VỀ SƠN TÍN HIỆU TRÊN ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY
National technical regulation on markings of runway, taxiway, apron
Lời nói đầu
QCVN 79 : 2014/BGTVT do Cục Hàng không Việt Nam biên soạn, Vụ Khoa học - Công nghệ trình duyệt, Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định, Bộ Giao thông vận tải ban hành theo Thông tư số: 34/2014/TT-BGTVT ngày 11/8/2014.
MỤC LỤC
Chương I: Quy định chung
1. Phạm vi điều chỉnh
2. Đối tượng áp dụng
3. Giải thích từ ngữ
Chương II: Quy định về kỹ thuật
1. Sơn tín hiệu trên đường cất hạ cánh
1.1. Sơn tín hiệu chỉ hướng đường cất hạ cánh
1.2. Sơn tín hiệu tim đường cất hạ cánh.
1.3. Sơn tín hiệu đánh dấu ngưỡng đường cất hạ cánh
1.4. Sơn tín hiệu đánh dấu điểm ngắm
1.5. Sơn tín hiệu đánh dấu vùng chạm bánh
1.6. Sơn tín hiệu cạnh đường cất hạ cánh
1.7. Sơn tín hiệu sân quay đầu đường cất hạ cánh
1.8. Sơn tín hiệu khu vực trước ngưỡng đường cất hạ cánh
1.9. Sơn tín hiệu đóng cửa đường cất hạ cánh
2. Sơn tín hiệu trên đường lăn
2.1. Sơn tín hiệu tim đường lăn
2.2. Sơn tín hiệu vị trí dừng chờ lên đường cất hạ cánh
2.3. Sơn tín hiệu vị trí chờ lăn trung gian
2.4. Sơn tín hiệu cạnh đường lăn
2.5. Sơn tín hiệu lề đường lăn
2.6. Sơn tín hiệu đóng cửa đường lăn
2.7. Sơn tín hiệu chỉ dẫn bắt buộc
2.8. Sơn tín hiệu chỉ dẫn thông tin
3. Sơn tín hiệu trên sân đỗ
3.1. Sơn tín hiệu vệt dẫn lăn
3.2. Sơn tín hiệu vệt dẫn đẩy cho tàu bay bằng xe kéo đẩy
3.3. Sơn tín hiệu đường giới hạn sân đỗ tàu bay
3.4. Sơn tín hiệu nhận dạng đến vị trí đỗ tàu bay
3.5. Sơn tín hiệu vị trí đỗ tàu bay
3.6. Sơn tín hiệu dừng bánh mũi và số hiệu loại tàu bay khai thác (Không có nhân viên đánh tín hiệu)
3.7. Sơn tín hiệu dừng bánh mũi và số hiệu loại tàu bay khai thác (Có nhân viên đánh tín hiệu)
3.8. Sơn tín hiệu giới hạn an toàn vị trí đỗ của tàu bay
3.9. Sơn tín hiệu khu vực giới hạn di chuyển cầu hành khách
3.10. Sơn tín hiệu khu vực tập kết trang thiết bị mặt đất
3.11. Sơn tín hiệu đường công vụ cho các phương tiện mặt đất và tín hiệu dừng chờ tàu bay.
4. Sơn tín hiệu đánh dấu điểm kiểm tra đài VOR trên sân bay
Chương III. Tổ chức thực hiện
Phụ lục A: Yêu cầu thiết kế về sơn tín hiệu trên đường cất hạ cánh, đường lăn, sân đỗ tàu bay - Vật liệu và kỹ thuật sơn.
Phụ lục B: Màu sắc cho sơn tín hiệu
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
VỀ SƠN TÍN HIỆU TRÊN ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY
National technical regulation on markings of runway, taxiway, apron
Quy chuẩn này bao gồm các quy định kỹ thuật đối với hệ thống sơn tín hiệu trên đường cất hạ cánh, đường lăn, sân đỗ tàu bay tại cảng hàng không dân dụng Việt Nam.
Quy chuẩn này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân có liên quan đến sơn tín hiệu trên đường cất hạ cánh, đường lăn, sân đỗ tàu bay tại cảng hàng không dân dụng Việt Nam.
Trong Quy chuẩn này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
3.1. Thuật ngữ viết tắt
3.1.1. CHC: Cất hạ cánh.
3.1.2. CAT (Category): Cấp.
3.1.3. D65 (CIE - Commission Internationale de I’Eclairage): Tiêu chuẩn của Ủy ban chiếu sáng quốc tế.
3.1.4. ILS (Instrument Landing System): Hệ thống hạ cánh bằng thiết bị.
3.1.5. MLS (Microwave Landing System): Hệ thống hạ cánh bằng sóng cực ngắn.
3.1.6. POFZ (Precision Obstacle Free Zone): Khu vực không được phép có chướng ngại vật.
3.1.6. VOR (Very High Frequency Omnidirectional Radio Range): Đài dẫn đường đa hướng sóng cực ngắn.
3.2. Định nghĩa, thuật ngữ
3.2.1. Đường CHC là một khu vực hình chữ nhật được xác định trên mặt đất tại khu bay dùng cho tàu bay cất cánh và hạ cánh.
3.2.2. Đường CHC tiếp cận giản đơn là đường CHC được trang bị các phương tiện trợ giúp hạ cánh bằng mắt và một phương tiện trợ giúp hạ cánh bằng thiết bị đủ đảm bảo hướng dẫn được tàu bay tiếp cận thẳng vào hạ cánh.
3.2.3. Đường CHC tiếp cận chính xác CAT I là đường CHC được trang bị hệ thống thiết bị ILS hoặc thiết bị MLS và hệ thống trợ giúp bằng mắt phục vụ ch
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8791:2011 về Sơn tín hiệu giao thông – Vật liệu kẻ đường phản quang nhiệt dẻo – Yêu cầu kỹ thuật, phương pháp thử, thi công và nghiệm thu
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9274:2012 (ASTM E 2302:2003) về Sơn tín hiệu giao thông – Phương pháp đo hệ số phát sáng dưới ánh sáng khuyếch tán bằng phản xạ kế cầm tay
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8788:2011 về Sơn tín hiệu giao thông - Sơn vạch đường hệ dung môi và hệ nước - Quy trình thi công và nghiệm thu
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10907:2015 về Sân bay dân dụng - Mặt đường sân bay - Yêu cầu thiết kế
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11364:2016 về Sân bay dân dụng - Đường cất hạ cánh - Yêu cầu thiết kế
- 6Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 08:2020/BCT về Giới hạn hàm lượng chì trong sơn
- 1Thông tư 34/2014/TT-BGTVT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về sơn tín hiệu trên đường cất hạ cánh, đường lăn, sân đỗ tàu bay do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8791:2011 về Sơn tín hiệu giao thông – Vật liệu kẻ đường phản quang nhiệt dẻo – Yêu cầu kỹ thuật, phương pháp thử, thi công và nghiệm thu
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9274:2012 (ASTM E 2302:2003) về Sơn tín hiệu giao thông – Phương pháp đo hệ số phát sáng dưới ánh sáng khuyếch tán bằng phản xạ kế cầm tay
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8788:2011 về Sơn tín hiệu giao thông - Sơn vạch đường hệ dung môi và hệ nước - Quy trình thi công và nghiệm thu
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8786:2011 về Sơn tín hiệu giao thông - Sơn vạch đường hệ nước - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8787:2011 về Sơn tín hiệu giao thông - Sơn vạch đường hệ dung môi - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10907:2015 về Sân bay dân dụng - Mặt đường sân bay - Yêu cầu thiết kế
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11364:2016 về Sân bay dân dụng - Đường cất hạ cánh - Yêu cầu thiết kế
- 9Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 08:2020/BCT về Giới hạn hàm lượng chì trong sơn
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 79:2014/BGTVT về Sơn tín hiệu trên đường cất hạ cánh, đường lăn, sân đỗ tàu bay
- Số hiệu: QCVN79:2014/BGTVT
- Loại văn bản: Quy chuẩn
- Ngày ban hành: 11/08/2014
- Nơi ban hành: Bộ Giao thông vận tải
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo:
- Ngày hiệu lực: 05/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực