Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 01/2017/QĐ-UBND | Hưng Yên, ngày 11 tháng 01 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ DẠY THÊM, HỌC THÊM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HƯNG YÊN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Thông tư số 17/2012/TT-BGDĐT ngày 16/5/2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy định về dạy thêm, học thêm;
Theo đề nghị của Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 1655/TTr-SGDĐT ngày 28/12/2016.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Hưng Yên.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 24 tháng 01 năm 2017.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
QUY ĐỊNH
VỀ DẠY THÊM, HỌC THÊM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HƯNG YÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 01/2017/QĐ-UBND ngày 11/01/2017 của UBND tỉnh Hưng Yên)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
Những vấn đề khác liên quan đến dạy thêm, học thêm thực hiện theo Thông tư số 17/2012/TT-BGDĐT ngày 16/5/2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về dạy thêm, học thêm.
2. Văn bản này áp dụng đối với người dạy thêm, người học thêm và các tổ chức, cá nhân tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm hoặc có liên quan đến hoạt động dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Hưng Yên.
Việc phụ đạo cho những học sinh học lực yếu, kém; việc bồi dưỡng học sinh giỏi thuộc trách nhiệm của nhà trường, không thu tiền của học sinh, không coi là dạy thêm, học thêm.
Điều 2. Thời gian tổ chức dạy thêm, học thêm
1. Không dạy thêm, học thêm vào ngày Chủ nhật và các ngày nghỉ lễ do nhà nước quy định.
Hàng ngày chỉ tổ chức dạy thêm vào các khoảng thời gian: từ 7 giờ sáng đến 11 giờ 30 phút; từ 13 giờ 30 phút đến 20 giờ.
2. Việc tổ chức dạy thêm, học thêm không quá 2 buổi/tuần đối với học sinh trung học cơ sở hoặc học sinh tiểu học bồi dưỡng về nghệ thuật, thể dục thể thao, rèn luyện kỹ năng sống; không quá 3 buổi/tuần đối với học sinh trung học phổ thông. Mỗi buổi dạy thêm, học thêm không quá 3 tiết, mỗi tiết 45 phút.
3. Thời gian nghỉ hè chỉ được tổ chức dạy thêm cho học sinh lớp 9 chuẩn bị thi vào lớp 10 trung học phổ thông, học sinh lớp 12 chuẩn bị thi trung học phổ thông quốc gia.
Chương II
THẨM QUYỀN CẤP GIẤY PHÉP DẠY THÊM VÀ THU, QUẢN LÝ, SỬ DỤNG TIỀN HỌC THÊM
Điều 3. Thẩm quyền cấp giấy phép tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm
1. Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo cấp giấy phép tổ chức dạy thêm, học thêm đối với các trường hợp tổ chức dạy thêm, học thêm có nội dung thuộc chương trình trung học phổ thông hoặc thuộc nhiều chương trình nhưng có chương trình cao nhất là chương trình trung học phổ thông.
Điều 4. Thu và quản lý, sử dụng tiền học thêm
1. Đối với dạy thêm, học thêm trong nhà trường
a) Thu tiền học thêm để chi trả thù lao cho giáo viên trực tiếp dạy thêm, công tác quản lý dạy thêm, học thêm của nhà trường; chi tiền điện, nước và sửa chữa cơ sở vật chất phục vụ dạy thêm, học thêm.
b) Mức thu tiền học thêm do thỏa thuận giữa cha mẹ học sinh với nhà trường nhưng không vượt quá mức thu đã quy định tại Quyết định số 15/2016/QĐ-UBND ngày 11/8/2016 của UBND tỉnh về việc quy định mức thu các khoản thu tại các cơ sở giáo dục và đào tạo trong hệ thống giáo dục quốc dân thuộc tỉnh quản lý.
c) Nhà trường tổ chức thu, chi và công khai thanh, quyết toán tiền học thêm thông qua bộ phận tài vụ của nhà trường; giáo viên dạy thêm không trực tiếp thu, chi tiền học thêm.
Nghiêm cấm giáo viên dạy thêm thu tiền hỗ trợ từ cha mẹ học sinh có con học thêm dưới bất cứ hình thức nào.
2. Đối với dạy thêm, học thêm ngoài nhà trường
a) Mức thu tiền học thêm do thỏa thuận giữa cha mẹ học sinh với tổ chức, cá nhân tổ chức dạy thêm, học thêm; phải niêm yết công khai mức thu tiền dạy thêm cho học sinh và phụ huynh biết.
b) Tổ chức, cá nhân tổ chức dạy thêm, học thêm thực hiện các quy định hiện hành về quản lý tài chính đối với tiền học thêm.
Chương III
TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY THÊM, HỌC THÊM
Điều 5. Trách nhiệm của Sở Giáo dục và Đào tạo
1. Là cơ quan đầu mối, chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, địa phương, đơn vị liên quan tổ chức triển khai, tuyên truyền, kiểm tra việc thực hiện quy định này và quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo; chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh về quản lý hoạt động dạy thêm, học thêm trên địa bàn. Phòng ngừa và xử lý vi phạm theo thẩm quyền hoặc đề nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý vi phạm.
2. Ban hành các loại mẫu, văn bản hướng dẫn cụ thể, chi tiết về chuyên môn nghiệp vụ liên quan đến dạy thêm, học thêm để các tổ chức, cá nhân thực hiện tốt Quy định này.
3. Tổng hợp kết quả thực hiện quản lý dạy thêm, học thêm báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Giáo dục và Đào tạo theo yêu cầu.
Điều 6. Trách nhiệm của các sở, ngành
Phối hợp, tuyên truyền, tham gia thanh tra, kiểm tra về những nội dung có liên quan theo quy định này và các quy định pháp luật khác về dạy thêm, học thêm trên cơ sở đề nghị của Sở Giáo dục và Đào tạo.
Điều 7. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp huyện
1. Quản lý hoạt động dạy thêm, học thêm trên địa bàn.
2. Chỉ đạo việc thanh tra, kiểm tra hoạt động dạy thêm, học thêm trên địa bàn để phát hiện các sai phạm, kịp thời xử lý hoặc kiến nghị với cơ quan có thẩm quyền xử lý.
3. Chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp xã
a) Có trách nhiệm xác nhận vào hồ sơ xin cấp hoặc gia hạn giấy phép tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm cho các tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện theo quy định.
b) Báo cáo kịp thời UBND cấp huyện về tổ chức, cá nhân vi phạm quy định về dạy thêm, học thêm.
Điều 8. Trách nhiệm của phòng Giáo dục và Đào tạo
1. Thực hiện việc quản lý dạy thêm, học thêm trong nhà trường và ngoài nhà trường của tổ chức, cá nhân theo quy định. Chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện về quản lý dạy thêm, học thêm trên địa bàn.
2. Phổ biến, chỉ đạo các trường, các tổ chức và cá nhân liên quan thực hiện quy định về dạy thêm, học thêm.
3. Tham mưu Ủy ban nhân dân cấp huyện chỉ đạo tổ chức hoặc phối hợp với các sở, ngành liên quan tổ chức thanh tra, kiểm tra nội dung dạy thêm, học thêm; phát hiện và xử lý vi phạm theo thẩm quyền hoặc đề nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý vi phạm.
4. Tổng hợp kết quả thực hiện dạy thêm, học thêm báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện và Sở Giáo dục và Đào tạo theo yêu cầu.
Điều 9. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp xã
1. Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm xác nhận vào hồ sơ xin cấp hoặc gia hạn giấy phép tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm cho các tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện theo quy định.
2. Quản lý và xử lý những hành vi vi phạm về hoạt động dạy thêm, học thêm trên địa bàn, đồng thời phối hợp với phòng Giáo dục và Đào tạo kiểm tra hoạt động dạy thêm, học thêm nhằm xử lý hoặc kiến nghị lên cơ quan có thẩm quyền xử lý vi phạm.
3. Thực hiện các nhiệm vụ khác có liên quan đến hoạt động dạy thêm, học thêm khi cấp trên yêu cầu.
Điều 10. Trách nhiệm của học sinh và cha mẹ học sinh tham gia học thêm
1. Trách nhiệm của học sinh
a) Học sinh phải có thái độ tôn trọng, lễ phép với người dạy thêm.
b) Chọn môn học thêm, lớp học thêm phù hợp với khả năng, trình độ, nhu cầu của bản thân. Phản ánh với người dạy hoặc người tổ chức hoạt động dạy thêm những vấn đề bất cập trong việc dạy thêm, học thêm để kịp thời giải quyết.
c) Khi tham gia học thêm phải có đơn xin học thêm, được sự đồng ý và cam kết của cha, mẹ.
2. Trách nhiệm của cha mẹ học sinh
a) Cha, mẹ học sinh có trách nhiệm hướng dẫn, chọn nội dung, hình thức học thêm phù hợp đáp ứng yêu cầu học tập, đảm bảo sức khỏe và thường xuyên quản lý việc học thêm của con mình.
b) Phản ánh kịp thời những bất cập trong dạy thêm, học thêm với tổ chức, cá nhân tổ chức hoạt động dạy thêm hoặc với cơ quan quản lý giáo dục theo phân cấp quản lý để được giải quyết.
Chương IV
THANH TRA, KIỂM TRA VÀ XỬ LÝ VI PHẠM
Điều 11. Thanh tra, kiểm tra
1. Hoạt động dạy thêm, học thêm chịu sự thanh tra, kiểm tra của cơ quan quản lý giáo dục, của các cơ quan thanh tra cấp tỉnh, thanh tra chuyên ngành có liên quan và của chính quyền các cấp.
2. Sở Giáo dục và Đào tạo chỉ đạo thanh tra Sở, các phòng chuyên môn thuộc Sở lập kế hoạch và tổ chức thanh tra, kiểm tra các cơ sở giáo dục, các tổ chức, cá nhân có tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm; tăng cường kiểm tra hiệu quả hoạt động dạy thêm, học thêm của các đơn vị, tổ chức, cá nhân nêu trên.
Điều 12. Xử lý vi phạm
1. Cơ sở giáo dục, tổ chức, cá nhân vi phạm quy định về dạy thêm, học thêm thì tùy theo tính chất và mức độ vi phạm sẽ bị xử lý hành chính, phạt tiền, thu hồi giấy phép và các hình thức xử lý khác theo quy định của pháp luật.
2. Người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị; cán bộ, giáo viên đang công tác, giảng dạy trong ngành Giáo dục và Đào tạo vi phạm quy định về dạy thêm, học thêm thì tùy theo đối tượng, mức độ sẽ bị xử lý theo quy định hiện hành./.
- 1Quyết định 08/2014/QĐ-UBND sửa đổi quản lý về dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Ninh Bình kèm theo Quyết định 21/2012/QĐ-UBND
- 2Quyết định 14/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Tiền Giang kèm theo Quyết định 10/2013/QĐ-UBND
- 3Quyết định 2140/QĐ-UBND năm 2015 hủy bỏ Điều 5 Quyết định 21/2014/QĐ-UBND Quy định về quản lý dạy thêm, học thêm trên địa bàn do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4Quyết định 03/2005/QĐ-UB.UBNDT quy định dạy thêm và học thêm trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 5Công văn 1819/SGD&ĐT-GDTX-CN năm 2018 về tăng cường quản lý công tác dạy thêm học thêm do Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội ban hành
- 6Quyết định 48/2016/QĐ-UBND quy định về dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 7Quyết định 22/2018/QĐ-UBND quy định về dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 8Quyết định 02/2019/QĐ-UBND quy định về dạy thêm, học thêm đối với giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 9Quyết định 231/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên năm 2019
- 10Quyết định 438/QĐ-CTUBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên kỳ 2019-2023
- 1Quyết định 15/2017/QĐ-UBND sửa đổi và bãi bỏ Quy định kèm theo Quyết định 01/2017/QĐ-UBND Quy định về dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 2Quyết định 231/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên năm 2019
- 3Quyết định 438/QĐ-CTUBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên kỳ 2019-2023
- 1Thông tư 17/2012/TT-BGDĐT quy định về dạy, học thêm do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 2Quyết định 08/2014/QĐ-UBND sửa đổi quản lý về dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Ninh Bình kèm theo Quyết định 21/2012/QĐ-UBND
- 3Quyết định 14/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Tiền Giang kèm theo Quyết định 10/2013/QĐ-UBND
- 4Quyết định 2140/QĐ-UBND năm 2015 hủy bỏ Điều 5 Quyết định 21/2014/QĐ-UBND Quy định về quản lý dạy thêm, học thêm trên địa bàn do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 7Quyết định 15/2016/QĐ-UBND quy định về mức thu các khoản thu trong cơ sở giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân của tỉnh Hưng Yên từ năm học 2016-2017 đến năm học 20202021
- 8Quyết định 03/2005/QĐ-UB.UBNDT quy định dạy thêm và học thêm trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 9Công văn 1819/SGD&ĐT-GDTX-CN năm 2018 về tăng cường quản lý công tác dạy thêm học thêm do Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội ban hành
- 10Quyết định 48/2016/QĐ-UBND quy định về dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 11Quyết định 22/2018/QĐ-UBND quy định về dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 12Quyết định 02/2019/QĐ-UBND quy định về dạy thêm, học thêm đối với giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
Quyết định 01/2017/QĐ-UBND Quy định về dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- Số hiệu: 01/2017/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 11/01/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Hưng Yên
- Người ký: Nguyễn Văn Phóng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra