Chương 4 Pháp lệnh ngoại hối năm 2005
SỬ DỤNG NGOẠI HỐI TRÊN LÃNH THỔ VIỆT NAM
Điều 22. Quy định hạn chế sử dụng ngoại hối
Trên lãnh thổ Việt Nam, mọi giao dịch, thanh toán, niêm yết, quảng cáo của người cư trú, người không cư trú không được thực hiện bằng ngoại hối, trừ các giao dịch với tổ chức tín dụng, các trường hợp thanh toán thông qua trung gian gồm thu hộ, uỷ thác, đại lý và các trường hợp cần thiết khác được Thủ tướng Chính phủ cho phép.
Điều 23. Mở và sử dụng tài khoản
1.Người cư trú, người không cư trú được mở tài khoản ngoại tệ tại tổ chức tín dụng được phép. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định việc thu, chi trên tài khoản ngoại tệ của các đối tượng quy định tại khoản này.
2.Người cư trú là tổ chức tín dụng được phép được mở và sử dụng tài khoản ngoại tệ ở nước ngoài để thực hiện các hoạt động ngoại hối ở nước ngoài.
5.Người cư trú là công dân Việt Nam trong thời gian ở nước ngoài được mở và sử dụng tài khoản ngoại tệ ở nước ngoài theo quy định của pháp luật nước sở tại.
Điều 24. Sử dụng ngoại tệ tiền mặt của cá nhân
Điều 25. Sử dụng đồng Việt Nam của người không cư trú
Người không cư trú là tổ chức, cá nhân có đồng Việt Nam từ các nguồn thu hợp pháp được mở tài khoản tại tổ chức tín dụng được phép để sử dụng tại Việt Nam hoặc mua ngoại tệ để chuyển ra nước ngoài.
Điều 26. Sử dụng đồng tiền của nước có chung biên giới với Việt Nam
Người cư trú là tổ chức, cá nhân có nguồn thu hợp pháp bằng đồng tiền của nước có chung biên giới với Việt Nam từ các hoạt động xuất khẩu hàng hoá, dịch vụ và các hoạt động khác được mở tài khoản bằng đồng tiền đó tại tổ chức tín dụng được phép.
Điều 27. Phát hành và sử dụng thẻ thanh toán
1. Trên lãnh thổ Việt Nam, người cư trú, người không cư trú là cá nhân có thẻ quốc tế được sử dụng thanh toán tại tổ chức tín dụng được phép và các đơn vị chấp nhận thẻ.
2. Các đơn vị chấp nhận thẻ chỉ được nhận thanh toán bằng đồng Việt Nam từ ngân hàng thanh toán thẻ.
3. Căn cứ vào tình hình thực tế, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định việc phát hành, sử dụng thẻ phù hợp với mục tiêu quản lý ngoại hối.
Pháp lệnh ngoại hối năm 2005
- Số hiệu: 28/2005/PL-UBTVQH11
- Loại văn bản: Pháp lệnh
- Ngày ban hành: 13/12/2005
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Văn An
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 37 đến số 38
- Ngày hiệu lực: 01/06/2006
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Chính sách quản lý ngoại hối của Việt Nam
- Điều 4. Giải thích từ ngữ
- Điều 5. áp dụng pháp luật về ngoại hối, điều ước quốc tế, pháp luật nước ngoài, tập quán quốc tế
- Điều 6. Tự do hoá đối với giao dịch vãng lai
- Điều 7. Thanh toán và chuyển tiền liên quan đến xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá, dịch vụ
- Điều 8. Chuyển tiền một chiều
- Điều 9. Mang ngoại tệ tiền mặt, đồng Việt Nam bằng tiền mặt và vàng khi xuất cảnh, nhập cảnh
- Điều 10. Đồng tiền sử dụng trong giao dịch vãng lai
- Điều 13. Nguồn vốn đầu tư ra nước ngoài
- Điều 14. Chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài
- Điều 15. Chuyển vốn, lợi nhuận về Việt Nam
- Điều 16. Vay, trả nợ nước ngoài của Chính phủ
- Điều 17. Vay, trả nợ nước ngoài của người cư trú là tổ chức kinh tế, tổ chức tín dụng và cá nhân
- Điều 18. Cho vay, thu hồi nợ nước ngoài của Chính phủ
- Điều 19. Cho vay, thu hồi nợ nước ngoài của người cư trú là tổ chức tín dụng, tổ chức kinh tế
- Điều 20. Người cư trú là tổ chức phát hành chứng khoán bên ngoài lãnh thổ Việt Nam
- Điều 21. Người không cư trú là tổ chức phát hành chứng khoán trên lãnh thổ Việt Nam
- Điều 22. Quy định hạn chế sử dụng ngoại hối
- Điều 23. Mở và sử dụng tài khoản
- Điều 24. Sử dụng ngoại tệ tiền mặt của cá nhân
- Điều 25. Sử dụng đồng Việt Nam của người không cư trú
- Điều 26. Sử dụng đồng tiền của nước có chung biên giới với Việt Nam
- Điều 27. Phát hành và sử dụng thẻ thanh toán
- Điều 28. Thị trường ngoại tệ của Việt Nam
- Điều 29. Hoạt động của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam trên thị trường ngoại tệ
- Điều 30. Cơ chế tỷ giá hối đoái của đồng Việt Nam
- Điều 31. Quản lý hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu vàng
- Điều 32. Thành phần Dự trữ ngoại hối nhà nước
- Điều 33. Nguồn hình thành Dự trữ ngoại hối nhà nước
- Điều 34. Quản lý Dự trữ ngoại hối nhà nước
- Điều 35. Ngoại hối thuộc ngân sách nhà nước
- Điều 36. Đối tượng và phạm vi hoạt động cung ứng dịch vụ ngoại hối
- Điều 37. Huy động tiền gửi và cho vay ngoại tệ trong nước
- Điều 38. Hoạt động ngoại hối trên thị trường quốc tế
- Điều 39. Trách nhiệm của tổ chức tín dụng và các tổ chức khác khi thực hiện hoạt động cung ứng dịch vụ ngoại hối