Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
Lifejackets
Lời nói đầu
TCVN 7282 : 2008 thay thế cho TCVN 7282 : 2003;
TCVN 7282 : 2008 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC8 Đóng tàu và công trình biển phối hợp với Cục Đăng kiểm Việt Nam biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường và Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
PHAO ÁO CỨU SINH
Lifejackets
Tiêu chuẩn này áp dụng để thiết kế, chế tạo, kiểm tra và thử các loại phao áo cứu sinh trang bị trên các phương tiện nổi: tàu, thuyền và các công trình biển.
Các tài liệu dưới đây là rất cần thiết đối với việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu có ghi năm công bố, áp dụng phiên bản được nêu. Đối với tài liệu không có năm công bố, áp dụng phiên bản mới nhất (kể cả các sửa đổi).
TCVN 6278:2003 - Quy phạm trang bị an toàn tàu biển.
SOLAS 74 - Công ước quốc tế về an toàn sinh mạng con người trên biển 1974
LSA Code - bộ luật quốc tế về trang bị cứu sinh 1996
3.1. Sản phẩm mẫu (Prototype)
Sản phẩm được chế tạo lần đầu thỏa mãn các yêu cầu của tiêu chuẩn này để từ đó các sản phẩm khác được chế tạo hàng loạt (hàng lô) đúng theo mẫu với cùng một thiết kế, loại vật liệu và quy trình chế tạo ở một cơ sở chế tạo.
3.2. Sản phẩm chế tạo hàng loạt (Mass production of product)
Sản phẩm được chế tạo theo lô sản phẩm phù hợp với sản phẩm mẫu, tại cùng một cơ sở chế tạo đã được cơ quan có thẩm quyền công nhận.
3.3. Phao áo cứu sinh dùng cho hàng hải (Marine lifejackets)
Phao áo cứu sinh dùng để trang bị cho thuyền viên, hành khách và nhân viên chuyên môn khi tàu và công trình biển đang khai thác.
3.4. Phao áo cứu sinh dùng cho người khi làm việc (Working lifejackets)
Phao dùng cho những người có nguy cơ rơi xuống nước khi thực hiện các công việc trên các tàu và công trình biển không hành trình (Ví dụ: như gõ gỉ, sửa chữa… tại mạn tàu ở vùng nước neo đậu) hoặc các phương tiện cứu hộ, cứu nạn, phòng chống lũ lụt và vui chơi giải trí.
4.1. Phao áo cứu sinh dùng cho hàng hải, trang bị cho tất cả các tàu và công trình biển hoạt động ở vùng biển Việt Nam và quốc tế ký hiệu là PACS-1.
4.2. Phao áo cứu sinh dùng cho hàng hải, trang bị cho tất cả các tàu và công trình nổi cấp SI hoạt động ở vùng sông Việt Nam ký hiệu là PACS-2 (với phao không chịu dầu) và là PACS-2D (với phao chịu dầu).
4.3. Phao áo cứu sinh dùng cho người khi làm việc ký hiệu là PALV.
5.1. Vật liệu chế tạo cốt phao (vật liệu nổi):
a) Đối với phao PACS-1, PACS-2D, dùng xốp LDPE-FOAM, li-e, bông gạo hoặc các vật liệu tương đương khác.
b) Đối với phao PACS-2, dùng các vật liệu như với phao PACS-1, xốp STYROFOR hoặc các vật liệu tương đương khác.
c) Đối với phao PALV, dùng xốp LDPE-FOAM hoặc các vật liệu tương đương khác.
5.2. Lớp vải bọc ngoài phải là loại vải sợi tổng hợp, không mục, không bị ăn mòn, không bị ảnh hưởng bởi nước biển và nấm mốc, có độ bền thỏa mãn yêu cầu của tiêu chuẩn này và có màu da cam.
5.3. Vật liệu chế tạo phao phải không bị hư hại trong quá trình cất giữ ở nhiệt độ từ -30 oC đến +65 oC (đối với phao PACS-1), từ 0 oC đến +65 oC (đối với phao PACS-2 , PACS-2D và PALV).
5.4
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 05:2009/BTC về dự trữ nhà nước đối với phao tròn cứu sinh do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 05:2012/BTC về phao tròn cứu sinh dự trữ quốc gia do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 85:2015/BGTVT về chế tạo và kiểm tra thiết bị cứu sinh dùng cho phương tiện thủy nội địa
- 4Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 07:2016/BTC về Phao áo cứu sinh dự trữ quốc gia
- 5Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 05:2016/BTC về Phao tròn cứu sinh dự trữ quốc gia
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13550-2:2022 (ISO 25649-2:2017) về Thiết bị giải trí phao nổi sử dụng trên và trong nước - Phần 2: Thông tin cho người tiêu dùng
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13550-3:2022 (ISO 25649-3:2017) về Thiết bị giải trí phao nổi sử dụng trên và trong nước - Phần 3: Các yêu cầu an toàn cụ thể bổ sung và phương pháp thử đối với các thiết bị cấp A
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13550-5:2022 (ISO 25649-5:2017) về Thiết bị giải trí phao nổi sử dụng trên và trong nước - Phần 5: Các yêu cầu an toàn cụ thể bổ sung và phương pháp thử đối với các thiết bị cấp C
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13550-6:2022 (ISO 25649-6:2017) về Thiết bị giải trí phao nổi sử dụng trên và trong nước - Phần 6: Các yêu cầu an toàn cụ thể bổ sung và phương pháp thử đối với các thiết bị cấp D
- 1Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 05:2009/BTC về dự trữ nhà nước đối với phao tròn cứu sinh do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6278:2003 về qui phạm trang bị an toàn tàu biển
- 3Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 05:2012/BTC về phao tròn cứu sinh dự trữ quốc gia do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 85:2015/BGTVT về chế tạo và kiểm tra thiết bị cứu sinh dùng cho phương tiện thủy nội địa
- 5Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 07:2016/BTC về Phao áo cứu sinh dự trữ quốc gia
- 6Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 05:2016/BTC về Phao tròn cứu sinh dự trữ quốc gia
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13550-2:2022 (ISO 25649-2:2017) về Thiết bị giải trí phao nổi sử dụng trên và trong nước - Phần 2: Thông tin cho người tiêu dùng
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13550-3:2022 (ISO 25649-3:2017) về Thiết bị giải trí phao nổi sử dụng trên và trong nước - Phần 3: Các yêu cầu an toàn cụ thể bổ sung và phương pháp thử đối với các thiết bị cấp A
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13550-5:2022 (ISO 25649-5:2017) về Thiết bị giải trí phao nổi sử dụng trên và trong nước - Phần 5: Các yêu cầu an toàn cụ thể bổ sung và phương pháp thử đối với các thiết bị cấp C
- 10Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13550-6:2022 (ISO 25649-6:2017) về Thiết bị giải trí phao nổi sử dụng trên và trong nước - Phần 6: Các yêu cầu an toàn cụ thể bổ sung và phương pháp thử đối với các thiết bị cấp D