Chương 2 Pháp lệnh ngoại hối năm 2005
Điều 6. Tự do hoá đối với giao dịch vãng lai
Tất cả các giao dịch thanh toán và chuyển tiền đối với giao dịch vãng lai giữa người cư trú và người không cư trú được tự do thực hiện.
Điều 7. Thanh toán và chuyển tiền liên quan đến xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá, dịch vụ
1. Người cư trú được mua ngoại tệ tại tổ chức tín dụng được phép để thanh toán nhập khẩu hàng hoá, dịch vụ.
3. Người cư trú được mua, chuyển, mang ngoại tệ ra nước ngoài phục vụ cho các nhu cầu hợp pháp.
4. Người không cư trú, người cư trú là người nước ngoài có ngoại tệ trên tài khoản được chuyển ra nước ngoài; trường hợp có nguồn thu hợp pháp bằng đồng Việt Nam thì được mua ngoại tệ để chuyển ra nước ngoài.
Điều 9. Mang ngoại tệ tiền mặt, đồng Việt Nam bằng tiền mặt và vàng khi xuất cảnh, nhập cảnh
Người cư trú, người không cư trú khi xuất cảnh, nhập cảnh mang theo ngoại tệ tiền mặt, đồng Việt Nam bằng tiền mặt và vàng trên mức quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam phải thực hiện như sau:
1. Trường hợp nhập cảnh mang trên mức quy định thì phải khai báo hải quan cửa khẩu;
2. Trường hợp xuất cảnh mang trên mức quy định thì phải khai báo hải quan cửa khẩu và xuất trình giấy tờ theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Điều 10. Đồng tiền sử dụng trong giao dịch vãng lai
Người cư trú được lựa chọn đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi và các đồng tiền khác được tổ chức tín dụng được phép chấp nhận làm đồng tiền thanh toán trong giao dịch vãng lai.
Pháp lệnh ngoại hối năm 2005
- Số hiệu: 28/2005/PL-UBTVQH11
- Loại văn bản: Pháp lệnh
- Ngày ban hành: 13/12/2005
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Văn An
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 37 đến số 38
- Ngày hiệu lực: 01/06/2006
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Chính sách quản lý ngoại hối của Việt Nam
- Điều 4. Giải thích từ ngữ
- Điều 5. áp dụng pháp luật về ngoại hối, điều ước quốc tế, pháp luật nước ngoài, tập quán quốc tế
- Điều 6. Tự do hoá đối với giao dịch vãng lai
- Điều 7. Thanh toán và chuyển tiền liên quan đến xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá, dịch vụ
- Điều 8. Chuyển tiền một chiều
- Điều 9. Mang ngoại tệ tiền mặt, đồng Việt Nam bằng tiền mặt và vàng khi xuất cảnh, nhập cảnh
- Điều 10. Đồng tiền sử dụng trong giao dịch vãng lai
- Điều 13. Nguồn vốn đầu tư ra nước ngoài
- Điều 14. Chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài
- Điều 15. Chuyển vốn, lợi nhuận về Việt Nam
- Điều 16. Vay, trả nợ nước ngoài của Chính phủ
- Điều 17. Vay, trả nợ nước ngoài của người cư trú là tổ chức kinh tế, tổ chức tín dụng và cá nhân
- Điều 18. Cho vay, thu hồi nợ nước ngoài của Chính phủ
- Điều 19. Cho vay, thu hồi nợ nước ngoài của người cư trú là tổ chức tín dụng, tổ chức kinh tế
- Điều 20. Người cư trú là tổ chức phát hành chứng khoán bên ngoài lãnh thổ Việt Nam
- Điều 21. Người không cư trú là tổ chức phát hành chứng khoán trên lãnh thổ Việt Nam
- Điều 22. Quy định hạn chế sử dụng ngoại hối
- Điều 23. Mở và sử dụng tài khoản
- Điều 24. Sử dụng ngoại tệ tiền mặt của cá nhân
- Điều 25. Sử dụng đồng Việt Nam của người không cư trú
- Điều 26. Sử dụng đồng tiền của nước có chung biên giới với Việt Nam
- Điều 27. Phát hành và sử dụng thẻ thanh toán
- Điều 28. Thị trường ngoại tệ của Việt Nam
- Điều 29. Hoạt động của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam trên thị trường ngoại tệ
- Điều 30. Cơ chế tỷ giá hối đoái của đồng Việt Nam
- Điều 31. Quản lý hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu vàng
- Điều 32. Thành phần Dự trữ ngoại hối nhà nước
- Điều 33. Nguồn hình thành Dự trữ ngoại hối nhà nước
- Điều 34. Quản lý Dự trữ ngoại hối nhà nước
- Điều 35. Ngoại hối thuộc ngân sách nhà nước
- Điều 36. Đối tượng và phạm vi hoạt động cung ứng dịch vụ ngoại hối
- Điều 37. Huy động tiền gửi và cho vay ngoại tệ trong nước
- Điều 38. Hoạt động ngoại hối trên thị trường quốc tế
- Điều 39. Trách nhiệm của tổ chức tín dụng và các tổ chức khác khi thực hiện hoạt động cung ứng dịch vụ ngoại hối