Hệ thống pháp luật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH TIỀN GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 53/NQ-HĐND

Tiền Giang, ngày 08 tháng 12 năm 2021

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ KẾ HOẠCH TỔ CHỨC CÁC KỲ HỌP THƯỜNG LỆ TRONG NĂM 2022 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG KHÓA X, NHIỆM KỲ 2021 - 2026

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
KHÓA X - KỲ HỌP THỨ 4

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Hoạt động giám sát của Quốc hội và Hội đồng nhân dân ngày 20 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Nghị quyết số 629/2019/UBTVQH14 ngày 30 tháng 01 năm 2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội hướng dẫn một số hoạt động của Hội đồng nhân dân;

Xét Tờ trình số 61/TTr-HĐND ngày 15 tháng 11 năm 2021 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh về việc đề nghị Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Nghị quyết về kế hoạch tổ chức các kỳ họp thường lệ trong năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang Khóa X, nhiệm kỳ 2021 - 2026; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang thống nhất tổ chức các kỳ họp thường lệ trong năm 2022, cụ thể như sau:

1. Số lượng Kỳ họp thường lệ trong năm 2022: 02 Kỳ họp, gồm Kỳ họp thường lệ giữa năm 2022 và Kỳ họp thường lệ cuối năm 2022.

2. Kỳ họp thường lệ giữa năm 2022

a) Thời gian tổ chức kỳ họp: dự kiến vào đầu tháng 7 năm 2022.

b) Nội dung kỳ họp: Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, quyết định các nội dung:

- Báo cáo công tác 6 tháng đầu năm và phương hướng, nhiệm vụ 6 tháng cuối 2022 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh; báo cáo kết quả giám sát chuyên đề được thực hiện trong 6 tháng đầu năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh, Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh; báo cáo kết quả thực hiện Chương trình giám sát của Hội đồng nhân dân, Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh năm 2021; báo cáo kết quả giám sát việc giải quyết kiến nghị của cử tri trước và sau Kỳ họp thứ 14 - Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa IX

- Báo cáo của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh về tổng hợp ý kiến, kiến nghị của cử tri trước Kỳ họp thường lệ giữa năm 2022 - Hội đồng nhân dân tỉnh Khoá X.

- Báo cáo 6 tháng đầu năm và phương hướng, nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về tình hình phát triển kinh tế - xã hội; về thực hiện ngân sách nhà nước; về đầu tư công; về công tác phòng, chống tham nhũng; về giải quyết khiếu nại, tố cáo; về công tác phòng, chống tội phạm và vi phạm pháp luật và báo cáo thực hành tiết kiệm, chống lãng phí năm 2021.

- Báo cáo công tác 6 tháng đầu năm và phương hướng, nhiệm vụ 6 tháng cuối 2022 của Tòa án nhân dân tỉnh, Viện kiểm sát nhân dân tỉnh, Cục Thi hành án dân sự tỉnh.

- Báo cáo thẩm tra của các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh.

- Thông báo về hoạt động của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh tham gia xây dựng chính quyền và ý kiến, kiến nghị của Nhân dân trong tỉnh 6 tháng đầu năm 2022.

- Chất vấn và xem xét việc trả lời chất vấn tại kỳ họp.

- Xem xét, thông qua các dự thảo nghị quyết thuộc thẩm quyền.

- Xem xét các vấn đề khác thuộc thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

3. Kỳ họp thường lệ cuối năm 2022

a) Thời gian tổ chức kỳ họp: dự kiến vào đầu tháng 12 năm 2022.

b) Nội dung kỳ họp: Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, quyết định các nội dung:

- Báo cáo công tác năm 2022 và phương hướng, nhiệm vụ năm 2023 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh; báo cáo kết quả giám sát chuyên đề được thực hiện trong 6 tháng cuối năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh, Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh; báo cáo kết quả giám sát việc giải quyết kiến nghị của cử tri trước và sau Kỳ họp thứ 3 - Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa X.

- Báo cáo của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh về tổng hợp ý kiến, kiến nghị của cử tri trước Kỳ họp thường lệ cuối năm 2022 - Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa X.

- Báo cáo năm 2022 và phương hướng, nhiệm vụ năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về tình hình phát triển kinh tế - xã hội; về thực hiện ngân sách nhà nước; về đầu tư công; về công tác phòng, chống tham nhũng; về giải quyết khiếu nại, tố cáo; về công tác phòng, chống tội phạm và vi phạm pháp luật và báo cáo quyết toán ngân sách nhà nước năm 2021.

- Báo cáo công tác năm 2022 và phương hướng, nhiệm vụ năm 2023 của Tòa án nhân dân tỉnh, Viện kiểm sát nhân dân tỉnh, Cục Thi hành án dân sự tỉnh.

- Báo cáo thẩm tra của các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh.

- Thông báo về hoạt động của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh tham gia xây dựng chính quyền và ý kiến, kiến nghị của Nhân dân trong tỉnh năm 2022.

- Chất vấn và xem xét việc trả lời chất vấn tại kỳ họp.

- Xem xét thông qua các dự thảo Nghị quyết thuộc thẩm quyền.

- Xem xét các vấn đề khác thuộc thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

Điều 2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh phối hợp Ủy ban nhân dân tỉnh và các cơ quan có liên quan xây dựng kế hoạch tổ chức đối với từng kỳ họp và triển khai thực hiện.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang Khóa X, Kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2021 và có hiệu lực từ ngày thông qua./.

 


Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- VP. Quốc hội, VP. Chính phủ;
- HĐDT và các Ủy ban của Quốc hội;
- Ban Công tác đại biểu (UBTVQH);
- Bộ Tư pháp;
- Vụ Công tác đại biểu (VPQH);
- Cục Hành chính - Quản trị II (VPCP);
- Kiểm toán Nhà nước Khu vực IX;
- Các đ/c UVBTV Tỉnh ủy;
- UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Các Sở, Ban ngành, đoàn thể tỉnh;
- ĐB. Quốc hội đơn vị tỉnh Tiền Giang;
- ĐB. HĐND tỉnh;
- TT. HĐND, UBND các huyện, thành, thị;
- TT. HĐND các xã, phường, thị trấn;
- Trung tâm Tin học - Công báo tỉnh;
- Lưu: VT.

CHỦ TỊCH




Võ Văn Bình

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Nghị quyết 53/NQ-HĐND năm 2021 về Kế hoạch tổ chức các kỳ họp thường lệ trong năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang Khóa X, nhiệm kỳ 2021-2026

  • Số hiệu: 53/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Ngày ban hành: 08/12/2021
  • Nơi ban hành: Tỉnh Tiền Giang
  • Người ký: Võ Văn Bình
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 08/12/2021
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản
Các nội dung liên quan: một lần cho cả thời gian thuêthuê đất trả tiềnnghĩa vụ mời bạn đọc tham khảo thêm trong Điều 85 của Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai

Điều 85. Trình tự, thủ tục đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất do thay đổi thông tin về người được cấp Giấy chứng nhận; giảm diện tích thửa đất do sạt lở tự nhiên; thay đổi về hạn chế quyền sử dụng đất; thay đổi về nghĩa vụ tài chính; thay đổi về tài sản gắn liền với đất so với nội dung đã đăng ký, cấp Giấy chứng nhận; chuyển từ hình thức thuê đất trả tiền hàng năm sang thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê hoặc từ giao đất không thu tiền sử dụng đất sang hình thức thuê đất hoặc từ thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất

1. Người sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ đăng ký biến động.

2. Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, nếu phù hợp quy định của pháp luật thì thực hiện các công việc sau đây:

a) Trích đo địa chính thửa đất đối với trường hợp có thay đổi về diện tích thửa đất, tài sản gắn liền với đất hoặc trường hợp đã cấp Giấy chứng nhận nhưng chưa có bản đồ địa chính, chưa trích đo địa chính thửa đất;

b) Trường hợp đăng ký thay đổi diện tích xây dựng, diện tích sử dụng, tầng cao, kết cấu, cấp (hạng) nhà hoặc công trình xây dựng mà không phù hợp với giấy phép xây dựng hoặc không có giấy phép xây dựng đối với trường hợp phải xin phép thì gửi phiếu lấy ý kiến của cơ quan quản lý, cấp phép xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng;

c) Gửi thông tin địa chính cho cơ quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định của pháp luật;

d) Xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận đã cấp hoặc lập hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với trường hợp phải cấp lại Giấy chứng nhận theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường; thông báo cho người sử dụng đất ký hoặc ký lại hợp đồng thuê đất với cơ quan tài nguyên và môi trường đối với trường hợp phải thuê đất;

đ) Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; trao Giấy chứng nhận cho người được cấp hoặc gửi Ủy ban nhân dân cấp xã để trao đối với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã.

3. Trường hợp người sử dụng đất có nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất kết hợp với đăng ký biến động về các nội dung theo quy định tại Điều này thì thực hiện thủ tục quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này đồng thời với thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất.