Hệ thống pháp luật

QCVN 83:2014/BTTTT

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA

VỀ CHẤT LƯỢNG TÍN HIỆU TRUYỀN HÌNH SỐ MẶT ĐẤT DVB-T2 TẠI ĐIỂM THU

National Technical Regulation on the quality of signal of DVB-T2 Terrestrial Digital Television at Point of Receiver Location

 

MỤC LỤC

1. QUY ĐỊNH CHUNG

1.1. Phạm vi điều chỉnh

1.2. Đối tượng áp dụng

1.3. Giải thích từ ngữ

1.4. Ký hiệu và chữ viết tắt

2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT

2.1. Băng tần hoạt động

2.2. Độ di tần

2.3. Dải thông của tín hiệu

2.4. Tỷ số lỗi bit

2.5. Tỷ số sóng mang trên tạp âm

2.6. Mức cường độ trường trung bình tối thiểu

3. ĐIỀU KIỆN VÀ PHƯƠNG PHÁP ĐO

3.1. Điều kiện môi trường đo

3.2. Thiết lập cấu hình đo

4. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ

5. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC CÁ NHÂN

6. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

PHỤ LỤC A (Quy định) Tính toán nội suy giá trị tương ứng với các chế độ phát DVB-T2

THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

 

Lời nói đầu

QCVN 83:2014/BTTTT được xây dựng trên cơ sở tiêu chuẩn ETSI EN 302 755 của Viện Tiêu chuẩn Viễn thông châu Âu và khuyến nghị ITU-R-BT2254 của Liên minh Viễn thông quốc tế.

QCVN 83:2014/BTTTT do Viện Khoa học Kỹ thuật Bưu điện và Cục Phát thanh truyền hình và Thông tin điện tử biên soạn, Vụ Khoa học và Công nghệ soát xét, trình duyệt, Bộ Thông tin và truyền thông ban hành kèm theo Thông tư số 11/2014/TT-BTTTT ngày 05 tháng 9 năm 2014.

 

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA

VỀ CHẤT LƯỢNG TÍN HIỆU TRUYỀN HÌNH SỐ MẶT ĐẤT DVB-T2 TẠI ĐIỂM THU

National Technical Regulation on the quality of signal of DVB-T2 Terrestrial Digital Television at Point of Receiver Location

1. QUY ĐỊNH CHUNG

1.1. Phạm vi điều chỉnh

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này quy định các yêu cầu về chất lượng tín hiệu tại điểm thu cố định của truyền hình số mặt đất thế hệ thứ 2 (DVB-T2) ở Việt Nam.

1.2. Đối tượng áp dụng

Quy chuẩn này áp dụng đối với các tổ chức tại Việt Nam có hoạt động phát truyền hình số mặt đất theo chuẩn DVB-T2 trên lãnh thổ Việt Nam.

1.3. Giải thích từ ngữ

1.3.1. Tín hiệu số (digital signal)

Tín hiệu rời rạc theo thời gian, trong đó thông tin được biểu diễn bằng một số hữu hạn các giá trị rời rạc xác định.

1.3.2. Truyền hình số mặt đất thế hệ thứ hai DVB-T2 (second generation digital terrestrial television broadcasting DVB-T2)

Là hệ thống truyền hình số mặt đất thế hệ thứ 2 được bổ sung so với hệ thống truyền hình số mặt đất theo tiêu chuẩn đầu tiên (DVB-T) về các tính năng và cải thiện các đặc tính về mã hóa kênh, điều chế...

1.3.3. Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ truyền hình (television service provider)

Đơn vị cung cấp dịch vụ truyền hình số mặt đất theo DVB-T2 được cấp phép và hoạt động theo các quy định của Nhà nước và của Bộ Thông tin và Truyền thông.

1.3.4. Thuê bao (Người sử dụng dịch vụ) (subscriber)

Tổ chức, cá nhân Việt Nam hoặc nước ngoài sử dụng dịch vụ truyền hình số mặt đất trên lãnh thổ Việt Nam.

1.3.5. Điều kiện và phương pháp đo (methods of measurement)

Điều kiện đo và phương pháp đo đánh giá chỉ tiêu Kỹ thuật chất lượng tín hiệu với mức lấy mẫu tối thiểu được quy định để cơ quan quản lý nhà nước và đơn vị cung cấp dịch vụ áp dụng trong việc đo kiểm chất lượng tín hiệu.

1.3.6. Mức cường độ trường trung bình tối thiểu (Emed) (minimum median field strength)

Giá trị của cường độ trường trung bình tối thiểu cho phép phía thu đạt được chất lượng thu mong muốn tại điểm thu cố định của truyền hình DVB-T2 (dBmV/m).

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN83:2014/BTTTT về chất lượng tín hiệu truyền hình số mặt đất DVB-T2 tại điểm thu

  • Số hiệu: QCVN83:2014/BTTTT
  • Loại văn bản: Quy chuẩn
  • Ngày ban hành: 05/09/2014
  • Nơi ban hành: Bộ Thông tin và Truyền thông
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo:
  • Ngày hiệu lực: 21/11/2024
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản