Điều 15 Pháp lệnh giống cây trồng năm 2004
Điều 15. Khảo nghiệm giống cây trồng mới
1. Giống cây trồng mới chọn, tạo hoặc nhập khẩu chưa có tên trong Danh mục giống cây trồng được phép sản xuất, kinh doanh chỉ được đưa vào Danh mục này khi đã qua khảo nghiệm và được công nhận.
2. Hình thức khảo nghiệm giống cây trồng mới bao gồm:
a) Khảo nghiệm quốc gia đối với giống cây trồng mới của những cây trồng thuộc Danh mục giống cây trồng chính được chọn, tạo tại Việt Nam và giống nhập khẩu chưa có trong
Danh mục giống cây trồng được phép sản xuất, kinh doanh;
b) Tác giả tự khảo nghiệm và chịu trách nhiệm về kết quả khảo nghiệm đối với giống của những giống cây trồng khác.
3. Nội dung khảo nghiệm bao gồm:
a) Khảo nghiệm tính khác biệt, tính đồng nhất và tính ổn định (khảo nghiệm DUS);
b) Khảo nghiệm giá trị canh tác và giá trị sử dụng (khảo nghiệm VCU).
4. Trình tự, thủ tục khảo nghiệm quốc gia được thực hiện như sau:
a) Tổ chức, cá nhân có nhu cầu khảo nghiệm giống cây trồng mới nộp hồ sơ đăng ký khảo nghiệm cho cơ sở khảo nghiệm được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Thuỷ sản công nhận.
Hồ sơ đăng ký khảo nghiệm bao gồm: đơn đăng ký khảo nghiệm; hồ sơ giống cây trồng trong đó ghi rõ tên giống, xuất xứ, số lượng, các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật và quy trình kỹ thuật canh tác;
b) Tổ chức, cá nhân có nhu cầu khảo nghiệm giống cây trồng mới ký hợp đồng với cơ sở khảo nghiệm đã được công nhận theo quy định tại
5. Trường hợp tác giả tự khảo nghiệm phải tiến hành theo quy phạm khảo nghiệm do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Thuỷ sản ban hành hoặc ký hợp đồng với cơ sở khảo nghiệm đã được công nhận theo quy định tại
6. Tổ chức, cá nhân là chủ sở hữu giống cây trồng mới đăng ký khảo nghiệm phải chịu chi phí khảo nghiệm.
Pháp lệnh giống cây trồng năm 2004
- Số hiệu: 15/2004/PL-UBTVQH11
- Loại văn bản: Pháp lệnh
- Ngày ban hành: 24/03/2004
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Văn An
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Số 16
- Ngày hiệu lực: 01/07/2004
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng Pháp lệnh này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân Việt Nam, tổ chức, cá nhân nước ngoài hoạt động trong lĩnh vực giống cây trồng trên lãnh thổ Việt Nam.
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nguyên tắc hoạt động về giống cây trồng
- Điều 5. Chính sách của Nhà nước về giống cây trồng
- Điều 6. Giống cây trồng có gen đã bị biến đổi
- Điều 7. Trách nhiệm quản lý nhà nước về giống cây trồng
- Điều 8. Khen thưởng
- Điều 9. Những hành vi bị nghiêm cấm
- Điều 10. Quản lý nguồn gen cây trồng
- Điều 11. Nội dung bảo tồn nguồn gen cây trồng
- Điều 12. Thu thập, bảo tồn nguồn gen cây trồng quý hiếm
- Điều 13. Trao đổi nguồn gen cây trồng quý hiếm
- Điều 14. Nghiên cứu, chọn, tạo giống cây trồng mới
- Điều 15. Khảo nghiệm giống cây trồng mới
- Điều 16. Cơ sở khảo nghiệm giống cây trồng mới
- Điều 17. Đặt tên giống cây trồng mới
- Điều 18. Công nhận giống cây trồng mới
- Điều 19. Bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng, vườn giống cây lâm nghiệp, rừng giống
- Điều 20. Nguyên tắc bảo hộ giống cây trồng mới
- Điều 21. Điều kiện để giống cây trồng mới được bảo hộ
- Điều 22. Đối tượng có quyền yêu cầu cấp Văn bằng bảo hộ giống cây trồng mới
- Điều 23. Hồ sơ yêu cầu cấp Văn bằng bảo hộ giống cây trồng mới
- Điều 24. Trình tự, thủ tục cấp Văn bằng bảo hộ giống cây trồng mới
- Điều 25. Thẩm định hồ sơ yêu cầu cấp Văn bằng bảo hộ giống cây trồng mới
- Điều 26. Khảo nghiệm, thẩm định giống cây trồng mới xin cấp Văn bằng bảo hộ
- Điều 27. Quyền của chủ sở hữu Văn bằng bảo hộ giống cây trồng mới
- Điều 28. Hạn chế quyền của chủ sở hữu Văn bằng bảo hộ giống cây trồng mới
- Điều 29. Các trường hợp không phải trả tiền bản quyền cho chủ sở hữu Văn bằng bảo hộ giống cây trồng mới
- Điều 30. Nghĩa vụ của chủ sở hữu Văn bằng bảo hộ giống cây trồng mới
- Điều 31. Quyền và nghĩa vụ của tác giả giống cây trồng mới
- Điều 32. Quyền ưu tiên xác định ngày nộp hồ sơ hợp lệ
- Điều 33. Thời hạn bảo hộ giống cây trồng mới
- Điều 34. Đình chỉ hiệu lực của Văn bằng bảo hộ giống cây trồng mới
- Điều 35. Huỷ bỏ Văn bằng bảo hộ giống cây trồng mới
- Điều 36. Điều kiện sản xuất, kinh doanh giống cây trồng chính
- Điều 37. Sản xuất hạt giống thuần
- Điều 38. Sản xuất giống cây công nghiệp và cây ăn quả lâu năm, cây lâm nghiệp, cây cảnh và cây trồng khác
- Điều 39. Nhãn giống cây trồng
- Điều 40. Xuất khẩu giống cây trồng
- Điều 41. Nhập khẩu giống cây trồng
- Điều 42. Nguyên tắc quản lý chất lượng giống cây trồng
- Điều 43. Tiêu chuẩn chất lượng giống cây trồng
- Điều 44. Công bố tiêu chuẩn chất lượng giống cây trồng
- Điều 45. Công bố chất lượng giống cây trồng phù hợp tiêu chuẩn
- Điều 46. Kiểm định, kiểm nghiệm chất lượng giống cây trồng
- Điều 47. Kiểm dịch thực vật giống cây trồng