Chương 2 Pháp lệnh trừng trị các tội xâm phạm tài sản xã hội chủ nghĩa năm 1970
Điều 4. Tội cướp tài sản xã hội chủ nghĩa.
1. Kẻ nào dùng bạo lực để chiếm đoạt tài sản xã hội chủ nghĩa thì bị phạt tù từ 5 năm đến 15 năm.
2. Phạm tội trong những trường hợp sau đây:
a) Có tính chất chuyên nghiệp hoặc tái phạm nguy hiểm;
b) Có tổ chức;
c) Dùng vũ khí hoặc dùng thủ đoạn nguy hiểm khác,
d) Gây thương tích nặng hoặc làm chết người;
đ) Cướp một số lớn tài sản hoặc gây hậu quả nghiêm trọng khác; thì bị phạt tù từ 12 năm đến 20 năm, tù chung thân hoặc bị xử tử hình.
Điều 5. Tội cướp giật tài sản xã hội chủ nghĩa.
1. Kẻ nào cướp giật tài sản xã hội chủ nghĩa thì bị phạt tùtừ 1 năm đến 7 năm.
2. Phạm tội trong những trường hợp sau đây:
a) Có tính chất chuyên nghiệp hoặc tái phạm nguy hiểm;
b) Có tổ chức;
c) Hành hung để tẩu thoát;
Thì bị phạt tù từ 5 năm đến 15 năm.
Điều 6. Tội cố ý hủy hoại hoặc làm hư hỏng tài sản xã hội chủ nghĩa.
1. Kẻ nào cố ý hủy hoại hoặc làm hư hỏng tài sản xã hội chủ nghĩa thì bị phạt tù từ 2 năm đến 10 năm.
2. Phạm tội trong những trường hợp sau đây:
a) Đốt cháy hoặc dùng thủ đoạn nguy hiểm khác;
b) Hủy hoại hoặc làm hư hỏng tài sản với số lượng lớn hoặc tài sản có giá trị đặc biệt;
c) Gây thiệt hại cho an ninh hay là quốc phòng;
d) Gây nguy hại đến tính mạng, sức khoẻ của nhân dân hoặc gây hậu quả nghiêm trọng khác.
đ) Để che giấu tội phạm khác;
Thì bị phạt tù từ 7 năm đến 15 năm.
3. Phạm tội trong trường hợp đặc biệt nghiêm trọng thì bị phạt tù từ 12 năm đến 20 năm, tù chung thân hoặc bị xử tử hình.
Điều 7. Tội trộm cắp tài sản xã hội chủ nghĩa.
1. Kẻ nào trộm cắp tài sản xã hội chủ nghĩa thì bị phạt tù từ 6 tháng đến 5 năm.
2. Phạm tội trong những trường hợp sau đây:
a) Có tính chất chuyên nghiệp hoặc tái phạm nguy hiểm;
b) Có tổ chức;
c) Có móc ngoặc;
d) Dùng thủ đoạn xảo quyệt, nguy hiểm;
đ) Trộm tài sản với số lượng lớn hoặc tài sản có giá trị đặc biệt;
e) Dùng tài sản trộm cắp vào việckinh doanh, bóc lột, đầu cơ hoặc vào những việc phạm tội khác;
Thì bị phạt tù từ 3 năm đến 12 năm.
3. Phạm tội trongtrường hợp số tài sản bị xâm phạm rất lớn hoặc có nhiều tình tiết nghiêm trọng, hoặc gây hậu quả đặc biệt nghiêm trọng thì phạt tù từ 10 năm đến 20 năm, tù chung thân hoặc bị xử tử hình.
Điều 8. Tội tham ô tài sản xã hội chủ nghĩa.
1. Kẻ nào lợi dụng chức vụ, quyền hạn chiếm đoạt tài sản xã hội chủ nghĩa thì bị phạt tù từ 6 tháng đến 7 năm.
2. Phạm tội trong những trường hợp sau đây:
a) Tái phạm nguy hiểm;
b) Có tổ chức;
c) Có móc ngoặc;
d) Dùng thủ đoạn xảo quyệt, nguy hiểm;
đ) Tham ô tài sản với số lượng lớn hoặc tài sản có giá trị đặc biệt;
e) Dùng tài sản tham ô vào việc kinh doanh, bóc lột, đầu cơ, đút lót hoặc vào những việc phạm tội khác;
Thì bị phạt tù từ 5 năm đến 15 năm.
3. Phạm tộitrong trường hợp số tài sản bị xâm phạm rất lớn hoặc có nhiều tình tiết nghiêm trọng, hoặc gây hậu quả đặc biệt nghiêm trọng thì bị phạt tù từ 12 năm đến 20 năm, tù chung thân hoặc bị xử tử hình.
Điều 9. Tội cưỡng đoạt tài sản xã hội chủ nghĩa.
1. Kẻ nào đe doạ dùng bạo lực hoặc dùngthủ đoạn khác uy hiếp tinh thần người có trách nhiệm về tài sản xã hội chủ nghĩa nhằm chiếm đoạt tài sản đó thì bị phạt tù từ 1 năm đến 7 năm.
2. Phạm tội trong những trường hợp sau đây:
a) Có tính chất chuyên nghiệp hoặc tái phạm nguy hiểm;
b) Lợi dụng chức vụ, quyền hạn;
c) Chiếm đoạt tài sản với số lượng lớn hoặc tài sản có giá trị đặc biệt;
Thì bị phạt tù từ 5 năm đến 15 năm.
Điều 10. Tội lừa đảo để chiếm đoạt tài sản xã hội chủ nghĩa.
1. Kẻ nào dùng giấy tờ giả mạo, gian lận trong việc cân, đong, đo, đếm, tính hoặc dùng thủ đoạn giandối khác chiếm đoạt tài sản xã hội chủ nghĩa thì bị phạt tù từ 6 tháng đến 5 năm.
2. Phạm tội trong những trường hợp sau đây:
a) Có tính chất chuyên nghiệp hoặc tái phạm nguy hiểm;
b) Có tổ chức;
c) Có móc ngoặc;
d) Giả danh hoặc lợi dụng danh nghĩa cơ quan, xí nghiệp Nhà nước, đơn vị bộ đội, đoàn thể nhân dân, hợp tác xã hoặc dùng thủ đoạn xảo quyệt, nguy hiểm khác;
đ) Chiếm đoạt tài sản với số lượng lớn hoặc tài sản có giá trị đặc biệt;
e) Dùng tài sản chiếm đoạt vào việc kinh doanh, bóc lột, đầu cơ, đút lót hoặc vào những việc phạm tội khác;
Thì bịphạt tù từ 3 năm đến 12 năm.
3. Phạm tội trongtrường hợp số tài sản bị xâm phạm rất lớn hoặc có nhiều tình tiết nghiêm trọng, hoặc gây hậu quả đặc biệt nghiêm trọng thì bị phạt tù từ 10 năm đến 20 năm, tù chung thân hoặc bị xử tử hình.
Điều 11. Tội lạm dụng tín nhiệm để chiếm đoạt tài sản xã hội chủ nghĩa.
1. Kẻ nào nhận tài sản xã hội chủ nghĩa để giữ, vận chuyển, gia công, sửa chữa hoặc để làm một việc gì khác mà lạm dụng tín nhiệm chiếm đoạt, bớt xén hoặc đánh tráo tài sản đó thì bị phạt tù từ 6 tháng đến 5 năm.
2. Phạm tội trong những trường hợp sau đây:
a) Tái phạm nguy hiểm;
b) Có tổ chức;
c) Có móc ngoặc;
d) Dùng thủ đoạn xảo quyệt, nguy hiểm;
đ) Chiếm đoạt tài sản với số lượng lớn hoặc tài sản có giá trị đặc biệt;
e) Dùng tài sản chiếm đoạt vào việc kinh doanh, bóc lột, đầu cơ, đút lót hoặc vào những việc phạm tội khác;
Thì bị phạt tù từ 3 năm đến 12 năm.
3. Phạm tội trong trường hợp số tài sản bị xâm phạm rất lớn hoặc có nhiều tình tiết nghiêm trọng, hoặc gây hậu quả đặc biệt nghiêm trọng thì bị phạt tù từ 10 năm đến 20 năm.
1. Kẻ nào lợi dụng chức vụ, quyền hạn, cố ý làm trái nguyên tắc, chính sách, chế độ và thể lệ về kinh tế, tài chính, gây thiệt hại đến tài sản xã hội chủ nghĩa thì bị phạt tù từ 6 tháng đến 7 năm.
2. Phạm tội trong những trường hợp sau đây:
a) Có tổ chức;
b) Có móc ngoặc;
c) Cố ý giúp cho những tổ chức hoặc cá nhân tiến hành kinh doanh, bóc lột, đầu cơ hoặc phạm những tội khác;
d) Dùng thủ đoạn xảo quyệt, nguy hiểm;
đ) Gây thiệt hại lớn đến tài sản xã hội chủ nghĩa hoặc gây hậuquả nghiêm trọng khác;
Thì bịphạt tù từ 5 năm đến 15 năm.
3. Phạm tội trong trường hợp gây hậu quả đặc biệt nghiêm trọng thì bị phạt tù từ 12 năm đến 20 năm.
Điều 13. Tội vi phạm chế độ tem phiếu dùng vào việc phân phối tài sản xã hội chủ nghĩa.
1. Kẻ nào trộm cắp, làm giả tem phiếu, cấp phát tem phiếusai chính sách, chế độ, thể lệ hoặc có những hành động khác vi phạm chế độ tem phiếu, giấy tờ, sổ sách, gây thiệt hại cho kế hoạch phân phối hàng hóa, vật tư của Nhà nước, ảnh hưởng nghiêm trọng đến sản xuất và đời sống của nhân dân thì bị phạt tù từ 6 tháng đến 7 năm.
2. Phạm tội trong trường hợp gây hậuquả đặc biệt nghiêm trọng thì bị phạt tù từ 5 năm đến 15 năm.
Điều 14. Tội thiếu tinh thần trách nhiệm, gây thiệt hại nghiêm trọng đến tài sản xã hội chủ nghĩa.
1. Kẻ nào có nhiệm vụ trực tiếp trong công tácquản lý tài sản xã hội chủ nghĩa, vì thiếu tinh thần trách nhiệm mà không chấp hành hoặc chấp hành không đúng các nguyên tắc, chính sách, chế độ, thể lệ, để mất mát, hư hỏng, lãng phí, gây thiệt hại nghiêm trọng đến tài sản xã hội chủ nghĩa thì bị phạt tù từ 6 tháng đến 7 năm.
2. Phạm tội trong trường hợp gây hậu quả đặc biệt nghiêm trọng thì bị phạt tù từ 5 năm đến 15 năm.
Điều 15. Tội sử dụng trái phép tài sản xã hội chủ nghĩa.
1. Kẻ nào vì mục đích tư lợi mà sử dụng trái phép tài sản xã hội chủ nghĩa thì bị phạt tù từ 3 tháng đến 3 năm.
2. Phạm tội trong những trường hợp sau đây:
a) Tái phạm nguy hiểm;
b) Có tổ chức;
c) Có móc ngoặc;
d) Gây hậu quả nghiêm trọng;
Thì bị phạt tù từ 2 năm đến 10 năm.
Điều 16. Tội chiếm giữ trái phép tài sản xã hội chủ nghĩa.
1. Kẻ nào cố tình chiếm giữ tài sản xã hội chủ nghĩa bị giao lầm hoặc cố tình chiếm giữ tài sản do mình tìm được, bắt được, đào được mà biết đó là tài sản xã hội chủ nghĩa, nhưng không giao nộp cho cơ quan có trách nhiệm thì bị phạt tù từ 3 tháng đến 3 năm.
2. Kẻ nào cố tình chiếm giữ trái phép tài sản xã hội chủ nghĩa có giá trị đặc biệt thì bị phạt tù từ 2 năm đến 7 năm.
3. Kẻ nào cố tình chiếm giữ trái phép tài sản xã hội chủ nghĩa có giá trị đặc biệt mà đem cho hoặc trao đổi, buôn bán thì bị phạt tù từ 5 năm đến 10 năm.
Điều 17. Tội chứa chấp hoặc tiêu thụ tài sản xã hội chủ nghĩa bị chiếm đoạt.
1. Kẻ nào biết rõ là tài sản xã hội chủ nghĩa đã bị chiếm đoạt mà chứa chấp hoặc tiêu thụ tài sản đó thì bị phạt tù từ 6 tháng đến 5 năm.
2. Phạm tội trong những trường hợp sau đây:
a) Có tính chất chuyên nghiệp hoặc tái phạm nguy hiểm;
b) Có tổ chức;
c) Chứa chấp hoặc tiêu thụ tài sản với số lượng lớn hay là tài sản có giá trị đặc biệt;
d) Dùng tài sản chứa chấp vào việc kinh doanh, bóc lột, đầu cơ, đút lót hoặc vào những việc phạm tội khác;
Thì bị phạt tù từ 3 năm đến 12 năm.
Điều 18. Tội vô ý gây thiệt hại nghiêm trọng đến tài sản xã hội chủ nghĩa.
1. Kẻ nào vô ý làm cho tài sản xã hội chủ nghĩa bị hủy hoại hoặc hư hỏng, gây thiệt hại nghiêm trọng thì bị phạt tù từ 3 tháng đến 3 năm.
2. Phạm tội trong trường hợp gây hậuquả đặc biệt nghiêm trọng thì bị phạt tù từ 2 năm đến 7 năm.
Điều 19. Tội bao che cho kẻ xâm phạm tài sản xã hội chủ nghĩa.
1. Kẻ nào tuy biết là có xảy ra tội xâm phạm tài sản xã hội chủ nghĩa, nhưng lợi dụng chức vụ, quyền hạn, cố tình cản trở việc phát hiện, điều tra, xử lý kẻ phạm tội thì bị phạt tù từ 3 tháng đến 3 năm.
2. Phạm tội trong trường hợp có hành động đàn áp, trả thù những người đấu tranh phát hiện tội phạm và kẻ phạm tội thì bị phạt tù từ 2 năm đến 7 năm.
Pháp lệnh trừng trị các tội xâm phạm tài sản xã hội chủ nghĩa năm 1970
- Số hiệu: 149-LCT
- Loại văn bản: Pháp lệnh
- Ngày ban hành: 21/10/1970
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Trường Chinh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Số 17
- Ngày hiệu lực: 23/10/1970
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Tài sản xã hội chủ nghĩa bao gồm tài sản thuộc quyền sở hữu của Nhà nước (tức là sở hữu của toàn dân) và tài sản thuộc quyền sở hữu của hợp tác xã và các tổ chức hợp pháp khác của nhân dân (tức là sở hữu của tập thể).
- Điều 2. Tài sản xã hội chủ nghĩa là thiêng liêng, tuyệt đối không ai được xâm phạm. Mọi người đều có nghĩa vụ tôn trọng và bảo vệ tài sản đó.
- Điều 3. Nguyên tắc trừng trị các tội xâm phạm tài sản xã hội chủ nghĩa là nghiêm trị bọn lưu manh chuyên nghiệp, bọn tái phạm, bọn phạm tội có tổ chức, bọn cầm đầu, bọn lợi dụng chức vụ, quyền hạn để phạm tội, bọn gây thiệt hại nặng; xử nhẹ hoặc miễn hình phạt cho những kẻ tự thú, thật thà hối cải, tố giác đồng bọn hoặctự nguyện bồi thường thiệt hại đã gây ra.
- Điều 4. Tội cướp tài sản xã hội chủ nghĩa.
- Điều 5. Tội cướp giật tài sản xã hội chủ nghĩa.
- Điều 6. Tội cố ý hủy hoại hoặc làm hư hỏng tài sản xã hội chủ nghĩa.
- Điều 7. Tội trộm cắp tài sản xã hội chủ nghĩa.
- Điều 8. Tội tham ô tài sản xã hội chủ nghĩa.
- Điều 9. Tội cưỡng đoạt tài sản xã hội chủ nghĩa.
- Điều 10. Tội lừa đảo để chiếm đoạt tài sản xã hội chủ nghĩa.
- Điều 11. Tội lạm dụng tín nhiệm để chiếm đoạt tài sản xã hội chủ nghĩa.
- Điều 12. Tội cố ý làm trái nguyên tắc, chính sách, chế độ, thể lệ về kinh tế, tài chính, gây thiệt hại đến tài sản xã hội chủ nghĩa.
- Điều 13. Tội vi phạm chế độ tem phiếu dùng vào việc phân phối tài sản xã hội chủ nghĩa.
- Điều 14. Tội thiếu tinh thần trách nhiệm, gây thiệt hại nghiêm trọng đến tài sản xã hội chủ nghĩa.
- Điều 15. Tội sử dụng trái phép tài sản xã hội chủ nghĩa.
- Điều 16. Tội chiếm giữ trái phép tài sản xã hội chủ nghĩa.
- Điều 17. Tội chứa chấp hoặc tiêu thụ tài sản xã hội chủ nghĩa bị chiếm đoạt.
- Điều 18. Tội vô ý gây thiệt hại nghiêm trọng đến tài sản xã hội chủ nghĩa.
- Điều 19. Tội bao che cho kẻ xâm phạm tài sản xã hội chủ nghĩa.