Hệ thống pháp luật
 

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA

QCVN 01-42:2011/BNNPTNT

VỀ ĐIỀU KIỆN VỆ SINH THÚ Y ĐỐI VỚI

CƠ SỞ THỬ NGHIỆM, KHẢO NGHIỆM THUỐC THÚ Y

Veterinary hygiene conditions of  Trial establishment  for

testing of veterinary drugs

Lời nói đầu:

QCVN 01 - 42: 2011/BNNPTNT do Cục Thú y biên soạn, Vụ Khoa học, Công Nghệ và môi trường trình duyệt và được ban hành theo Thông tư số 33/2011/TT-BNNPTNT ngày  6 tháng  5 năm 2011 của Bộ Nông Nghiệp và Phát triển Nông Thôn.

1. QUY ĐỊNH CHUNG

1.1  Phạm vi điều chỉnh

Quy chuẩn này quy định về điều kiện vệ sinh thú y đối với cơ sở thử nghiệm, khảo nghiệm thuốc thú y, vắc xin, chế phẩm sinh học, vi sinh vật, hoá chất dùng trong thú y, thú y thuỷ sản (sau đây gọi thuốc thú y).

1.2 Đối tượng áp dụng

Quy chuẩn này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân có hoạt động trong lĩnh vực thử nghiệm, khảo nghiệm thuốc thú y trong lãnh thổ Việt Nam.

1.3Giải thích từ ngữ

Trong quy định này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1.3.1. Quy trình thực hành chăn nuôi tốt Việt Nam (VietGAHP) là những nguyên tắc, trình tự, thủ tục hướng dẫn tổ chức, cá nhân về thiết kế chuồng trại, kho và thiết bị chăn nuôi, quản lý con giống, thức ăn, vệ sinh môi trường, dịch bệnh, công tác thú y, chăn nuôi nhằm bảo đảm an toàn, nâng cao chất lượng sản phẩm, nâng cao sức khỏe người sản xuất và người tiêu dùng, bảo vệ môi trường và truy nguyên nguồn gốc sản phẩm.

1.3.2. Tiêu độc khử trùng: Là các biện pháp cơ học, vật lý, hoá học, sinh học được sử dụng để làm sạch, vệ sinh, khử trùng loại bỏ các tác nhân gây bệnh truyền nhiễm, ký sinh trùng và các mầm bệnh khác của vật nuôi, bệnh lây giữa người và vật nuôi.

 

2. QUY ĐỊNH VỀ KỸ THUẬT

2.1. Yêu cầu chung đối với cơ sở chăn nuôi động vật thử nghiệm, khảo nghiệm

2.1.1. Địa điểm xây dựng phải phù hợp với quy hoạch sử dụng đất của địa phương, hoặc được các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cho phép.

2.1.2. Xây dựng cách biệt, cách xa  trường học, bệnh viện, khu dân cư, nơi thường xuyên tập trung đông người, đường giao thông chính; nhà máy chế biến, giết mổ, chợ buôn bán động vật và sản phẩm động vật.

2.1.3. Có hàng rào hoặc tường bao quanh bảo đảm ngăn chặn được người, động vật từ bên ngoài xâm nhập vào cơ sở.

2.1.4. Có nguồn nước sạch đạt tiêu chuẩn vệ sinh thú y và đủ trữ lượng cho chăn nuôi.

 2.1.5. Có đủ diện tích, cơ sở vật chất kỹ thuật, trang thiết bị, dụng cụ, hóa chất, nguyên vật liệu đáp ứng được yêu cầu  thử nghiệm  (khảo nghiệm).

2.1.6. Có khu hành chính riêng biệt với khu chăn nuôi động vật thí nghiệm.

2.1.7. Có nơi riêng biệt để nuôi động vật thí nghiệm, có hệ thống xử lý chất thải, xác động vật, bệnh phẩm bảo đảm vệ sinh thú y, vệ sinh môi trường.

2.1.8.  Có nơi vệ sinh, thay quần áo cho cán bộ, công nhân, khách tham quan.

2.1.9. Có kho chứa thức ăn cách biệt với khu chăn nuôi, thiết kế đáp ứng yêu cầu bảo quản. Nơi sản xuất, chế biến và kho chứa thức ăn chăn nuôi phải cách biệt với nơi để các hoá chất độc hại.

2.1.10. Có chương trình kiểm soát , diệt trừ loài gặm nhấm và côn trùng gây hại.

2.1.11. Áp dụng quy trình thực hành tốt chăn nuôi, quy trình thực hành tốt nuôi trồng thủy sản trong chăn nuôi, nuôi trồng động vật thử nghiệm, khảo nghiệm.

2.2. Yêu cầu về chuồng nuôi 

2.2.1. Phải đáp ứng các yêu cầu quy định tại QCVN 01-14 : 2010/BNNPTNT: Điều kiện trại chăn nuôi lợn an toàn sinh học ; QCVN 01-15 : 2010/BNNPTNT: Điều kiện trại chăn nuôi gia cầm an toàn sinh học.

2.2.2. Phải được xây dựng, thiết kế phù hợp với số lượng, loài vật nuôi, mục đích thử nghiệm, khảo nghiệm, dễ thực hiện vệ sinh, khử trùng tiêu độc theo quy định.

2.2.3. Khoảng cách giữa các khu chuồng nuôi phù hợp, có sự ngăn cách giữa các khu chăn nuôi động vật khác nhau. Bảo đảm thời gian để trống chuồng phù hợp sau mỗi đợt thử nghiệm, khảo nghiệm.

2.2.4.Các thiết bị, dụng cụ chứa đựng thức ăn, nước uống, dụng cụ vệ sinh phải làm bằng vật liệu đảm bảo không gây độc, dễ vệ sinh, tiêu độc, khử trùng, tẩy rửa.

2.2.5.  Hệ thống đèn chiếu sáng, đèn chụp sưởi và các dụng cụ khác phải bảo đảm an toàn cho người chăn nuôi và vật nuôi.

2.2.6. Cống rãnh thoát nước thải phải có độ dốc thích hợp, không bị ứ đọng nước.

2.3 Yêu cầu về ao nuôi, bể nuôi

2.3.1. Phải đảm bảo tiêu chuẩn vệ sinh thú y trong nuôi trồng thủy sản.

2.3.2. Phải được xây dựng, thiết kế phù hợp với số lượng, loài thủy sản nuôi tr
HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 01-42:2011/BNNPTNT về điều kiện vệ sinh thú y đối với cơ sở thử nghiệm, khảo nghiệm thuốc thú y do Bộ Nông Nghiệp và Phát triển Nông Thôn ban hành

  • Số hiệu: QCVN01-42:2011/BNNPTNT
  • Loại văn bản: Quy chuẩn
  • Ngày ban hành: 06/05/2011
  • Nơi ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo:
  • Ngày hiệu lực: 22/11/2024
  • Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực
Tải văn bản