Điều 9 Pháp lệnh trừng trị các tội xâm phạm tài sản xã hội chủ nghĩa năm 1970
Điều 9. Tội cưỡng đoạt tài sản xã hội chủ nghĩa.
1. Kẻ nào đe doạ dùng bạo lực hoặc dùngthủ đoạn khác uy hiếp tinh thần người có trách nhiệm về tài sản xã hội chủ nghĩa nhằm chiếm đoạt tài sản đó thì bị phạt tù từ 1 năm đến 7 năm.
2. Phạm tội trong những trường hợp sau đây:
a) Có tính chất chuyên nghiệp hoặc tái phạm nguy hiểm;
b) Lợi dụng chức vụ, quyền hạn;
c) Chiếm đoạt tài sản với số lượng lớn hoặc tài sản có giá trị đặc biệt;
Thì bị phạt tù từ 5 năm đến 15 năm.
Pháp lệnh trừng trị các tội xâm phạm tài sản xã hội chủ nghĩa năm 1970
- Số hiệu: 149-LCT
- Loại văn bản: Pháp lệnh
- Ngày ban hành: 21/10/1970
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Trường Chinh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Số 17
- Ngày hiệu lực: 23/10/1970
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
MỤC LỤC VĂN BẢN
- Điều 1. Tài sản xã hội chủ nghĩa bao gồm tài sản thuộc quyền sở hữu của Nhà nước (tức là sở hữu của toàn dân) và tài sản thuộc quyền sở hữu của hợp tác xã và các tổ chức hợp pháp khác của nhân dân (tức là sở hữu của tập thể).
- Điều 2. Tài sản xã hội chủ nghĩa là thiêng liêng, tuyệt đối không ai được xâm phạm. Mọi người đều có nghĩa vụ tôn trọng và bảo vệ tài sản đó.
- Điều 3. Nguyên tắc trừng trị các tội xâm phạm tài sản xã hội chủ nghĩa là nghiêm trị bọn lưu manh chuyên nghiệp, bọn tái phạm, bọn phạm tội có tổ chức, bọn cầm đầu, bọn lợi dụng chức vụ, quyền hạn để phạm tội, bọn gây thiệt hại nặng; xử nhẹ hoặc miễn hình phạt cho những kẻ tự thú, thật thà hối cải, tố giác đồng bọn hoặctự nguyện bồi thường thiệt hại đã gây ra.
- Điều 4. Tội cướp tài sản xã hội chủ nghĩa.
- Điều 5. Tội cướp giật tài sản xã hội chủ nghĩa.
- Điều 6. Tội cố ý hủy hoại hoặc làm hư hỏng tài sản xã hội chủ nghĩa.
- Điều 7. Tội trộm cắp tài sản xã hội chủ nghĩa.
- Điều 8. Tội tham ô tài sản xã hội chủ nghĩa.
- Điều 9. Tội cưỡng đoạt tài sản xã hội chủ nghĩa.
- Điều 10. Tội lừa đảo để chiếm đoạt tài sản xã hội chủ nghĩa.
- Điều 11. Tội lạm dụng tín nhiệm để chiếm đoạt tài sản xã hội chủ nghĩa.
- Điều 12. Tội cố ý làm trái nguyên tắc, chính sách, chế độ, thể lệ về kinh tế, tài chính, gây thiệt hại đến tài sản xã hội chủ nghĩa.
- Điều 13. Tội vi phạm chế độ tem phiếu dùng vào việc phân phối tài sản xã hội chủ nghĩa.
- Điều 14. Tội thiếu tinh thần trách nhiệm, gây thiệt hại nghiêm trọng đến tài sản xã hội chủ nghĩa.
- Điều 15. Tội sử dụng trái phép tài sản xã hội chủ nghĩa.
- Điều 16. Tội chiếm giữ trái phép tài sản xã hội chủ nghĩa.
- Điều 17. Tội chứa chấp hoặc tiêu thụ tài sản xã hội chủ nghĩa bị chiếm đoạt.
- Điều 18. Tội vô ý gây thiệt hại nghiêm trọng đến tài sản xã hội chủ nghĩa.
- Điều 19. Tội bao che cho kẻ xâm phạm tài sản xã hội chủ nghĩa.