Điều 20 Pháp lệnh trừng trị các tội xâm phạm tài sản xã hội chủ nghĩa năm 1970
Kẻ nào phạm những tội quy định ở chương II, ngoài những hình phạt chính đã ghi ở mỗi điều, còn có thể bị phạt thêm như sau:
1. Phạm một trong những tội quy định ở các điều 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 17, 19 thì có thể bị cấm đảm nhiệm những chức vụ có liên quan trực tiếp đến tài sản xã hội chủ nghĩatừ 2 năm đến 5 năm.
2. Phạm một trong những tội quy định ở các điều 4, 5, 6, 7, 9, 10, 17 trong trường hợp có tính chất chuyên nghiệp, thì có thể bị phạt quản chế, cư trú bắt buộc hoặc cấm cư trú ở một số địa phương từ 1 năm đến 5 năm.
3. Phạm một trong những tội quy định ở các điều 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 15, 16, 17 thì tuỳ theo tính chất nghiêm trọng của tội phạmhoặc nguồn thu lợi bất chính mà có thể bị phạt tiền từ 50 đồng đến 5.000 đồng hoặc bị tịch thu một phần hay là toàn bộ tài sản.
Pháp lệnh trừng trị các tội xâm phạm tài sản xã hội chủ nghĩa năm 1970
- Số hiệu: 149-LCT
- Loại văn bản: Pháp lệnh
- Ngày ban hành: 21/10/1970
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Trường Chinh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Số 17
- Ngày hiệu lực: 23/10/1970
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Tài sản xã hội chủ nghĩa bao gồm tài sản thuộc quyền sở hữu của Nhà nước (tức là sở hữu của toàn dân) và tài sản thuộc quyền sở hữu của hợp tác xã và các tổ chức hợp pháp khác của nhân dân (tức là sở hữu của tập thể).
- Điều 2. Tài sản xã hội chủ nghĩa là thiêng liêng, tuyệt đối không ai được xâm phạm. Mọi người đều có nghĩa vụ tôn trọng và bảo vệ tài sản đó.
- Điều 3. Nguyên tắc trừng trị các tội xâm phạm tài sản xã hội chủ nghĩa là nghiêm trị bọn lưu manh chuyên nghiệp, bọn tái phạm, bọn phạm tội có tổ chức, bọn cầm đầu, bọn lợi dụng chức vụ, quyền hạn để phạm tội, bọn gây thiệt hại nặng; xử nhẹ hoặc miễn hình phạt cho những kẻ tự thú, thật thà hối cải, tố giác đồng bọn hoặctự nguyện bồi thường thiệt hại đã gây ra.
- Điều 4. Tội cướp tài sản xã hội chủ nghĩa.
- Điều 5. Tội cướp giật tài sản xã hội chủ nghĩa.
- Điều 6. Tội cố ý hủy hoại hoặc làm hư hỏng tài sản xã hội chủ nghĩa.
- Điều 7. Tội trộm cắp tài sản xã hội chủ nghĩa.
- Điều 8. Tội tham ô tài sản xã hội chủ nghĩa.
- Điều 9. Tội cưỡng đoạt tài sản xã hội chủ nghĩa.
- Điều 10. Tội lừa đảo để chiếm đoạt tài sản xã hội chủ nghĩa.
- Điều 11. Tội lạm dụng tín nhiệm để chiếm đoạt tài sản xã hội chủ nghĩa.
- Điều 12. Tội cố ý làm trái nguyên tắc, chính sách, chế độ, thể lệ về kinh tế, tài chính, gây thiệt hại đến tài sản xã hội chủ nghĩa.
- Điều 13. Tội vi phạm chế độ tem phiếu dùng vào việc phân phối tài sản xã hội chủ nghĩa.
- Điều 14. Tội thiếu tinh thần trách nhiệm, gây thiệt hại nghiêm trọng đến tài sản xã hội chủ nghĩa.
- Điều 15. Tội sử dụng trái phép tài sản xã hội chủ nghĩa.
- Điều 16. Tội chiếm giữ trái phép tài sản xã hội chủ nghĩa.
- Điều 17. Tội chứa chấp hoặc tiêu thụ tài sản xã hội chủ nghĩa bị chiếm đoạt.
- Điều 18. Tội vô ý gây thiệt hại nghiêm trọng đến tài sản xã hội chủ nghĩa.
- Điều 19. Tội bao che cho kẻ xâm phạm tài sản xã hội chủ nghĩa.