- 1Pháp lệnh Bưu chính, viễn thông năm 2002
- 2Nghị định 90/2002/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Bưu chính, Viễn thông
- 3Nghị định 157/2004/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Bưu chính, Viễn thông về bưu chính
- 4Quyết định 190/2004/QĐ-TTg về việc quản lý dịch vụ chuyển phát do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1Quyết định 216/QĐ-BTTTT năm 2012 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật về thông tin và truyền thông hết hiệu lực thi hành do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 2Quyết định 933/QĐ-BTTTT năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Thông tin và Truyền thông
BỘ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 02/2007/QĐ-BBCVT | Hà Nội, ngày 30 tháng 01 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
SỐ 02/2007/QĐ-BBCVT CỦA BỘ BƯU CHÍNH, VIỄN THÔNG VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC GIỚI HẠN TRÁCH NHIỆM BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI ĐỐI VỚI DỊCH VỤ BƯU CHÍNH VÀ DỊCH VỤ CHUYỂN PHÁT
BỘ TRƯỞNG BỘ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
Căn cứ Pháp lệnh Bưu chính, Viễn thông ngày 25 tháng 5 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 90/2002/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Bưu chính, Viễn thông;
Căn cứ Nghị định số 157/2004/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2004 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Bưu chính, Viễn thông về bưu chính;
Căn cứ Quyết định số 190/2004/QĐ-TTg ngày 08 tháng 11 năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý dịch vụ chuyển phát;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Bưu chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Mức giới hạn trách nhiệm bồi thường thiệt hại đối với dịch vụ bưu chính (cơ bản và cộng thêm) và dịch vụ chuyển phát được quy định cụ thể như sau:
1. Trường hợp vật gửi bị mất hoặc hư hại hoàn toàn:
a) Đối với dịch vụ bưu chính, dịch vụ chuyển phát trong nước: Mức giới hạn trách nhiệm bồi thường thiệt hại tối thiểu là bốn (04) lần cước của từng loại dịch vụ đã sử dụng.
b) Đối với dịch vụ bưu chính, dịch vụ chuyển phát quốc tế: Mức giới hạn trách nhiệm bồi thường thiệt hại tối thiểu 14 USD/kg (được tính theo từng nấc khối lượng 100 gram, phần lẻ được tính bằng 100 gram) cộng với hoàn trả lại cước của từng loại dịch vụ đã sử dụng.
c) Ngoài quy định tại điểm b khoản 1 điều này, việc bồi thường đối với dịch vụ bưu chính quốc tế do Bưu chính Việt Nam cung cấp phải tuân theo các nguyên tắc về bồi thường trong các cam kết quốc tế mà Việt Nam ký kết hoặc gia nhập hoặc các thỏa thuận song phương giữa Bưu chính Việt Nam và Bưu chính các nước khác.
2. Trường hợp vật gửi bị hư hại hoặc mất mát một phần:
Mức bồi thường được xác định dựa trên cơ sở thiệt hại thực tế và mức thiệt hại được tính theo giá thị trường đối với vật phẩm, hàng hóa cùng loại tại địa điểm và thời điểm mà bưu gửi/vật gửi đó được chấp nhận, nhưng không vượt quá mức bồi thường trong trường hợp bưu gửi/vật gửi bị mất hoặc hư hại hoàn toàn.
3. Đối với dịch vụ khai giá, dịch vụ có bảo hiểm hoặc dịch vụ do người sử dụng và doanh nghiệp tự thỏa thuận, việc bồi thường thiệt hại tuân theo các quy định riêng do doanh nghiệp quy định hoặc tuân theo các thỏa thuận.
Điều 2. Bưu chính Việt Nam và các doanh nghiệp chuyển phát có trách nhiệm xây dựng và công bố công khai mức bồi thường thiệt hại đối với từng loại dịch vụ do doanh nghiệp cung cấp nhưng không thấp hơn mức giới hạn trách nhiệm bồi thường thiệt hại đã quy định tại điều 1 và thực hiện việc bồi thường theo mức bồi thường đã công bố.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 4. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Bưu chính, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị thuộc Bộ, Bưu chính Việt Nam và các doanh nghiệp chuyển phát chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| BỘ TRƯỞNG |
- 1Quyết định 33/2006/QĐ-BBCVT về quản lý chất lượng dịch vụ bưu chính, viễn thông do Bộ trưởng Bộ Bưu chính Viễn thông ban hành
- 2Thông tư 01/2007/TT-BBCVT hướng dẫn về dịch vụ bưu chính do Bưu chính Việt Nam cung ứng do Bộ Bưu chính, Viễn thông ban hành
- 3Quyết định 217/2003/QĐ-TTg về việc quản lý giá cước dịch vụ bưu chính, viễn thông do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 216/QĐ-BTTTT năm 2012 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật về thông tin và truyền thông hết hiệu lực thi hành do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 5Quyết định 933/QĐ-BTTTT năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Thông tin và Truyền thông
- 6Nghị định 97/2020/NĐ-CP về tăng mức giới hạn trách nhiệm bồi thường thiệt hại của người vận chuyển trong vận chuyển bằng đường hàng không
- 1Quyết định 216/QĐ-BTTTT năm 2012 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật về thông tin và truyền thông hết hiệu lực thi hành do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 2Quyết định 933/QĐ-BTTTT năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Thông tin và Truyền thông
- 1Quyết định 33/2006/QĐ-BBCVT về quản lý chất lượng dịch vụ bưu chính, viễn thông do Bộ trưởng Bộ Bưu chính Viễn thông ban hành
- 2Thông tư 01/2007/TT-BBCVT hướng dẫn về dịch vụ bưu chính do Bưu chính Việt Nam cung ứng do Bộ Bưu chính, Viễn thông ban hành
- 3Pháp lệnh Bưu chính, viễn thông năm 2002
- 4Nghị định 90/2002/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Bưu chính, Viễn thông
- 5Quyết định 217/2003/QĐ-TTg về việc quản lý giá cước dịch vụ bưu chính, viễn thông do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Nghị định 157/2004/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Bưu chính, Viễn thông về bưu chính
- 7Quyết định 190/2004/QĐ-TTg về việc quản lý dịch vụ chuyển phát do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Nghị định 97/2020/NĐ-CP về tăng mức giới hạn trách nhiệm bồi thường thiệt hại của người vận chuyển trong vận chuyển bằng đường hàng không
Quyết định 02/2007/QĐ-BBCVT quy định mức giới hạn trách nhiệm bồi thường thiệt hại đối với Dịch vụ bưu chính và Dịch vụ chuyển phát do Bộ trưởng Bộ Bưu chính, Viễn thông ban hành
- Số hiệu: 02/2007/QĐ-BBCVT
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 30/01/2007
- Nơi ban hành: Bộ Bưu chính, Viễn thông
- Người ký: Đỗ Trung Tá
- Ngày công báo: 02/07/2007
- Số công báo: Từ số 430 đến số 431
- Ngày hiệu lực: 17/07/2007
- Ngày hết hiệu lực: 15/08/2011
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực