 | X |
115 | Thái Phiên (hẻm Lê Quý Đôn) | 500 | 250 | 165 | x | x |
116 | Ngô Thì Sĩ (sau Công viên văn hóa An Hòa) | 500 | 250 | 165 | x | X |
117 | Trần Thủ Độ (cặp Sở Thể dục Thể thao) | 1000 | 500 | 250 | 165 | X |
118 | Lương Văn Can (cặp kênh Điều Hành) | 1000 | 500 | 250 | 165 | X |
119 | Cách Mạng Tháng Tám |
|
|
|
|
|
| - Từ cầu Rạch Sỏi – cống So Đũa | 6000 | 3000 | 1500 | 750 | 375 |
| - Từ cống So Đũa – cầu Quằn | 4000 | 2000 | 1000 | 500 | 250 |
120 | Mai Thị Hồng Hạnh |
|
|
|
|
|
| - Từ đường Cách Mạng Tháng Tám – Đông Công Tráng (UBND phường Vĩnh Lợi) | 8500 | 4250 | 2125 | 1063 | 531 |
| - Từ đường Đinh Công Tráng – Nguyễn Thiện Thuật | 6000 | 3000 | 1500 | 750 | 375 |
| - Từ đường Nguyễn Thiện Thuật – giáp ranh huyện Châu Thành | 4000 | 2000 | 1000 | 500 | 250 |
121 | Nguyễn Chí Thanh |
|
|
|
|
|
| - Từ đường Mai Thị Hồng Hạnh – Cao Bá Quát | 7000 | 3500 | 1750 | 875 | 438 |
| - Từ đường Cao Bá Quát – Trương Vĩnh Ký | 6000 | 3000 | 1500 | 750 | 375 |
| - Từ đường Trương Vĩnh Ký – Trần Cao Vân | 4000 | 2000 | 1000 | 500 | 250 |
| - Từ đường Trần Cao Vân – Cầu Ván | 2000 | 1000 | 500 | 250 | 165 |
| - Từ Cầu Ván – giáp ranh huyện Châu Thành | 1200 | 600 | 300 | 165 | X |
122 | Hồ Xuân Hương | 6000 | 3000 | 1500 | 750 | 375 |
123 | Cao Bá Quát |
|
|
|
|
|
| - Từ đường Nguyễn Chí Thanh –Lương Ngọc Quyến | 5000 | 2500 | 1250 | 625 | 313 |
| - Từ đường Lương Ngọc Quyến – U Minh 10 | 2500 | 1250 | 625 | 313 | 165 |
| - Từ đường Nguyễn Chí Thanh – Đinh Công Tráng (hẻm 17) | 2000 | 1000 | 500 | 250 | 165 |
| - Từ đường Đinh Công Tráng đến cuối đường | 1000 | 500 | 250 | 165 | X |
124 | Bà Huyện Thanh Quan |
|
|
|
|
|
| - Từ đường Nguyễn Chí Thanh – Hải Thượng Lãn Ông | 5000 | 2500 | 1250 | 625 | 313 |
| - Từ đường Hải Thượng Lãng Ông – U Minh 10 | 2500 | 1250 | 625 | 313 | 165 |
125 | Trần Cao Vân |
|
|
|
|
|
| - Từ đường Nguyễn Chí Thanh – Bến đò | 2000 | 1000 | 500 | 250 | 165 |
| - Đoạn còn lại | 1500 | 750 | 375 | 188 | 165 |
126 | U Minh 10 |
|
|
|
|
|
| - Từ đường Hồ Xuân Hương – Bà Huyện Thanh Quan | 1500 | 750 | 375 | 188 | 165 |
| - Từ đường Bà Huyện Thanh Quan – cuối U Minh 10 | 1000 | 500 | 250 | 165 | X |
127 | Nguyễn Thiệt Thuật |
|
|
|
|
|
| - Từ đường Mai Thị Hồng Hạnh – Đoàn Thị Điểm | 1500 | 750 | 375 | 188 | 165 |
| - Từ đường Đoàn Thị Điểm – Nguyễn Chí Thanh | 1000 | 500 | 250 | 165 | X |
128 | Hải Thượng Lãng Ông |
|
|
|
|
|
| - Từ ngã ba Rạch Sỏi - Hồ Xuân Hương | 6000 | 3000 | 1500 | 750 | 375 |
| - Đoạn còn lại | 4000 | 2000 | 1000 | 500 | 250 |
129 | Đoàn Thị Điểm |
|
|
|
|
|
| - Từ đường Nguyễn Chí Thanh – Đinh Công Tráng | 1500 | 750 | 375 | 188 | 165 |
| - Từ đường Đinh Công Tráng – Nguyễn Thiện Thuật | 1000 | 500 | 250 | 165 | X |
130 | Cao Thắng |
|
|
|
|
|
| - Từ đường Mai Thị Hồng Hạnh – Chùa Khmer | 2000 | 1000 | 500 | 250 | 165 |
| - Từ Chùa Khmer – Cầu Thanh Niên | 1000 | 500 | 250 | 165 | X |
| - Từ cầu Thanh Niên – giáp ranh huyện Châu Thành | 500 | 250 | 165 | x | X |
131 | Trương Vĩnh Ký |
|
|
|
|
|
| - Từ đường Nguyễn Chí Thanh – Đinh Công Tráng | 1000 | 500 | 250 | 165 | X |
| - Từ đường Đinh Công Tráng – Nguyễn Thiện Thuật | 600 | 300 | 165 | x | X |
132 | Đinh Công Tráng |
|
|
|
|
|
| - Từ đường Mai Thị Hồng Hạnh – Đoàn Thị Điểm | 1800 | 900 | 450 | 225 | 165 |
| - Từ đường Đoàn Thị Điểm – Nguyễn Chí Thanh | 1200 | 600 | 300 | 165 | X |
133 | Nguyễn Gia Thiều |
|
|
|
|
|
| - Từ đường Tôn Thất Đạm – Nguyễn Bính | 600 | 300 | 165 | x | X |
| - Từ đường Nguyễn Bính – Giáp ranh huyện Châu Thành | 500 | 250 | 165 | x | X |
134 | Tôn Thất Đạm | 500 | 250 | 165 | x | X |
135 | Đào Duy Từ |
|
|
| x | X |
| - Từ đường Nguyễn Gia Thiều - Ụ tàu | 600 | 300 | 165 | x | X |
| - Từ Ụ tàu – Giáp ranh huyện Châu Thành | 500 | 250 | 165 | x | X |
136 | Nguyễn Bính | 500 | 250 | 165 | x | X |
137 | Nguyễn Văn Siêu | 1000 | 500 | 250 | x | X |
138 | Nguyễn Thông | 500 | 250 | 165 | x | X |
139 | Lương Ngọc Quyến | 2000 | 1000 | 500 | 250 | 165 |
140 | Trần Xuân Soạn | 2000 | 1000 | 500 | 250 | 165 |
141 | Tống Duy Tân | 1500 | 750 | 375 | 188 | 165 |
142 | Sư Thiện Chiếu |
|
|
|
|
|
| - Từ đường Cao Thắng – Cách Mạng Tháng Tám | 1500 | 750 | 375 | 188 | 165 |
| - Từ đường Cao Thắng – Mai Thị Hồng Hạnh | 1000 | 500 | 250 | 165 | X |
143 | Bùi Viện | 650 | 325 | 165 | x | X |
144 | Nguyễn Biểu (xóm 3) | 600 | 300 | 165 | x | X |
145 | Đặng Huy Trứ (giải phóng chín) | 1500 | 750 | 375 | 188 | 165 |
Dự án khu dân cư Cầu Suối lần I + II (phường Vĩnh Quang) | ||||||
1 | Ngọc Hân Công Chúa | 800 | 400 |
|
|
|
2 | Lê Quang Định | 700 | 350 |
|
|
|
3 | Lê Anh Xuân | 700 | 350 |
|
|
|
4 | Nguyễn Huy Tưởng | 700 | 350 |
|
|
|
5 | Ngô Tất Tố | 700 | 350 |
|
|
|
6 | Vũ Công Duệ | 700 | 350 |
|
|
|
7 | Nguyễn Hiếu Lê | 700 | 350 |
|
|
|
8 | Phan Kế Bính | 700 | 350 |
|
|
|
9 | Phan Văn Trường | 700 | 350 |
|
|
|
10 | Tăng Bạc Hổ | 700 | 350 |
|
|
|
11 | Trần Mai Ninh | 700 | 350 |
|
|
|
12 | La Sơn Phu Tử | 700 | 350 |
|
|
|
Giá đất tại khu đô thị mới lấn biến:
STT | Tên đường | Giá đất |
1 | Đường Lê Phụng Hiểu | 900 |
2 | Đường Phạm Hùng (đoạn Cô Bắc – Chi Lăng) | 3700 |
3 | Đường Trần Hữu Trang | 1200 |
4 | Đường Cống Quỳnh | 1200 |
5 | Đường Sư Minh Không | 1200 |
6 | Đường 3 tháng 2 (đoạn Cô Bắc – Chi Lăng) | 6000 |
7 | Đường Tôn Đức Thắng (đoạn Cô Bắc – Chi Lăng) | 3200 |
8 | Đường Cô Bắc | 2300 |
9 | Đường Tô Ngọc Vân | 1200 |
10 | Đường Chi Lăng | 2500 |
11 | Đường Phạm Hùng (đoạn Chi Lăng – Nguyễn An Ninh) | 3700 |
12 | Đường Phùng Khắc Khoan | 1100 |
13 | Đường 3 tháng 2 (đoạn Chi Lăng – Nguyễn An Ninh) | 6000 |
14 | Đường Lê Văn Hưu (đoạn Chi Lăng – Nguyễn An Ninh) | 1200 |
15 | Đường Tôn Đức Thắng (đoạn Chi Lăng – Nguyễn An Ninh) | 3200 |
16 | Đường Lương Thế Vinh | 1100 |
17 | Đường Nguyễn Phương Danh | 1100 |
18 | Đường Lương Nhữ Ngọc | 1100 |
19 | Đường Nguyễn An Ninh | 3000 |
20 | Đường Châu Văn Liêm (đoạn Nguyễn An Ninh – Lạc Hồng) | 900 |
21 | Đường Phạm Hùng (đoạn Nguyễn An Ninh – Lạc Hồng) | 3700 |
22 | Đường Đặng Huyền Thông | 1100 |
23 | Đường Phùng Khắc Khoan (đoạn Nguyễn An Ninh – Lạc Hồng) | 1100 |
24 | Đường 3 tháng 2 (đoạn Nguyễn An Ninh – Lạc Hồng) | 6000 |
25 | Đường Lê Văn Hưu (đoạn Nguyễn An Ninh – Lạc Hồng) | 1100 |
26 | Đường Tôn Đức Thắng (đoạn Nguyễn An Ninh – Lạc Hồng) | 3200 |
27 | Đường Dã Tượng | 1100 |
28 | Đường Cao Lỗ | 1100 |
29 | Đường Hồ Thị Kỷ | 1100 |
30 | Đường Lê Vĩnh Hòa | 1100 |
31 | Đường Mai Văn Bộ | 1100 |
32 | Đường Lạc Hồng | 6500 |
33 | Đường Châu Văn Liêm (đoạn Lạc Hồng – Đống Đa) | 800 |
34 | Đường Phạm Hùng (đoạn Lạc Hồng – Đống Đa) | 3000 |
35 | Đường Tôn Thất Tùng (đoạn Lạc Hồng – Đống Đa) | 900 |
36 | Đường 3 tháng 2 (đoạn Lạc Hồng – Đống Đa) | 4200 |
37 | Đường Nguyễn Văn Tố (đoạn Lạc Hồng – Đống Đa) | 900 |
38 | Đường Trần Huy Liệu (đoạn Lạc Hồng – Đống Đa) | 900 |
39 | Đường Tôn Đức Thắng (đoạn Lạc Hồng – Đống Đa) | 2600 |
40 | Đường Tuệ Tĩnh | 1100 |
41 | Đường Phan Huy Ích | 1100 |
42 | Đường Đống Đa | 3200 |
43 | Đường Châu Văn Liêm (đoạn Đống Đa – Hoàng Văn Thụ) | 800 |
44 | Đường Vũ Trọng Phụng | 900 |
45 | Đường Phạm Hùng (đoạn Đống Đa – Hoàng Văn Thụ) | 3000 |
46 | Đường Hồ Thiện Phó | 900 |
47 | Đường Tôn Thất Tùng (đoạn Đống Đa – Hoàng Văn Thụ) | 900 |
48 | Đường 3 tháng 2 (đoạn Đống Đa – Hoàng Văn Thụ) | 4000 |
49 | Đường Nguyễn Văn Tố (đoạn Đống Đa – Hoàng Văn Thụ) | 900 |
50 | Đường Trần Huy Liệu (đoạn Đống Đa – Hoàng Văn Thụ) | 900 |
51 | Đường Tôn Đức Thắng (đoạn Đống Đa – Hoàng Văn Thụ) | 2500 |
52 | Đường Mai Văn Trương | 900 |
53 | Đường Trần Công Án | 900 |
54 | Đường Mai Xuân Thưởng | 900 |
55 | Đường Lê Thước | 900 |
56 | Đường Cù Chính Lan | 900 |
57 | Đường Hoàng Văn Thụ | 1600 |
58 | Đường Châu Văn Liêm (đoạn Hoàng Văn Thụ - Nguyễn Văn Cừ) | 800 |
59 | Đường Bế Văn Đàn | 800 |
60 | Đường Phạm Hùng (đoạn Hoàng Văn Thụ - Nguyễn Văn Cừ) | 3000 |
61 | Đường Lê Chân | 800 |
62 | Đường Văn Cao (đoạn Hoàng Văn Thụ - Nguyễn Văn Cừ) | 800 |
63 | Đường 3 tháng 2 (đoạn Hoàng Văn Thụ - Nguyễn Văn Cừ) | 4000 |
64 | Đường Nguyễn Văn Tố (đoạn Hoàng Văn Thụ - Nguyễn Văn Cừ) | 800 |
65 | Đường Trần Huy Liệu (đoạn Hoàng Văn Thụ - Nguyễn Văn Cừ) | 800 |
66 | Đường Tôn Đức Thắng (đoạn Hoàng Văn Thụ - Nguyễn Văn Cừ) | 2500 |
67 | Đường Tô Vĩnh Diện | 800 |
68 | Đường Phan Huy Chú | 800 |
69 | Đường Nguyễn Văn Cừ | 1900 |
70 | Đường Nguyễn Thị Minh Khai (đoạn Nguyễn Văn Cừ - dự án Trần Quang Khải) | 1035 |
71 | Đường Phạm Hùng (đoạn Nguyễn Văn Cừ - dự án Trần Quang Khải) | 2500 |
72 | Đường Đặng Thái Mai | 720 |
73 | Đường Văn Cao (đoạn Nguyễn Văn Cừ - dự án Trần Quang Khải) | 720 |
74 | Đường 3 tháng 2 (đoạn Nguyễn Văn Cừ - dự án Trần Quang Khải) | 3000 |
75 | Đường Nguyễn Văn Tố (đoạn Nguyễn Văn Cừ - dự án Trần Quang Khải) | 720 |
76 | Đường Trần Huy Liệu (đoạn Nguyễn Văn Cừ - dự án Trần Quang Khải) | 720 |
77 | Đường Tôn Đức Thắng (đoạn Nguyễn Văn Cừ - dự án Trần Quang Khải) | 2000 |
78 | Đường Đào Duy Anh | 2000 |
79 | Đường Xuân Diệu | 1450 |
80 | Đường Tạ Quang Bửu | 1450 |
81 | Đường Nguyễn Thị Minh Khai (đoạn dự án Trần Quang Khải – Lê Hồng Phong) | 720 |
82 | Đường Huyền Trân Công Chúa | 720 |
83 | Đường Phạm Hùng (đoạn dự án Trần Quang Khải - Lê Hồng Phong) | 2500 |
84 | Đường Đặng Văn Ngữ | 720 |
85 | Đường Lưu Hữu Phước | 720 |
86 | Đường 3 tháng 2 (đoạn dự án Trần Quang Khải - Lê Hồng Phong) | 3000 |
87 | Đường Lương Định Của | 720 |
88 | Đường Mai Thúc Loan | 720 |
89 | Đường Tôn Đức Thắng (đoạn dự án Trần Quang Khải - Lê Hồng Phong) | 2000 |
90 | Đường Trần Đại Nghĩa | 1450 |
91 | Đường Trần Nhân Tông | 1450 |
92 | Đường Hoàng Việt | 1450 |
93 | Đường Lê Hồng Phong | 1500 |
94 | Đường Trần Quang Khải | 3000 |
Giá đất tại khu 16 ha lấn biển
TT | Tên đường | Giá đất |
1 | Đường Trần Hưng Đạo | 2700 |
2 | Đường Nguyễn Hùng Sơn | 3500 |
3 | Đường 3 tháng 2 | 3000 |
4 | Đường Trần Thủ Độ | 2700 |
5 | Đường Lý Nhân Tông | 2700 |
6 | Đường Nguyễn Hữu Cầu | 2700 |
7 | Đường Đinh Liệt | 2700 |
8 | Đường Nguyễn Phúc Chu | 2700 |
9 | Đường Nguyễn Thượng Hiền | 2700 |
10 | Đường Nguyễn Phạm Tuân | 2700 |
11 | Đường Lê Hoàn | 2700 |
12 | Đường Hải Triều | 2700 |
(Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2)
Bảng 1. Giá đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm và đất nuôi trồng thủy sản:
Vị trí | Đất trồng cây hàng năm | Đất trồng cây lâu năm | Đất nuôi trồng thủy sản |
1- Các xã Thạnh Đông, Thạnh Đông B, Thạnh Trị, Tân Thành, Tân Hội | |||
1 | 40 | 60 | 50 |
2 | 37 | 50 | 40 |
3 | 34 | 40 | 35 |
4 | 30 | 30 | 30 |
2- Các xã Tân Hiệp A, Tân An, Tân Hiệp B, Tân Hòa, Thạnh Đông A | |||
1 | 50 | 70 | 50 |
2 | 47 | 60 | 40 |
3 | 45 | 50 | 35 |
4 | 40 | 40 | 30 |
3- Thị trấn Tân Hiệp | |||
1 | 70 | 80 | 60 |
2 | 60 | 70 | 50 |
3 | 50 | 60 | 40 |
4 | 40 | 50 | 30 |
Bảng 2: Giá đất ở tại nông thôn
a) Áp dụng chung:
Vị trí | Khu vực | ||
1 | 2 | 3 | |
1 | 300 | 250 | 200 |
2 | 250 | 200 | 150 |
3 | 150 | 120 | 100 |
b) Đất ở dọc theo các tuyến đường:
STT | TÊN ĐƯỜNG | VT1 | VT2 | VT3 |
1 | Quốc lộ 80 |
|
|
|
| - Từ giáp ranh huyện Vĩnh Thạnh, TP Cần Thơ đến Trường Tiểu học Thạnh Đông B1 | 3000 | 1500 | 750 |
| - Từ Trường Tiểu học Thạnh Đông B1 đến Huyện đội Tân Hiệp | 2300 | 1150 | 575 |
| - Từ cầu kinh 10 đến cầu kinh 9 | 1200 | 600 | 300 |
| - Từ cầu kinh 9 đến đầu kinh 3 | 2000 | 1000 | 500 |
| - Từ đầu kinh 3 đến UBND xã Thạnh Đông A | 2500 | 1250 | 600 |
| - Từ UBND xã Thạnh Đông A đến đầu kinh 8 | 3000 | 1500 | 750 |
| - Từ đầu kinh 8 đến Ngân hàng Đông Á | 3500 | 1750 | 850 |
| - Từ Ngân hàng Đông Á đến đầu kinh 4 | 3000 | 2000 | 1000 |
| - Từ đầu kinh 4 đến đầu kinh 7 | 2500 | 1250 | 600 |
| - Từ đầu kinh 7 đến cây xăng Bảy Lai | 1200 | 600 | 300 |
| - Từ cây xăng Bảy Lai đến giáp huyện Châu Thành | 2000 | 1000 | 500 |
2 | Tuyến đường 963 (Thạnh Trị) |
|
|
|
| - Từ đầu kinh đến UBND xã Thạnh Trị | 600 | 300 | 150 |
| - Từ UBND xã Thạnh Trị đến cuối kinh | 400 | 200 | 100 |
3 | Xã Thạnh Đông |
|
|
|
| Đông Lộc (chợ Số 6 vào 300m) | 2500 | 1250 | 625 |
| Kinh 9B (từ đầu kinh đến kinh Đòn Dong) lộ nhựa | 600 | 300 | 150 |
| Kinh 9A (từ kinh Đòn Dong vào đến cống 600) | 300 | 150 | 100 |
| Kinh 9A (từ cống 600 đến UBND xã Thạnh Đông) | 850 | 600 | 400 |
| Đường Thạnh Tây (xáng Trâm Bầu) |
|
|
|
| Từ UBND xã Thạnh Đông đến điểm 600m (hướng Rạch Giá) | 1100 | 550 | 250 |
| - Lộ A | 345 | 170 | 80 |
| - Lộ B | 300 | 150 | 70 |
4 | Xã Tân Thành |
|
|
|
a | Lộ A |
|
|
|
| - Từ Hữu An đến Trường cấp III | 800 | 400 | 200 |
| - Từ Trường cấp III đến cống Xã | 700 | 600 | 300 |
| - Từ cống Xã đến kinh Giáo Giỏi | 800 | 500 | 250 |
| - Từ kinh Giáo Giỏi đến cống Xã Diễu | 600 | 350 | 175 |
b | Lộ B |
|
|
|
| - Từ kinh Zero đến kinh 2 | 400 | 300 | 150 |
5 | Xã Tân Hội |
|
|
|
a | Lộ A |
|
|
|
| - Từ ranh xã Phi Thông đến Tư Tỷ | 350 | 175 | 90 |
| - Từ Tư Tỷ đến kinh Năm Vụ | 400 | 200 | 100 |
| - Từ kinh Năm Vụ đến Hữu An | 350 | 175 | 90 |
b | Lộ B |
|
|
|
| - Từ kinh 2 đến hết kinh 5 | 300 | 150 | 75 |
Bảng 3: Giá đất ở tại thị trấn:
STT | TÊN ĐƯỜNG | VT1 | VT2 | VT3 | VT4 | VT5 |
1 | Quốc lộ 80 |
|
|
|
|
|
| Từ Huyện đội đến Trường cấp III | 4000 | 2000 | 1000 | 500 | 250 |
| - Từ Trường cấp III đến Phòng Văn hóa Thông tin | 2800 | 1400 | 700 | 350 | 175 |
| - Từ Phòng Văn hóa Thông tin đến cầu kinh 10 | 2600 | 1300 | 650 | 325 | 163 |
2 | Hai đường cặp chợ nhà lồng | 3600 | 1800 | 900 | 450 | 225 |
3 | Từ sau chợ nhà lồng đến cầu Đình | 2900 | 1450 | 725 | 363 | 181 |
4 | Từ chợ nhà lồng đến UBND thị trấn | 2500 | 1250 | 625 | 313 | 156 |
5 | Từ kinh Đông Bình đến cầu cây xóm nhà ngang (phía chợ) | 1200 | 600 | 300 | 150 | 75 |
6 | Từ cầu cây xóm nhà ngang đến đường đất Thánh | 1200 | 600 | 300 | 150 | 75 |
7 | Từ đường đất Thánh đến kinh 10 | 800 | 400 | 200 | 100 | 50 |
8 | Kinh Cầu Đình (phía bên đình) |
|
|
| 0 | 0 |
| - Đường chợ cá | 2900 | 1450 | 725 | 363 | 181 |
| - Đường chợ gà | 2000 | 1000 | 500 | 250 | 125 |
| - Từ kinh Đông Bình đến cầu cây xóm nhà ngang | 1400 | 750 | 375 | 188 | 94 |
| - Từ cầu cây xóm nhà ngang đến đường đất Thánh | 1200 | 600 | 300 | 150 | 75 |
| - Từ đường đất Thánh đến kinh 10 | 1200 | 600 | 300 | 150 | 75 |
9 | Đường vào Bệnh viện Tân Hiệp | 2400 | 1200 | 600 | 300 | 150 |
10 | Đường vào UBND thị trấn Tân Hiệp | 2500 | 1250 | 625 | 313 | 156 |
11 | Từ kinh 10 đến giáp ranh kinh mới | 1200 | 600 | 300 | 150 | 75 |
12 | Đường đất Thánh | 1800 | 900 | 450 | 225 | 113 |
GIÁ ĐẤT TẠI HUYỆN U MINH THƯỢNG
(Đơn vị tính: 1.000đồng/m2)
Bảng 1: Giá đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất rừng sản xuất:
Vị trí | Đất trồng cây hàng năm | Đất trồng cây lâu năm | Đất rừng sản xuất |
| a) Trong vùng đệm |
| |
1 | x | x | x |
2 | x | x | x |
3 | 13 | 15 | x |
4 | 11 | 13 | 10 |
| b) Ngoài vùng đệm |
| |
1 | x | x |
|
2 | x | x | |
3 | 20 | 22 | |
4 | 18 | 20 |
Bảng 2. Đất ở tại nông thôn:
a) Áp dụng chung:
Vị trí | Khu vực | ||
1 | 2 | 3 | |
1 | 170 | 150 | 120 |
2 | 85 | 75 | 60 |
3 | 50 | 40 | 30 |
b) Đất ở dọc theo các tuyến đường:
STT | TÊN ĐƯỜNG | VT1 | VT2 | VT3 |
1 | QUỐC LỘ 63 TRUNG TÂM HUYỆN |
|
|
|
1 | Trung tâm huyện tính từ cầu Bốn Thước đến cầu Vĩnh Thái (theo lộ) | 900 | 450 | 225 |
2 | Trung tâm huyện tính từ cầu Bốn Thước đến cầu Vĩnh Thái (phía không lộ) | 300 | 150 | 75 |
3 | Các đoạn còn lại – Quốc lộ 63 | 600 | 300 | 150 |
II | LỘ VĨNH HÒA – HÒA CHÁNH |
|
|
|
1 | Từ cầu kênh dân quân về Vĩnh Tiến 1.000m. Từ cầu Vĩnh Tiến về lô 12 là 1.000m | 400 | 200 | 100 |
2 | Lộ lô 12 đến giáp ranh xã Vĩnh Bình Bắc | 300 | 150 | 75 |
3 | Ngã ba cây Bàng trở ra 2 bên 500m | 400 | 200 | 100 |
4 | Chợ nhà ngang từ sông Cái Lớn đến cầu Lộ Mới | 900 | 450 | 225 |
5 | Từ cầu Chợ Đình đến bến phà Thầy Qươn (theo lộ) | 600 | 300 | 450 |
6 | Các đoạn còn lại – lộ Vĩnh Hòa – Hòa Chánh | 300 | 150 | 75 |
III | LỘ THẠNH YÊN – THẠNH YÊN A |
|
|
|
1 | Từ quốc lộ 63 tính từ cầu Công Sự mới vào 1.000m về hướng xã Thạnh Yên (theo lộ) | 600 | 300 | 150 |
2 | Trung tâm xã Thạnh Yên về 2 bên 1.000m | 400 | 200 | 100 |
3 | Đoạn từ cầu Xẻo Cạn đến Bờ Dừa (theo lộ) | 300 | 150 | 75 |
4 | Trung tâm xã Thạnh Yên A về mỗi bên 500m | 300 | 150 | 75 |
5 | Từ quốc lộ 63 tính từ cầu Công Sự mới vào 1.000m về hướng xã Thạnh Yên (phía không lộ) | 300 | 150 | 75 |
6 | Các đoạn còn lại | 300 | 150 | 75 |
IV | LỘ ĐÊ BAO NGOÀI |
|
|
|
1 | Trung tâm chợ xã An Minh Bắc về mỗi bên 1.000m (kể cả lộ kênh Hãng) | 400 | 200 | 100 |
3 | Trung tâm xã Minh Thuận từ cầu kênh 9 về hai bên 1.000m | 600 | 300 | 150 |
4 | Các đoạn còn lại – đê bao ngoài | 200 | 100 | 50 |
V | LỘ KÊNH II MINH THUẬN |
|
|
|
1 | Từ kênh 9 về kênh Co Đê 2 | 1000 | 500 | 250 |
2 | Từ kênh Co Đê 2 đến kênh 8.000 về hướng Vĩnh Thuận | 500 | 250 | 125 |
(Đơn vị tính: 1.000đồng/m2)
Bảng 1: Giá đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm và đất nuôi trồng thủy sản:
Vị trí | Đất trồng cây hàng năm | Đất trồng cây lâu năm | Đất nuôi trồng thủy sản |
1 | x | x | x |
2 | 22 | x | x |
3 | 20 | 15 | 15 |
4 | 17 | 14 | x |
Bảng 2. Giá đất ở tại nông thôn:
a) Áp dụng chung:
Vị trí | Khu vực | ||
1 | 2 | 3 | |
1 | 300 | 250 | 200 |
2 | 150 | 125 | 100 |
3 | 80 | 65 | 50 |
b) Đất ở dọc theo các tuyến đường:
STT | TÊN ĐƯỜNG | VT1 | VT2 | VT3 |
1 | Quốc lộ 63 (liên tỉnh lộ 12) |
|
|
|
| - Từ cầu sắt đến ngang cầu Đường Sân | 1000 | 500 | 250 |
| - Từ cầu Đường Sân đến cống Bà Đầm | 350 | 175 | 88 |
2 | Quốc lộ 63 (tuyến giáp huyện U Minh Thượng) phía đông |
|
|
|
| - Từ kinh Thủy lợi đến kinh 500 | 1300 | 650 | 325 |
| - Từ kinh 500 đến kinh Ba Hớn | 600 | 300 | 150 |
3 | Quốc lộ 63 (tuyến Ranh Hạt giáp Cà Mau) |
|
|
|
| - Từ cống Bà Bang đến kinh 1 Hãng (bờ Đông) | 1500 | 750 | 375 |
| - Từ kinh 1 Hãng đến kinh Ranh Hạt (bờ Đông) | 600 | 300 | 150 |
| - Từ kinh 1 đến kinh Ranh Hạt (bờ Tây) | 400 | 200 | 100 |
4 | Cạnh Đền |
|
|
|
| - Từ cầu sắt đến cống Sáu Lô | 1000 | 500 | 250 |
| - Từ cống Sáu Lô đến ranh xã Vĩnh Phong (miễu Ông Tà) | 400 | 200 | 100 |
| - Từ cầu sắt đến Cầu Rạch Môn (bờ Đông) | 300 | 150 | 75 |
5 | Chợ ngã năm Bình Minh | 1300 | 650 | 325 |
6 | Chợ Cái Nứa xã Vĩnh Bình Nam |
|
|
|
| - Trên bờ | 700 | 350 | 175 |
| - Phía bờ sông | 900 | 450 | 225 |
7 | Chợ Ngã Sáu Vĩnh Bình Nam | 1000 | 500 | 250 |
8 | Chợ Kèo I xã Vĩnh Bình Bắc | 900 | 450 | 225 |
9 | Chợ Ba Đình xã Vĩnh Bình Bắc |
|
|
|
| - Trên bờ | 400 | 200 | 100 |
| - Phía bờ sông | 800 | 400 | 200 |
10 | Chợ Đập đá xã Vĩnh Thuận | 800 | 400 | 200 |
11 | Chợ Vàm Chắc Băng xã Vĩnh Long | 600 | 300 | 150 |
Bảng 3: Giá đất ở tại thị trấn Vĩnh Thuận:
STT | TÊN ĐƯỜNG | VT1 | VT2 | VT3 | VT4 | VT5 |
1 | Cặp kênh Chắc Băng (phía chợ) |
|
|
|
|
|
| - Từ kinh 1 đến kinh xáng múc | 1400 | 700 | 350 | 180 | 90 |
| - Từ kinh xáng múc đến đường vào nhà khách UBND huyện | 6000 | 3000 | 1500 | 750 | 375 |
| - Từ nhà khách UBND huyện đến đường 35 |
|
|
|
|
|
| + Trên bờ | 6500 | 3300 | 1700 | 900 | 450 |
| + Phía bờ sông | 6500 | 3300 | 1600 | 800 | 400 |
| - Từ đường 35 đến chùa Khmer | 6000 | 3000 | 1500 | 750 | 360 |
| - Từ chùa Khmer đến vàm Đường Sân | 1000 | 500 | 250 | 125 | 70 |
2 | Số 2 (từ QL63 đến đường 35) | 2000 | 1000 | 500 | 250 | 130 |
3 | Kinh định cư |
|
|
|
|
|
| - Từ cầu kinh định cư đến đường vào UBND thị trấn | 1500 | 750 | 375 | 190 | 95 |
| - Từ đường vào UBND thị trấn đến chùa Khmer | 1000 | 500 | 250 | 125 | 65 |
4 | Hậu UBND thị trấn | 900 | 450 | 225 | 115 | 60 |
5 | Quốc lộ 63 (phía Đông) |
|
|
|
|
|
| - Từ cầu lớn Vĩnh Thuận đến kinh thủy lợi | 4000 | 2000 | 1000 | 500 | 250 |
| - Từ cầu sắt đến kinh 1 | 3000 | 1500 | 750 | 375 | 185 |
| - Từ kinh 1 đến cống Bà Bang | 2000 | 1000 | 500 | 250 | 125 |
6 | Hai bên chợ nhà lồng (đến kinh Chắc Băng) | 6500 | 3200 | 1600 | 800 | 400 |
7 | Đường số 5, số 6, số 7 thị trấn (khu định cư) | 150 | x | x | x | x |
8 | Khu hành chính (từ khối dân vận đến điện lực) | 1000 | 500 | 250 | 125 | 63 |
- 1Quyết định 40/2008/QĐ-UBND về bảng quy định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành
- 2Quyết định 28/2010/QĐ-UBND về Quy định giá đất năm 2011 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành
- 3Quyết định 19/2007/QĐ-UBND về Điều chỉnh Bảng quy định giá các loại đất năm 2007 ban hành kèm theo Quyết định 02/2007/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre
- 4Quyết định 02/2007/QĐ-UBND Ban hành Bảng quy định giá các loại đất năm 2007 do tỉnh Bến Tre ban hành
- 5Quyết định 986/QĐ-UBND năm 2011 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do tỉnh Kiên Giang ban hành hết hiệu lực thi hành
- 6Quyết định 2419/2005/QĐ-UBND về điều chỉnh, bổ sung, đính chính quyết định 5125/2004/QĐ-UB về quy định giá các loại đất do Ủy ban nhân tỉnh Bến Tre ban hành
- 1Quyết định 40/2008/QĐ-UBND về bảng quy định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành
- 2Quyết định 28/2010/QĐ-UBND về Quy định giá đất năm 2011 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành
- 3Quyết định 986/QĐ-UBND năm 2011 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do tỉnh Kiên Giang ban hành hết hiệu lực thi hành
- 1Luật Đất đai 2003
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Nghị định 181/2004/NĐ-CP thi hành Luật Đất đai
- 4Nghị định 188/2004/NĐ-CP về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất
- 5Nghị định 123/2007/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 188/2004/NĐ-CP về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất.
- 6Thông tư 145/2007/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 188/2004/NĐ-CP và Nghị định 123/2007/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 188/2004/NĐ-CP về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất do Bộ Tài chính ban hành
- 7Nghị định 69/2009/NĐ-CP bổ sung quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
- 8Quyết định 39/2006/QĐ-UBND ban hành hạn mức giao đất ở, hạn mức công nhận đất ở tại nông thôn và đô thị đối với hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành
- 9Nghị quyết 84/2009/NQ-HĐND quy định giá đất năm 2010 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 10Quyết định 19/2007/QĐ-UBND về Điều chỉnh Bảng quy định giá các loại đất năm 2007 ban hành kèm theo Quyết định 02/2007/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre
- 11Quyết định 02/2007/QĐ-UBND Ban hành Bảng quy định giá các loại đất năm 2007 do tỉnh Bến Tre ban hành
- 12Quyết định 2419/2005/QĐ-UBND về điều chỉnh, bổ sung, đính chính quyết định 5125/2004/QĐ-UB về quy định giá các loại đất do Ủy ban nhân tỉnh Bến Tre ban hành
Quyết định 29/2009/QĐ-UBND ban hành bảng quy định giá các loại đất năm 2010 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành
- Số hiệu: 29/2009/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 21/12/2009
- Nơi ban hành: Tỉnh Kiên Giang
- Người ký: Bùi Ngọc Sương
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra