Hệ thống pháp luật

QCVN 01 - 111 : 2012/BNNPTNT

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA

VỀ QUY TRÌNH ĐIỀU TRA GIÁM SÁT RỆP SÁP HẠI GIỐNG CÂY TRỒNG NHẬP KHẨU VÀ BIỆN PHÁP XỬ LÝ

National technical regulations on procedure for surveillance, monitoring and treatment of scale insects associated with imported plant varieties

Lời nói đầu

QCVN 01 - 111 : 2012/BNNPTNT do Ban Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy trình điều tra giám sát rệp sáp hại giống cây trồng nhập khẩu và biện pháp xử lý biên soạn, Cục Bảo vệ thực vật trình duyệt, Bộ Nông nghiệp & PTNT ban hành tại Thông tư số 63/2012/TT-BNNPTNT ngày 14 tháng 12 năm 2012.

 

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA

VỀ QUY TRÌNH ĐIỀU TRA GIÁM SÁT RỆP SÁP HẠI GIỐNG CÂY TRỒNG NHẬP KHẨU VÀ BIỆN PHÁPXỬ LÝ

National technical regulations on procedure for surveillance, monitoring and treatment of scale insects associated with imported plant varieties

I. QUY ĐỊNH CHUNG

1.1 Phạm vi Điều chỉnh

Quy chuẩn này quy định trình tự điều tra, giám sát rệp sáp hại trên giống cây trồng nhập khẩu trong khu cách ly kiểm dịch thực vật (KDTV) và biện pháp xử lý chúng trong phạm vi cả nước.

1.2 Đối tượng áp dụng

Quy chuẩn này áp dụng cho các tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến công tác điều tra, giám sát rệp sáp hại trên giống cây trồng nhập khẩu trong khu cách ly KDVT và biện pháp xử lý trên lãnh thổ Việt Nam.

1.3. Giải thích từ ngữ

Trong Quy chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:

1.3.1 Côn trùng

Là động vật không xương sống thuộc ngành chân đốt, cơ thể pha trưởng thành gồm 3 phần: đầu, ngực và bụng. Ngực mang 3 đôi chân.

1.3.2 Rệp sáp

Là loài côn trùng thuộc một trong 4 họ: Coccidae; Diaspididae; Margarodidae; Pseudococcididae thuộc tổng họ Cocctidae, bộ Homoptera.

1.3.3. Giống cây trồng nhập khẩu

Bao gồm hạt, cây, cành, hom, chồi ghép, mắt ghép và các bộ phận khác của cây được nhập khẩu để gieo trồng hoặc nhân giống.

1.3.4. Khu cách ly kiểm dịch thực vật

Là nơi gieo trồng thực vật, bảo quản sản phẩm thực vật được cách ly hoàn toàn với môi trường bên ngoài trong thời gian kiểm dịch.

1.3.5. Dịch hại kiểm dịch thực vật (đối tượng KDTV)

Là loài sinh vật gây hại có nguy cơ gây tác hại nghiêm trọng tài nguyên thực vật trong một vùng mà ở đó loài sinh vật này chưa có mặt hoặc có mặt với phân bố hẹp và được kiểm soát chính thức.

1.3.6. Điều tra

Là việc thực hiện một quy trình chuẩn trong một thời gian cụ thể để xác định đặc điểm của quần thể dịch hại hoặc sự có mặt của loài dịch hại trong một vùng.

1.3.7. Giám sát

Là một quá trình mang tính chất pháp lý để thu thập, ghi nhận dữ liệu về sự xuất hiện hoặc không xuất hiện dịch hại thông qua điều tra, theo dõi, hoặc các quy trình khác.

1.3.8. Phân tích giám định

Là sự kiểm tra chính thức không chỉ bằng mắt để xác định sự có mặt của dịch hại hoặc giám định loài dịch hại đó.

1.3.9. Xử lý

Là việc thực hiện quy trình chính thức cho việc diệt trừ,

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01-111:2012/BNNPTNT về quy trình điều tra giám sát rệp sáp hại giống cây trồng nhập khẩu và biện pháp xử lý do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành

  • Số hiệu: QCVN01-111:2012/BNNPTNT
  • Loại văn bản: Quy chuẩn
  • Ngày ban hành: 14/12/2012
  • Nơi ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản