Hệ thống pháp luật

QCVN 02: 2017/BTC

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA ĐỐI VỚI MÁY PHÁT ĐIỆN DỰ TRỮ QUỐC GIA

National technical regulations on generators for national reserve

MỤC LỤC

Lời nói đầu

1. QUY ĐỊNH CHUNG

1.1. Phạm vi điều chỉnh

1.2. Đối tượng áp dụng

1.3. Giải thích từ ngữ

1.4. Tài liệu viện dẫn

2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT

2.1. Yêu cầu về kỹ thuật

2.2. Căn cứ quy định yêu cầu kỹ thuật tại Quy chuẩn này.

3. PHƯƠNG PHÁP THỬ

3.1. Kiểm tra ngoại quan

3.2. Kiểm tra vận hành

3.3. Kiểm tra đáp ứng yêu cầu kỹ thuật

4. QUY ĐỊNH VỀ GIAO NHẬN VÀ BẢO QUẢN

4.1. Vận chuyển

4.2. Yêu cầu đối với vật tư, thiết bị, dụng cụ

4.3. Quy trình kiểm tra khi nhập kho

4.4. Bảo quản

4.5. Quy trình xuất kho

4.6. Quy định về báo cáo chất lượng máy phát điện

5. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ

5.1. Kiểm tra chất lượng

5.2. Yêu cầu về nhà kho

5.3. Thẻ lô hàng

5.4. Chế độ ghi chép sổ sách và theo dõi hàng hóa

5.5. Phòng chống cháy nổ.

6. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN

7. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Lời nói đầu

QCVN 02: 2017/BTC thay thế QCVN 02: 2008/BTC Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về dự trữ quốc gia đối với máy phát điện do Tổng cục Dự trữ Nhà nước biên soạn và trình duyệt, Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định và được Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành tại Thông tư số 94/2017/TT-BTC ngày 21 tháng 9 năm 2017.

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA ĐỐI VỚI MÁY PHÁT ĐIỆN DỰ TRỮ QUỐC GIA

National technical regulations on generators for national reserve

1. QUY ĐỊNH CHUNG

1.1. Phạm vi điều chỉnh

Quy chuẩn này quy định về yêu cầu kỹ thuật, phương pháp thử, giao nhận (nhập, xuất), bảo quản và công tác quản lý đối với máy phát điện dự trữ quốc gia.

1.2. Đối tượng áp dụng

Quy chuẩn này áp dụng đối với các đơn vị dự trữ quốc gia, các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động giao nhận (nhập, xuất), bảo quản và quản lý máy phát điện dự trữ quốc gia.

1.3. Giải thích từ ngữ

1.3.1. Máy phát điện dự trữ quốc gia là máy phát điện đồng bộ 3 pha, có yêu cầu kỹ thuật thỏa mãn các quy định tại Mục 2 của Quy chuẩn này và các quy định hiện hành khác để cung cấp nguồn điện phục vụ công tác cứu hộ, cứu nạn, sau đây gọi tắt là máy phát điện.

1.3.2. Lô máy phát điện là những máy phát điện được sản xuất hàng loạt có cùng công dụng, nhãn hiệu, kiểu loại, cùng vật liệu chế tạo, đặc tính kỹ thuật của cùng một cơ sở chế tạo trong cùng một thời gian cụ thể.

1.4. Tài liệu viện dẫn

1.4.1. TCVN 6627-1: 2014 (IEC 60034-1:2010) Máy điện quay - Phần 1: Thông số đặc trưng và tính năng và TCVN 9729-6: 2013 (ISO 8528-6: 2005) Tổ máy phát điện xoay chiều dẫn động bởi động cơ đốt trong kiểu pit tông – Phần 6: Phương pháp thử.

1.4.2. TCVN 8086: 2009 (IEC 60085: 2007) Cách điện – Đánh giá về nhiệt và ký hiệu cấp chịu nhiệt.

1.4.3. TCVN 6627-9: 2011 (IEC 60034-9: 2007) Máy điện quay – Phần 9: Giới hạn mức ồn.

2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT

2.1. Yêu cầu về kỹ thuật

Máy phát điện phải đáp ứng các yêu cầu kỹ

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 02:2017/BTC về Máy phát điện dự trữ quốc gia do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

  • Số hiệu: QCVN02:2017/BTC
  • Loại văn bản: Quy chuẩn
  • Ngày ban hành: 21/09/2017
  • Nơi ban hành: Bộ Tài chính
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 10/11/2017
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản