Hệ thống pháp luật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 100/NQ-HĐND

Bà Rịa - Vũng Tàu, ngày 10 tháng 12 năm 2021

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ KẾ HOẠCH TỔ CHỨC CÁC KỲ HỌP CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU NĂM 2022

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
KHÓA VII, KỲ HỌP THỨ TƯ

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Hoạt động giám sát của Quốc hội và Hội đồng nhân dân ngày 20 tháng 11 năm 2015;

Xét Tờ trình số 39/TTr-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh về Kế hoạch tổ chức các Kỳ họp của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu năm 2022; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thống nhất Kế hoạch tổ chức các Kỳ họp của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu năm 2022, cụ thể như sau:

1. Kỳ họp thứ Năm (kỳ họp chuyên đề): Dự kiến tổ chức vào 01 buổi của tuần cuối tháng 02 hoặc tuần đầu tháng 3 năm 2022 để xem xét, quyết định:

a) Danh mục dự án có vốn được kéo dài thanh toán sang năm 2022 theo quy định tại Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công và các văn bản hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước.

b) Các nội dung khác theo đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh.

2. Kỳ họp thứ Sáu (Kỳ họp thường lệ): Dự kiến tổ chức vào hai ngày trong tháng 7 năm 2022. Nội dung tại Kỳ họp bao gồm:

a) Đánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụ kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh 06 tháng đầu năm 2022 nhiệm vụ trọng tâm, giải pháp thực hiện kế hoạch 06 tháng cuối năm 2022; kết quả thực hiện thu, chi ngân sách 06 tháng đầu năm 2022; tình hình thực hiện kế hoạch đầu tư công 06 tháng đầu năm, phương hướng, nhiệm vụ 06 tháng cuối năm 2022; báo cáo 06 tháng đầu năm 2022 của các cơ quan: Tòa án nhân dân tỉnh, Viện kiểm sát nhân dân tỉnh, Cục thi hành án dân sự tỉnh và các nội dung khác theo luật định.

b) Thông qua các dự thảo Nghị quyết, báo cáo, đề án do Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh và Ủy ban nhân dân tỉnh trình tại Kỳ họp thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh.

c) Chất vấn và trả lời chất vấn (nếu có).

3. Kỳ họp thứ Bảy (kỳ họp chuyên đề): Dự kiến tổ chức vào 01 buổi của trung tuần tháng 11 năm 2022 (trước ngày 15 tháng 11 năm 2022) để thực hiện nhiệm vụ phê chuẩn phương án điều chỉnh dự toán thu, chi ngân sách địa phương 6 tháng cuối năm 2022, điều chỉnh danh mục đầu tư công (nếu có) theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và Luật Đầu tư công.

4. Kỳ họp thứ Tám (Kỳ họp thường lệ): Dự kiến tổ chức vào đầu tháng 12 năm 2022. Nội dung tại Kỳ họp bao gồm:

a) Đánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh năm 2022 và phương hướng nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh năm 2023; tình hình thực hiện thu, chi ngân sách nhà nước năm 2022 và dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2023; tình hình thực hiện kế hoạch đầu tư công năm 2022, xây dựng kế hoạch năm 2023; báo cáo năm 2022 của các cơ quan: Tòa án nhân dân tỉnh, Viện kiểm sát nhân dân tỉnh, Cục thi hành án dân sự tỉnh và các nội dung khác theo luật định.

b) Thông qua các dự thảo Nghị quyết, báo cáo, đề án do các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh trình tại Kỳ họp thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh.

c) Chất vấn và trả lời chất vấn (nếu có).

Điều 2. Tổ chức thực hiện

Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.

Điều 3. Điều khoản thi hành

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu khóa VII, Kỳ họp thứ Tư thông qua ngày 10 tháng 12 năm 2021 và có hiệu lực kể từ ngày thông qua./.

 

 

CHỦ TỊCH




Phạm Viết Thanh

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Nghị quyết 100/NQ-HĐND năm 2021 về Kế hoạch tổ chức các Kỳ họp của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu năm 2022

  • Số hiệu: 100/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Ngày ban hành: 10/12/2021
  • Nơi ban hành: Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
  • Người ký: Phạm Viết Thanh
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 10/12/2021
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản
Các nội dung liên quan: một lần cho cả thời gian thuêthuê đất trả tiềnnghĩa vụ mời bạn đọc tham khảo thêm trong Điều 85 của Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai

Điều 85. Trình tự, thủ tục đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất do thay đổi thông tin về người được cấp Giấy chứng nhận; giảm diện tích thửa đất do sạt lở tự nhiên; thay đổi về hạn chế quyền sử dụng đất; thay đổi về nghĩa vụ tài chính; thay đổi về tài sản gắn liền với đất so với nội dung đã đăng ký, cấp Giấy chứng nhận; chuyển từ hình thức thuê đất trả tiền hàng năm sang thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê hoặc từ giao đất không thu tiền sử dụng đất sang hình thức thuê đất hoặc từ thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất

1. Người sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ đăng ký biến động.

2. Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, nếu phù hợp quy định của pháp luật thì thực hiện các công việc sau đây:

a) Trích đo địa chính thửa đất đối với trường hợp có thay đổi về diện tích thửa đất, tài sản gắn liền với đất hoặc trường hợp đã cấp Giấy chứng nhận nhưng chưa có bản đồ địa chính, chưa trích đo địa chính thửa đất;

b) Trường hợp đăng ký thay đổi diện tích xây dựng, diện tích sử dụng, tầng cao, kết cấu, cấp (hạng) nhà hoặc công trình xây dựng mà không phù hợp với giấy phép xây dựng hoặc không có giấy phép xây dựng đối với trường hợp phải xin phép thì gửi phiếu lấy ý kiến của cơ quan quản lý, cấp phép xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng;

c) Gửi thông tin địa chính cho cơ quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định của pháp luật;

d) Xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận đã cấp hoặc lập hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với trường hợp phải cấp lại Giấy chứng nhận theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường; thông báo cho người sử dụng đất ký hoặc ký lại hợp đồng thuê đất với cơ quan tài nguyên và môi trường đối với trường hợp phải thuê đất;

đ) Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; trao Giấy chứng nhận cho người được cấp hoặc gửi Ủy ban nhân dân cấp xã để trao đối với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã.

3. Trường hợp người sử dụng đất có nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất kết hợp với đăng ký biến động về các nội dung theo quy định tại Điều này thì thực hiện thủ tục quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này đồng thời với thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất.