Hệ thống pháp luật

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA

QCVN 05: 2012/BTC

ĐỐI VỚI PHAO TRÒN CỨU SINH DỰ TRỮ QUỐC GIA

National technical regulation on national reserve of ring life buoy

Lời nói đầu

QCVN 05: 2012/BTC thay thế QCVN 05: 2009/BTC;

QCVN 05: 2012/BTC do Ban soạn thảo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với phao tròn cứu sinh dự trữ quốc gia biên soạn, Tổng cục Dự trữ Nhà nước trình duyệt và được ban hành theo Thông tư số 132/2012/TT-BTC ngày 13 tháng 8 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

 

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA

ĐỐI VỚI PHAO TRÒN CỨU SINH DỰ TRỮ QUỐC GIA

National technical regulation on national reserve of ring life buoy

1. QUY ĐỊNH CHUNG

1.1. Phạm vi điều chỉnh

Quy chuẩn này quy định những yêu cầu kỹ thuật, vận chuyển, kiểm tra, giao nhận, tổ chức mua, bán, đấu thầu, đấu giá, bảo quản, xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật (nhập, xuất, bảo quản) và công tác quản lý đối với phao tròn cứu sinh dự trữ quốc gia.

1.2. Đối tượng áp dụng

Quy chuẩn này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến việc quản lý; giao nhận, tổ chức mua, bán, đấu thầu, đấu giá, xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật và bảo quản phao tròn cứu sinh dự trữ quốc gia.

1.3. Giải thích từ ngữ

Trong Quy chuẩn này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1.3.1. Phao tròn cứu sinh là loại phao khép kín, tiết diện ngang có hình elíp, cốt phao (ruột phao) làm bằng vật liệu nổi, vỏ ngoài là nhựa Polyetylen tỷ trọng cao (HDPE) có màu da cam. Dây bám và băng vật liệu phản quang gắn tại 4 vị trí đối xứng nhau theo chu vi của phao tròn cứu sinh (sau đây viết tắt là phao tròn).

1.3.2. Lô phao tròn cứu sinh là số lượng quy định phao tròn có cùng ký hiệu, cùng kích thước, được sản xuất từ cùng nguyên liệu, theo cùng một phương pháp, trong khoảng thời gian nhất định, được Đăng kiểm và giao nhận cùng một thời điểm. Mỗi lỗ phao tròn giao nhận không lớn hơn 5000 chiếc.

2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT

2.1. Yêu cầu kỹ thuật đối với phao tròn dự trữ quốc gia

2.1.1. Vật liệu

2.1.1.1. Ruột phao tròn làm từ Polyurethanne - Foam hoặc styrofoam.

2.1.1.2. Vỏ bọc ngoài phao tròn làm từ nhựa HDPE dầy từ 1,5 mm đến 2,8 mm, có màu da cam.

2.1.2. Kích thước chính và khối lượng phao tròn

2.1.2.1. Phao tròn kiểu thứ nhất

Kích thước mặt cắt ngang thân phao (chiều rộng x chiều dài): (110 x 140) mm ± 7 mm;

Đường kính ngoài của phao: 720 mm ± 10 mm;

Đường kính trong của phao: 440 mm ± 10 mm;

Khối lượng của phao: 2650 g ± 150 g.

2.1.2.2. Phao tròn kiểu thứ hai

Kích thước mặt cắt ngang thân phao (chiều rộng x chiều dài): (100 x 150) mm ± 7 mm;

Đường kính ngoài của phao: 750 mm ± 10 mm;

Đường kính trong của phao: 450 mm ± 10 mm;

Khối lượng của phao: 2950 g ± 150 g.

2.1.3. Bảng vật liệu phản quang có chiều rộng 50 mm ± 1 mm, là loại dùng cho hàng hải.

2.1.4. Dây bám là dây Polyeste có đường kính 10,5 mm ± 1 mm, chiều dài bằng bốn lần đường kính ngoài của phao tròn và được bắt chặt vào phao tròn theo bốn dây cung bằng nhau.

2.1.5. Tính nổi

Phao tròn phải thỏa mãn theo quy định tại 3.2.1.

2.1.6. Độ bền

Phao tròn phải thỏa mãn theo quy định tại 3.2.1.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 05:2012/BTC về phao tròn cứu sinh dự trữ quốc gia do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

  • Số hiệu: QCVN05:2012/BTC
  • Loại văn bản: Quy chuẩn
  • Ngày ban hành: 13/08/2012
  • Nơi ban hành: Bộ Tài chính
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 22/07/2024
  • Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực
Tải văn bản