- 1Nghị định 68/2000/NĐ-CP về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp
- 2Nghị quyết 07/2016/NQ-HĐND về mức trợ cấp đặc thù đối với công, viên chức và người lao động làm việc tại Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội tỉnh Tuyên Quang
- 3Nghị quyết 10/2017/NQ-HĐND Quy định mức thu, đối tượng thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 4Nghị quyết 06/2019/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 71/NQ-HĐND | Tuyên Quang, ngày 21 tháng 12 năm 2021 |
NGHỊ QUYẾT
KẾ HOẠCH TỔ CHỨC CÁC KỲ HỌP THƯỜNG LỆ NĂM 2022 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG KHÓA XIX, NHIỆM KỲ 2021 - 2026
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
KHÓA XIX, KỲ HỌP THỨ 3
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Hoạt động giám sát của Quốc hội và Hội đồng nhân dân ngày 20 tháng 11 năm 2015;
Xét Tờ trình số 31/TTr-HĐND ngày 29 tháng 11 năm 2021 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh về ban hành nghị quyết Kế hoạch tổ chức các kỳ họp thường lệ năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XIX, nhiệm kỳ 2021 - 2026 và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này Kế hoạch tổ chức các kỳ họp thường lệ năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XIX, nhiệm kỳ 2021 - 2026.
Điều 2. Ngoài các nội dung trong kế hoạch ban hành kèm theo nghị quyết này, căn cứ yêu cầu, nhiệm vụ của địa phương, trong trường hợp cần thiết, theo đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Chánh án Tòa án nhân dân, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh, Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định sửa đổi, bổ sung chương trình kỳ họp đã được thông qua.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các cơ quan có liên quan căn cứ chức năng, nhiệm vụ, thẩm quyền tổ chức triển khai thực hiện nghị quyết này theo đúng quy định của pháp luật.
Nghị quyết này có hiệu lực từ khi được Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang khóa XIX, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 14 tháng 12 năm 2021./.
| KT. CHỦ TỊCH |
KẾ HOẠCH
TỔ CHỨC CÁC KỲ HỌP THƯỜNG LỆ NĂM 2022 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KHÓA XIX, NHIỆM KỲ 2021 - 2026
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 71/NQ-HĐND ngày 21/12/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang)
A. Mục đích, yêu cầu
I. Mục đích: Đảm bảo thực hiện đúng các quy định của pháp luật hiện hành, tạo sự chủ động, đồng bộ, thống nhất của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh và các cơ quan liên quan trong chuẩn bị, tổ chức các kỳ họp của Hội đồng nhân dân tỉnh; nghiên cứu, xây dựng văn bản trình các kỳ họp Hội đồng nhân dân tỉnh trong năm 2022 đạt chất lượng, hiệu quả, đúng quy định.
II. Yêu cầu: Công tác chuẩn bị, tổ chức các kỳ họp của Hội đồng nhân dân tỉnh phải được tiến hành đúng quy trình, thủ tục, thời gian theo quy định của pháp luật.
B. Hình thức, thời gian, địa điểm tổ chức các kỳ họp thường lệ của Hội đồng nhân dân tỉnh năm 2022
I. Hình thức: Kỳ họp của Hội đồng nhân dân tỉnh được tổ chức theo phiên họp toàn thể tại Hội trường, các phiên họp kín khi cần thiết và các phiên họp Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh. Tùy theo tình hình thực tế có thể tổ chức kỳ họp theo hình thức trực tuyến.
II. Thời gian:
1. Kỳ họp thứ 4, dự kiến tổ chức trong tháng 7 năm 2022.
2. Kỳ họp thứ 5, dự kiến tổ chức trong tháng 12 năm 2022.
III. Địa điểm: Trung tâm Hội nghị tỉnh.
C. Thành phần tham dự các kỳ họp thường lệ
I. Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XIX, nhiệm kỳ 2021 - 2026. II. Khách mời:
1. Đại diện lãnh đạo các cơ quan Trung ương (Đại diện Ủy ban Thường vụ Quốc hội; Chính phủ; các cơ quan của Quốc hội).
2. Đại biểu Quốc hội khóa XV của tỉnh.
3. Các đồng chí Ủy viên Ban Thường vụ Tỉnh ủy không phải là đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh.
4. Các thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh, Chánh án Tòa án nhân dân tỉnh, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tỉnh, Cục Trưởng Cục thi hành án dân sự tỉnh không phải là đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh.
5. Đại diện lãnh đạo các ban Đảng và Ủy ban Kiểm tra Tỉnh ủy.
6. Đại diện lãnh đạo Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức chính trị - xã hội cấp tỉnh.
7. Lãnh đạo Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh.
8. Đại diện lãnh đạo các cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh.
9. Đại diện lãnh đạo Văn phòng Tỉnh ủy, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
10. Đại diện lãnh đạo các cơ quan Trung ương tại địa phương.
11. Đại diện Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố; đại diện Thường trực Hội đồng nhân dân các xã, phường, thị trấn.
12. Đại diện lãnh đạo và phóng viên các cơ quan báo chí Trung ương và địa phương.
13. Căn cứ yêu cầu thực tế, Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh có thể mời thêm các thành phần khác tham dự kỳ họp.
D. Nội dung các kỳ họp thường lệ của Hội đồng nhân dân tỉnh năm 2022
I. Kỳ họp thứ 4 Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XIX
1. Nghe và xem xét các báo cáo, thông báo theo quy định của pháp luật:
1.1. Báo cáo của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh về:
a) Kết quả công tác 6 tháng đầu năm; phương hướng, nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2022.
b) Kết quả thực hiện chương trình giám sát năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
c) Kết quả giám sát việc giải quyết kiến nghị của cử tri trước và sau kỳ họp thứ 3 Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XIX.
d) Tổng hợp kiến nghị của cử tri trước kỳ họp thứ 4 Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XIX.
1.2. Báo cáo của các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh về:
a) Kết quả công tác 6 tháng đầu năm; phương hướng, nhiệm vụ công tác 6 tháng cuối năm 2022.
b) Kết quả giám sát chuyên đề của Ban Văn hóa - Xã hội về việc sắp xếp lại trường, điểm trường, lớp học đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông; phát triển hệ thống trường phổ thông dân tộc nội trú, phổ thông dân tộc bán trú và triển khai chương trình sách giáo khoa mới.
c) Kết quả giám sát chuyên đề của Ban Pháp chế về việc thực thi công vụ của các cơ quan hành chính Nhà nước và công chức.
d) Kết quả giám sát chuyên đề của Ban Dân tộc về hoạt động tín dụng đối với hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ đồng bào dân tộc thiểu số và các đối tượng chính sách khác trên địa bàn tỉnh.
1.3. Báo cáo của Ủy ban nhân dân tỉnh về:
a) Kết quả công tác 6 tháng đầu năm; phương hướng, nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2022.
b) Kết quả thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh 6 tháng đầu năm; nhiệm vụ, giải pháp phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh 6 tháng cuối năm 2022.
c) Kết quả thực hiện dự toán thu ngân sách nhà nước, chi ngân sách địa phương 6 tháng đầu năm 2022; kinh phí Trung ương ủy quyền, kinh phí viện trợ; kinh phí cấp theo ngành dọc và các quỹ địa phương quản lý 6 tháng đầu năm 2022; một số nhiệm vụ, biện pháp chủ yếu điều hành thu ngân sách nhà nước, chi ngân sách địa phương 6 tháng cuối năm 2022;
d) Công tác phòng, chống tham nhũng và thực hành tiết kiệm, chống lãng phí 6 tháng đầu năm 2022.
đ) Công tác phòng, chống tội phạm và vi phạm pháp luật 6 tháng đầu năm 2022.
e) Kết quả tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo 6 tháng đầu năm 2022.
f) Kết quả giải quyết kiến nghị của cử tri trước và sau kỳ họp thứ 3 Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XIX.
1.4. Báo cáo của các cơ quan
a) Báo cáo của Tòa án nhân dân tỉnh về kết quả công tác của ngành Tòa án nhân dân 6 tháng đầu năm; phương hướng, nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2022.
b) Báo cáo của Viện kiểm sát nhân dân tỉnh về công tác của ngành Kiểm sát 6 tháng đầu năm; phương hướng, nhiệm vụ công tác 6 tháng cuối năm 2022.
c) Báo cáo của Cục thi hành án dân sự tỉnh về kết quả công tác của Cục thi hành án dân sự 6 tháng đầu năm; phương hướng, nhiệm vụ công tác 6 tháng cuối năm 2022.
1.5. Thông báo của Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh về kết quả kỳ họp thứ 3 Quốc hội khóa XV.
1.6. Thông báo của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh Tuyên Quang về hoạt động tham gia xây dựng chính quyền 6 tháng đầu năm; nhiệm vụ trọng tâm 6 tháng cuối năm 2022.
2. Nghe, xem xét, thông qua các dự thảo nghị quyết do Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh và Ủy ban nhân dân tỉnh trình về:
2.1. Chương trình giám sát năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
2.2. Cơ chế, chính sách hỗ trợ tổ chức, cá nhân trong việc thu gom, phân loại, xử lý rác thải trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang .
2.3. Quy định mức chi thăm hỏi, động viên người có công với cách mạng và gia đình nhân dịp lễ, tết trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
2.4. Quy định mức hỗ trợ thường xuyên đối với các chức danh Đội trưởng, Đội phó đội dân phòng và trang bị phương tiện phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ cho lực lượng dân phòng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang .
2.5. Sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 06/2019/NQ-HĐND ngày 24/7/2019 quy định một số chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
2.6. Bổ sung danh mục công trình, dự án thu hồi đất và danh mục công trình, dự án chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng trong năm 2022 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
2.7. Quy định chính sách về hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
2.8. Quy định chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường và phí thẩm định cấp giấy phép môi trường trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang (bãi bỏ một số nội dung của Nghị quyết số 10/2017/NQ-HĐND ngày 26/7/2017 của HĐND tỉnh quy định mức thu, đối tượng thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường).
2.9. Các nghị quyết khác theo đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Nghe và xem xét các báo cáo thẩm tra của các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh về các báo cáo, dự thảo nghị quyết trình kỳ họp thứ tư, Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XIX.
4. Tổ chức các phiên thảo luận.
5. Thực hiện chất vấn và trả lời chất vấn.
II. Kỳ họp thứ 5 Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XIX
1. Nghe và xem xét các báo cáo, thông báo theo quy định của pháp luật:
1.1. Báo cáo của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh về:
a) Kết quả công tác năm 2022; phương hướng, nhiệm vụ năm 2023.
b) Kết quả giám sát việc giải quyết kiến nghị của cử tri trước và sau kỳ họp thứ 4 Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XIX.
c) Kết quả giám sát chuyên đề của Hội đồng nhân dân tỉnh về tiến độ thực hiện Nghị quyết số 55/NQ-HĐND ngày 20 tháng 11 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang thông qua Đề án Bê tông hóa đường giao thông nông thôn và xây dựng cầu trên đường giao thông nông thôn, giai đoạn 2021 - 2025.
d) Tổng hợp kiến nghị của cử tri trước kỳ họp thứ 5 Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XIX.
1.2. Báo cáo của các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh về:
a) Kết quả công tác năm 2022; phương hướng, nhiệm vụ năm 2023.
c) Kết quả giám sát chuyên đề của Ban Kinh tế - Ngân sách về việc thực hiện Nghị quyết về một số chính sách hỗ trợ sản xuất nông nghiệp hàng hóa, sản phẩm OCOP và xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
1.3. Báo cáo của Ủy ban nhân dân tỉnh về:
a) Kết quả công tác năm 2022; phương hướng, nhiệm vụ công tác năm 2023.
b) Kết quả thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng an ninh năm 2022; phương hướng, nhiệm vụ và giải pháp phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh năm 2023.
c) Báo cáo tài chính nhà nước tỉnh Tuyên Quang năm 2022.
d) Báo cáo kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước giai đoạn 2023-2025
đ) Kết quả thực hiện dự toán thu ngân sách nhà nước, chi ngân sách địa phương 10 tháng năm 2022; kinh phí Trung ương ủy quyền; kinh phí của Bộ, ngành Trung ương cấp theo ngành dọc; kinh phí viện trợ và tình hình sử dụng các quỹ do tỉnh quản lý 10 tháng năm 2022; một số nhiệm vụ, biện pháp chủ yếu điều hành thu ngân sách nhà nước, chi ngân sách địa phương cuối năm 2022.
e) Công tác phòng, chống tham nhũng và thực hành tiết kiệm, chống lãng phí năm 2022.
f) Công tác phòng, chống tội phạm và vi phạm pháp luật năm 2022.
g) Kết quả tiếp công dân và giải quyết khiếu nại, tố cáo của công dân năm 2022.
h) Kết quả giải quyết kiến nghị của cử tri trước và sau kỳ họp thứ 4 Hội đồng nhân dân tỉnh khoá XIX.
1.4. Báo cáo của các cơ quan
a) Báo cáo của Tòa án nhân dân tỉnh về kết quả công tác của ngành Tòa án nhân dân năm 2022; phương hướng, nhiệm vụ năm 2023.
b) Báo cáo của Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh về kết quả công tác của ngành Kiểm sát năm 2022; phương hướng, nhiệm vụ năm 2023.
c) Báo cáo của Cục thi hành án dân sự tỉnh về kết quả công tác của Cục thi hành án dân sự năm 2022; phương hướng, nhiệm vụ năm 2023.
1.5. Thông báo của Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh về kết quả kỳ họp thứ 4 Quốc hội khóa XV.
1.6. Thông báo của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh Tuyên Quang về hoạt động tham gia xây dựng chính quyền năm 2022; một số nhiệm vụ trọng tâm năm 2023.
2. Nghe, xem xét, thông qua các dự thảo nghị quyết do Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh và Ủy ban nhân dân tỉnh trình về:
2.1. Kế hoạch tổ chức các kỳ họp thường lệ năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
2.2. Dự toán kinh phí hoạt động năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
2.3. Phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương năm 2021.
2.4. Quyết định dự toán thu ngân sách nhà nước, chi ngân sách địa phương và phân bổ dự toán ngân sách cấp tỉnh năm 2023.
2.5. Giao biên chế công chức, chỉ tiêu hợp đồng lao động theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP của Chính phủ trong các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước của tỉnh năm 2023.
2.6. Phê duyệt tổng số lượng người làm việc, chỉ tiêu hợp đồng lao động theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP của Chính phủ trong các đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức hội của tỉnh năm 2023.
2.7. Bổ sung danh mục công trình, dự án thu hồi đất và danh mục công trình, dự án chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng trong năm 2023 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
2.8. Sửa đổi, bổ sung Nghị quyết 07/2016/NQ-HĐND ngày 06/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định về mức trợ cấp đặc thù áp dụng đối với công chức, viên chức và người lao động làm việc tại Cơ sở cai nghiện ma túy tỉnh Tuyên Quang.
2.9. Nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng an ninh năm 2023.
2.10. Các dự thảo nghị quyết khác theo đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Nghe và xem xét các báo cáo thẩm tra của các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh về các báo cáo, dự thảo nghị quyết trình kỳ họp thứ 5, Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XIX.
4. Tổ chức các phiên thảo luận.
5. Thực hiện chất vấn và trả lời chất vấn.
Đ. Tổ chức thực hiện
1. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân tỉnh và các cơ quan liên quan xây dựng, chuẩn bị nội dung, tài liệu các kỳ họp và đảm bảo các điều kiện cần thiết cho việc tổ chức kỳ họp của Hội đồng nhân dân tỉnh; đôn đốc, giám sát các cơ quan liên quan trong công tác chuẩn bị tổ chức kỳ họp.
2. Ủy ban nhân dân tỉnh, Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các cơ quan liên quan chuẩn bị và gửi báo cáo, thông báo, tờ trình, dự thảo nghị quyết trình kỳ họp đúng quy trình, thủ tục, thời gian theo quy định của pháp luật và phân công của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh.
3. Các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh căn cứ Kế hoạch này xây dựng kế hoạch thực hiện giám sát, thẩm tra và chuẩn bị báo cáo trình kỳ họp theo quy định.
4. Các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh thực hiện nghiêm túc, đầy đủ quyền và trách nhiệm của Đại biểu Hội đồng nhân dân trước, trong và sau kỳ họp theo quy định. Chủ động nghiên cứu tài liệu kỳ họp, tham gia ý kiến và thực hiện giám sát tại kỳ họp. Tham gia tích cực và trách nhiệm trong việc thảo luận và quyết định các vấn đề trong Chương trình kỳ họp để các kỳ họp Hội đồng nhân dân tỉnh đạt kết quả cao nhất.
5. Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh tham mưu chuẩn bị mọi điều kiện cần thiết đảm bảo cho việc chuẩn bị, tổ chức các kỳ họp thường lệ năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh đạt chất lượng, hiệu quả; phối hợp với Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh và các cơ quan liên quan trong việc phục vụ kỳ họp Hội đồng nhân dân tỉnh./.
- 1Nghị quyết 17/NQ-HĐND thông qua kế hoạch tổ chức các Kỳ họp thường lệ của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang năm 2021
- 2Nghị quyết 14/NQ-HĐND về Kế hoạch tổ chức các kỳ họp thường lệ năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hải Dương khóa XVII, nhiệm kỳ 2021-2026
- 3Nghị quyết 53/NQ-HĐND năm 2021 về Kế hoạch tổ chức các kỳ họp thường lệ trong năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang Khóa X, nhiệm kỳ 2021-2026
- 4Nghị quyết 50/NQ-HĐND năm 2021 về tổ chức các kỳ họp thường lệ Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang năm 2022
- 5Nghị quyết 155/NQ-HĐND năm 2021 về Kế hoạch tổ chức các kỳ họp thường lệ của Hội đồng nhân dân tỉnh năm 2022 do tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 6Nghị quyết 53/NQ-HĐND năm 2021 về Kế hoạch tổ chức các kỳ họp thường lệ năm 2022 Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang khóa X, nhiệm kỳ 2021-2026
- 7Nghị quyết 100/NQ-HĐND năm 2021 về Kế hoạch tổ chức các Kỳ họp của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu năm 2022
- 8Nghị quyết 85/NQ-HĐND năm 2021 về Kế hoạch tổ chức các kỳ họp thường lệ năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum
- 9Nghị quyết 95/NQ-HĐND năm 2021 về Kế hoạch tổ chức các kỳ họp thường lệ trong năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Định khóa XIII, nhiệm kỳ 2021-2026
- 10Nghị quyết 48/NQ-HĐND năm 2021 thông qua nội dung Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh đã xem xét, giải quyết theo đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh từ kỳ họp thứ hai đến kỳ họp thứ ba của Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La
- 11Nghị quyết 49/NQ-HĐND năm 2021 về Kế hoạch tổ chức các kỳ họp thường lệ năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng Khóa X, nhiệm kỳ 2021-2026
- 12Nghị quyết 39/NQ-HĐND năm 2021 về tổ chức các kỳ họp của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Lắk trong năm 2022
- 13Nghị quyết 78/NQ-HĐND về Kế hoạch tổ chức các Kỳ họp thường lệ năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hòa Bình khóa XVII, nhiệm kỳ 2021-2026
- 14Nghị quyết 50/NQ-HĐND năm 2021 về Kế hoạch tổ chức kỳ họp thường lệ năm 2022 Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh khóa X, nhiệm kỳ 2021-2026
- 15Nghị quyết 174/NQ-HĐND năm 2021 về kế hoạch tổ chức các kỳ họp thường lệ Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Trị năm 2022
- 16Quyết định 262/QĐ-UBND năm 2022 về Quy trình tạm thời tổ chức, vận hành nội bộ của tỉnh Quảng Ngãi phục vụ phiên họp Hội nghị truyền hình từ Chính phủ đến cấp xã
- 17Nghị quyết 52/NQ-HĐND năm 2021 về kế hoạch tổ chức các kỳ họp thường lệ năm 2022 của Hội đồng nhân dân thành phố Hải Phòng khóa XVI (nhiệm kỳ 2021-2026)
- 18Nghị quyết 47/NQ-HĐND năm 2021 về kế hoạch tổ chức các kỳ họp thường lệ năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai khóa XVI, nhiệm kỳ 2021-2026
- 19Nghị quyết 11/NQ-HĐND về kế hoạch tổ chức các kỳ họp thường lệ năm 2021 của Hội đồng nhân dân huyện Cần Giờ, thành phố Hồ Chí Minh khóa XI, nhiệm kỳ 2021-2026
- 20Nghị quyết 19/NQ-HĐND năm 2018 về tổ chức các kỳ họp thường lệ năm 2019 của Hội đồng nhân dân huyện Nhà Bè, thành phố Hồ Chí Minh khóa X, nhiệm kỳ 2016-2021
- 21Nghị quyết 60/NQ-HĐND năm 2021 về tổ chức các kỳ họp thường lệ năm 2022 Hội đồng nhân dân huyện Nhà Bè, thành phố Hồ Chí Minh khóa XI, nhiệm kỳ 2021-2026
- 22Nghị quyết 109/NQ-HĐND năm 2022 về Kế hoạch tổ chức các kỳ họp thường lệ năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum
- 23Nghị quyết 42/NQ-HĐND năm 2022 về Kế hoạch tổ chức các kỳ họp thường lệ trong năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Tháp khóa X, nhiệm kỳ 2021-2026
- 1Nghị định 68/2000/NĐ-CP về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật hoạt động giám sát của Quốc hội và Hội đồng nhân dân 2015
- 4Nghị quyết 07/2016/NQ-HĐND về mức trợ cấp đặc thù đối với công, viên chức và người lao động làm việc tại Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội tỉnh Tuyên Quang
- 5Nghị quyết 10/2017/NQ-HĐND Quy định mức thu, đối tượng thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Nghị quyết 06/2019/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 8Nghị quyết 17/NQ-HĐND thông qua kế hoạch tổ chức các Kỳ họp thường lệ của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang năm 2021
- 9Nghị quyết 14/NQ-HĐND về Kế hoạch tổ chức các kỳ họp thường lệ năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hải Dương khóa XVII, nhiệm kỳ 2021-2026
- 10Nghị quyết 53/NQ-HĐND năm 2021 về Kế hoạch tổ chức các kỳ họp thường lệ trong năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang Khóa X, nhiệm kỳ 2021-2026
- 11Nghị quyết 50/NQ-HĐND năm 2021 về tổ chức các kỳ họp thường lệ Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang năm 2022
- 12Nghị quyết 155/NQ-HĐND năm 2021 về Kế hoạch tổ chức các kỳ họp thường lệ của Hội đồng nhân dân tỉnh năm 2022 do tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 13Nghị quyết 53/NQ-HĐND năm 2021 về Kế hoạch tổ chức các kỳ họp thường lệ năm 2022 Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang khóa X, nhiệm kỳ 2021-2026
- 14Nghị quyết 100/NQ-HĐND năm 2021 về Kế hoạch tổ chức các Kỳ họp của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu năm 2022
- 15Nghị quyết 85/NQ-HĐND năm 2021 về Kế hoạch tổ chức các kỳ họp thường lệ năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum
- 16Nghị quyết 95/NQ-HĐND năm 2021 về Kế hoạch tổ chức các kỳ họp thường lệ trong năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Định khóa XIII, nhiệm kỳ 2021-2026
- 17Nghị quyết 48/NQ-HĐND năm 2021 thông qua nội dung Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh đã xem xét, giải quyết theo đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh từ kỳ họp thứ hai đến kỳ họp thứ ba của Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La
- 18Nghị quyết 49/NQ-HĐND năm 2021 về Kế hoạch tổ chức các kỳ họp thường lệ năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng Khóa X, nhiệm kỳ 2021-2026
- 19Nghị quyết 39/NQ-HĐND năm 2021 về tổ chức các kỳ họp của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Lắk trong năm 2022
- 20Nghị quyết 78/NQ-HĐND về Kế hoạch tổ chức các Kỳ họp thường lệ năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hòa Bình khóa XVII, nhiệm kỳ 2021-2026
- 21Nghị quyết 50/NQ-HĐND năm 2021 về Kế hoạch tổ chức kỳ họp thường lệ năm 2022 Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh khóa X, nhiệm kỳ 2021-2026
- 22Nghị quyết 174/NQ-HĐND năm 2021 về kế hoạch tổ chức các kỳ họp thường lệ Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Trị năm 2022
- 23Quyết định 262/QĐ-UBND năm 2022 về Quy trình tạm thời tổ chức, vận hành nội bộ của tỉnh Quảng Ngãi phục vụ phiên họp Hội nghị truyền hình từ Chính phủ đến cấp xã
- 24Nghị quyết 52/NQ-HĐND năm 2021 về kế hoạch tổ chức các kỳ họp thường lệ năm 2022 của Hội đồng nhân dân thành phố Hải Phòng khóa XVI (nhiệm kỳ 2021-2026)
- 25Nghị quyết 47/NQ-HĐND năm 2021 về kế hoạch tổ chức các kỳ họp thường lệ năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai khóa XVI, nhiệm kỳ 2021-2026
- 26Nghị quyết 11/NQ-HĐND về kế hoạch tổ chức các kỳ họp thường lệ năm 2021 của Hội đồng nhân dân huyện Cần Giờ, thành phố Hồ Chí Minh khóa XI, nhiệm kỳ 2021-2026
- 27Nghị quyết 19/NQ-HĐND năm 2018 về tổ chức các kỳ họp thường lệ năm 2019 của Hội đồng nhân dân huyện Nhà Bè, thành phố Hồ Chí Minh khóa X, nhiệm kỳ 2016-2021
- 28Nghị quyết 60/NQ-HĐND năm 2021 về tổ chức các kỳ họp thường lệ năm 2022 Hội đồng nhân dân huyện Nhà Bè, thành phố Hồ Chí Minh khóa XI, nhiệm kỳ 2021-2026
- 29Nghị quyết 109/NQ-HĐND năm 2022 về Kế hoạch tổ chức các kỳ họp thường lệ năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum
- 30Nghị quyết 42/NQ-HĐND năm 2022 về Kế hoạch tổ chức các kỳ họp thường lệ trong năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Tháp khóa X, nhiệm kỳ 2021-2026
Nghị quyết 71/NQ-HĐND năm 2021 về Kế hoạch tổ chức các kỳ họp thường lệ năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang khóa XIX, nhiệm kỳ 2021-2026
- Số hiệu: 71/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 21/12/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Tuyên Quang
- Người ký: Phạm Thị Minh Xuân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 14/12/2021
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực