Hệ thống pháp luật

QCVN 76:2014/BGTVT

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ ẮC QUY SỬ DỤNG CHO XE ĐẠP ĐIỆN

National technical regulation for batteries of electric bicycles

Lời nói đầu

QCVN 76:2014/BGTVT do Cục Đăng kiểm Việt Nam biên soạn, Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định, Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành theo Thông tư số 40/2014/TT-BGTVT ngày 15 tháng 09 năm 2014.

 

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ ẮC QUY SỬ DỤNG CHO XE ĐẠP ĐIỆN

National technical regulation for batteries of electric bicycles

1. QUY ĐỊNH CHUNG

1.1. Phạm vi điều chỉnh

Quy chuẩn này quy định về yêu cầu kỹ thuật và kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật đối với ắc quy sử dụng cho xe đạp điện (sau đây gọi tắt là ắc quy).

1.2. Đối tượng áp dụng

Quy chuẩn này áp dụng đối với các cơ sở sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu ắc quy, sản xuất, lắp ráp xe đạp điện và các cơ quan, tổ chức liên quan đến quản lý, thử nghiệm, kiểm tra chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật.

1.3. Giải thích từ ngữ

1.3.1. Dung lượng danh định (C2)

Là dung lượng của ắc quy ở chế độ 2 giờ đặc trưng cho khả năng tích điện của ắc quy (đơn vị Ah), khi ắc quy phóng điện với dòng điện l2 = C2/2 (A) từ khi được nạp đầy cho đến khi điện áp đo trên hai điện cực của ắc quy giảm xuống đến giá trị điện áp ngưỡng.

1.3.2. Ắc quy được nạp đầy

Là ắc quy được nạp với dòng điện 0,2l2 (trong đó l2 = C2/2) (A) cho đến khi điện áp đo trên hai điện cực của ắc quy trong ba lần đo là như nhau, mỗi lần đo cách nhau 30 phút.

1.3.3. Rò rỉ

Ắc quy được coi là bị rò rỉ khi lượng vật chất thoát ra ngoài lớn hơn 1% khối lượng ban đầu của ắc quy.

1.3.4. Điện áp ngưỡng

Là giá trị điện áp nhỏ nhất đảm bảo an toàn cho ắc quy hoạt động bình thường:

- Đối với đơn thể ắc quy chì axit: 1,75V;

- Đối với ắc quy Niken metal hydride và ắc quy Lithium-lon: Điện áp do nhà sản xuất quy định.

2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT

2.1. Yêu cầu chung

2.1.1. Ắc quy phải được chế tạo đúng theo thiết kế hoặc tài liệu kỹ thuật của cơ sở sản xuất.

2.1.2. Ký hiệu điện cực: Điện cực dương của ắc quy phải được ký hiệu bằng dấu cộng (+), điện cực âm phải được ký hiệu bằng dấu trừ (-).

2.1.3. Vỏ của ắc quy không được biến dạng hoặc có vết nứt, các bộ phận phải được lắp đặt chắc chắn.

2.1.4. Ký hiệu trên ắc quy phải thể hiện những thông số: Điện áp danh định, dung lượng danh định (C2).

2.2. Đặc tính kỹ thuật

2.2.1. Đặc tính điện

2.2.1.1. Điện áp danh định

Sau khi thử theo mục 1.2.1 Phụ lục 1 của Quy chuẩn này:

- Tổng điện áp danh định không lớn hơn 48V;

- Điện áp đo được không được thấp hơn giá trị điện áp danh định, không được vượt quá 15% so với giá trị điện áp danh định.

2.2.1.2. Dung lượng danh định

Sau khi thử theo mục 1.2.2 Phụ lục 1 của Quy chuẩn này, dung lượng đo được:

- Đối với ắc quy chì axit, không được thấp hơn giá trị dung lượng danh định;

- Đối với ắc quy Niken metal hydride và ắc quy Lithium-lon, không thấp hơn 90% giá trị dung lượng danh định.

2.2.1.3. Đặc tính lưu điện

Sau khi thử theo mục 1.2.3 Phụ lục 1 của Quy chuẩn này, dung lượng đo được không nhỏ hơn:

- 85% giá trị dung lượng danh định đối với ắc quy chì axit;

- 70%

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 76:2014/BGTVT về Ắc quy sử dụng cho xe đạp điện

  • Số hiệu: QCVN76:2014/BGTVT
  • Loại văn bản: Quy chuẩn
  • Ngày ban hành: 15/09/2014
  • Nơi ban hành: Bộ Giao thông vận tải
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 23/11/2024
  • Ngày hết hiệu lực: 10/05/2020
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
Tải văn bản