Hệ thống pháp luật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 49/NQ-HĐND

Lâm Đồng, ngày 08 tháng 12 năm 2021

 

NGHỊ QUYẾT

BAN HÀNH KẾ HOẠCH TỔ CHỨC CÁC KỲ HỌP THƯỜNG LỆ NĂM 2022 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KHÓA X, NHIỆM KỲ 2021 - 2026

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
KHÓA X KỲ HỌP THỨ 4

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Hoạt động giám sát của Quốc hội và Hội đồng nhân dân ngày 20 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Nghị quyết số 629/2019/UBTVQH14 ngày 30 tháng 01 năm 2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội hướng dẫn một số hoạt động của Hội đồng nhân dân;

Căn cứ Nghị quyết số 31/2021/NQ-HĐND ngày 16 tháng 7 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng nhiệm kỳ 2021 - 2026;

Xét Tờ trình số 524/TTr-HĐND ngày 19 tháng 11 năm 2021 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh về việc ban hành Kế hoạch tổ chức kỳ họp thường lệ của Hội đồng nhân dân tỉnh năm 2022; Báo cáo thẩm tra của Ban Dân tộc Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này Kế hoạch tổ chức các kỳ họp thường lệ năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa X, nhiệm kỳ 2021 - 2026.

Điều 2. Ngoài hai kỳ họp thường lệ với nội dung tại Điều 1 của Nghị quyết, căn cứ yêu cầu, nhiệm vụ thực tiễn của địa phương và đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh, Hội đồng nhân dân tỉnh giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, quyết định điều chỉnh, bổ sung các nội dung cụ thể thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh vào chương trình các kỳ họp thường lệ hoặc tổ chức các kỳ họp chuyên đề theo quy định của pháp luật.

Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh, đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh, Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh và các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị quyết này.

Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng Khóa X Kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2021 và có hiệu lực từ ngày thông qua./.

 

 

CHỦ TỊCH




Trần Đức Quận

 

KẾ HOẠCH

TỔ CHỨC CÁC KỲ HỌP THƯỜNG LỆ NĂM 2022 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KHÓA X NHIỆM KỲ 2021 – 2026
(Kèm theo Nghị quyết 49NQ-HĐND ngày 08/12/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

Thực hiện Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019; Luật Hoạt động giám sát của Quốc hội và Hội đồng nhân dân ngày 20 tháng 11 năm 2015; Nghị quyết số 629/2019/UBTVQH14 ngày 30 tháng 01 năm 2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội và Quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng nhiệm kỳ 2021 - 2026 ban hành kèm theo Nghị quyết số 31/2021/NQ-HĐND ngày 04 tháng 8 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh.

Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Kế hoạch tổ chức các kỳ họp thường lệ năm 2022, cụ thể như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

Đảm bảo thực hiện đúng các quy định của pháp luật hiện hành, tạo sự chủ động của các cơ quan có liên quan để chuẩn bị tốt nội dung kỳ họp Hội đồng nhân dân tỉnh trong năm 2022, góp phần từng bước nâng cao chất lượng kỳ họp Hội đồng nhân dân tỉnh.

2. Yêu cầu

- Các cơ quan, đơn vị căn cứ vào nội dung Kế hoạch này và theo chức năng, nhiệm vụ của mình, chủ động chuẩn bị nội dung, tài liệu phục vụ các kỳ họp bảo đảm đúng quy định của pháp luật, đúng tiến độ, phù hợp với tình hình của tỉnh.

- Bảo đảm sự phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan, đơn vị có liên quan trong việc chuẩn bị nội dung và các điều kiện phục vụ các kỳ họp Hội đồng nhân dân tỉnh.

II. SỐ LƯỢNG, THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM

1. Số lượng kỳ họp thường lệ năm 2022: 02 kỳ.

2. Thời gian tổ chức các kỳ họp

- Kỳ họp thường lệ giữa năm 2022: Dự kiến tổ chức vào đầu tháng 7/2022.

- Kỳ họp thường lệ cuối năm 2022: Dự kiến tổ chức vào đầu tháng 12/2022.

3. Địa điểm: Hội trường Tỉnh ủy (số 10 Lê Hồng Phong, Phường 4, thành phố Đà Lạt).

III. THÀNH PHẦN THAM DỰ KỲ HỌP

1. Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh khóa X, nhiệm kỳ 2021 - 2026; thành viên Ủy ban nhân dân, Chánh án Tòa án nhân dân, Viện trưởng Viện Kiểm sát nhân dân, Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự tỉnh.

2. Khách mời tham dự kỳ họp

- Đại diện Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ;

- Đại biểu Quốc hội khóa XV tỉnh Lâm Đồng;

- Thường trực Tỉnh ủy, Ủy viên Ban Thường vụ Tỉnh ủy và Ủy viên Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh;

- Đại diện lãnh đạo cơ quan Nhà nước, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội; các Ban xây dựng Đảng và các Đảng ủy trực thuộc Tỉnh ủy;

- Đại diện đơn vị vũ trang nhân dân; một số tổ chức xã hội, tổ chức kinh tế, cơ quan báo chí;

- Đại diện các cơ quan, đơn vị và các cá nhân khác theo quy định.

IV. NỘI DUNG

1. Kỳ họp thường lệ giữa năm 2022

1.1. Xem xét các báo cáo của Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh

1.1.1. Báo cáo tổng hợp ý kiến, kiến nghị của cử tri ở địa phương trình kỳ họp thường lệ giữa năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh;

1.1.2. Báo cáo kết quả giám sát việc giải quyết các kiến nghị của cử tri ở địa phương gửi đến kỳ họp thường lệ cuối năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh;

1.1.3. Báo cáo kết quả công tác 6 tháng đầu năm và dự kiến chương trình công tác 6 tháng cuối năm 2022 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh và các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh;

1.1.4. Báo cáo kết quả thực hiện chương trình giám sát năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh;

1.1.5. Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách, Ban Pháp chế, Ban Văn hóa - Xã hội và Ban Dân tộc Hội đồng nhân dân tỉnh.

1.2. Xem xét các báo cáo của Ủy ban nhân dân tỉnh

1.2.1. Báo cáo về tình hình thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 6 tháng đầu năm và giải pháp thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội 6 tháng cuối năm 2022;

1.2.2. Báo cáo kết quả công tác 6 tháng đầu năm và nhiệm vụ công tác 6 tháng cuối năm 2022;

1.2.3. Báo cáo tình hình thực hiện dự toán thu, chi ngân sách 6 tháng đầu năm và nhiệm vụ, giải pháp thực hiện dự toán thu - chi ngân sách 6 tháng cuối năm 2022;

1.2.4. Báo cáo về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí năm 2021;

1.2.5. Báo cáo công tác phòng, chống tội phạm và vi phạm pháp luật trong 6 tháng đầu năm và nhiệm vụ, giải pháp 6 tháng cuối năm 2022;

1.2.6. Báo cáo kết quả giải quyết các kiến nghị của cử tri gửi đến kỳ họp thường lệ cuối năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh;

1.2.7. Báo cáo việc giải quyết khiếu nại, tố cáo 06 tháng đầu năm và nhiệm vụ, giải pháp 06 tháng cuối năm 2022.

1.3. Xem xét báo cáo kết quả công tác 6 tháng đầu năm 2022 của Tòa án nhân dân tỉnh, Viện kiểm sát nhân dân tỉnh, Cục Thi hành án dân sự tỉnh và thông báo của Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh về hoạt động tham gia xây dựng chính quyền 6 tháng đầu năm 2022

1.4. Tổ chức các phiên thảo luận

Tổ chức thảo luận tại tổ và thảo luận tại hội trường về các nội dung chương trình kỳ họp của Hội đồng nhân dân tỉnh.

1.5. Chất vấn và xem xét trả lời chất vấn tại kỳ họp

Trên cơ sở các ý kiến, kiến nghị của cử tri, những vấn đề xã hội quan tâm và ý kiến chất vấn của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh, chủ tọa kỳ họp điều hành hoạt động chất vấn theo quy định.

1.6. Xem xét, thông qua các nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh

Trên cơ sở các dự thảo nghị quyết, báo cáo, đề án của cơ quan trình, báo cáo thẩm tra của các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Hội đồng nhân dân tỉnh biểu quyết thông qua các dự thảo nghị quyết trình kỳ họp, gồm:

1.2.8. Nghị quyết về chương trình hoạt động giám sát năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh;

1.2.9. Nghị quyết về giải pháp thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội 6 tháng cuối năm 2022;

1.2.10. Nghị quyết điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025;

1.2.11. Nghị quyết về điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư công năm 2022 (nếu có);

1.2.12. Nghị quyết về dự kiến kế hoạch đầu tư công năm 2023;

1.2.13. Nghị quyết về việc phê duyệt chủ trương đầu tư, điều chỉnh chủ trương đầu tư các dự án đầu tư công (nếu có);

1.2.14. Nghị quyết quy định nội dung và mức chi hỗ trợ công tác bảo vệ, chăm sóc sức khỏe cán bộ tỉnh Lâm Đồng;

1.2.15. Nghị quyết thông qua giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi giai đoạn từ năm 2022 trở đi thuộc địa phương quản lý;

1.2.16. Nghị quyết bổ sung danh mục các dự án đầu tư cần thu hồi đất;

1.2.17. Nghị quyết bổ sung việc chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ để thực hiện dự án;

1.2.18. Nghị quyết quy định các khoản thu dịch vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục trong các cơ sở giáo dục công lập từ năm học 2022 - 2023 đến năm học 2025 - 2026 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng;

1.6.12. Nghị quyết về Đề án phát triển đường giao thông nông thôn phục vụ chương trình xây dựng nông thôn mới trong giai đoạn 2021 - 2025;

1.6.13. Nghị quyết quy định nội dung và mức hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa về khoa học và công nghệ;

1.6.14. Nghị quyết quy định chính sách hỗ trợ doanh nghiệp, hợp tác xã đào tạo nghề cho người lao động;

1.6.15. Nghị quyết quy định chính sách khuyến khích, hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng; người tham gia Chương trình thỏa thuận hợp tác về lao động do Ủy ban nhân dân tỉnh ký kết;

1.6.16. Nghị quyết về sửa đổi Nghị quyết số 65/2017/NQ-HĐND ngày 08/12/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế cho một số đối tượng tham gia bảo hiểm y tế do ngân sách địa phương đảm bảo trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng;

1.6.17. Nghị quyết quy định về điều kiện diện tích nhà ở tối thiểu đối với trường hợp công dân đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp do thuê, mượn, ở nhờ;

1.6.18. Nghị quyết quy định chính sách đào tạo, nâng cao và phát triển nguồn nhân lực.

2. Kỳ họp thường lệ cuối năm 2022

2.1. Xem xét các báo cáo của Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh

2.1.1. Báo cáo tổng hợp ý kiến, kiến nghị của cử tri ở địa phương trình kỳ họp thường lệ cuối năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh;

2.1.2. Báo cáo kết quả giám sát việc giải quyết các kiến nghị của cử tri ở địa phương gửi đến trước và sau kỳ họp thường lệ giữa năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh;

2.1.3. Báo cáo kết quả công tác năm 2022 và phương hướng nhiệm vụ công tác năm 2023 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh và các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh;

2.1.4. Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách, Ban Pháp chế, Ban Văn hóa - Xã hội, Ban Dân tộc Hội đồng nhân dân tỉnh.

2.2. Xem xét các báo cáo của Ủy ban nhân dân tỉnh

2.2.1. Báo cáo về tình hình thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2022 và nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2023;

2.2.2. Báo cáo kết quả công tác năm 2022 và nhiệm vụ trọng tâm năm 2023;

2.2.3. Báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch đầu tư công năm 2022 và dự kiến kế hoạch đầu tư công năm 2023;

2.2.4. Báo cáo kết quả thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia năm 2022 trên địa bàn tỉnh;

2.2.5. Báo cáo tình hình thực hiện dự toán thu, chi ngân sách năm 2022, dự toán thu, chi ngân sách năm 2023;

2.2.6. Báo cáo tổng quyết toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn và quyết toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2021;

2.2.7. Báo cáo về thông tin nợ công của tỉnh năm 2022 và kế hoạch vay, trả nợ công năm 2023;

2.2.8. Báo cáo việc giải quyết khiếu nại, tố cáo năm 2022 và nhiệm vụ, giải pháp năm 2023;

2.2.9. Báo cáo công tác phòng, chống tội phạm và vi phạm pháp luật năm 2022 và nhiệm vụ, giải pháp năm 2023;

2.2.10. Báo cáo công tác phòng chống tham nhũng năm 2022 và nhiệm vụ, giải pháp năm 2023;

2.2.11. Báo cáo kết quả giải quyết các ý kiến, kiến nghị của cử tri trước và sau kỳ họp thường lệ giữa năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh;

2.3. Xem xét báo cáo kết quả công tác năm 2022 của Tòa án nhân dân tỉnh, Viện kiểm sát nhân dân tỉnh, Cục Thi hành án dân sự tỉnh và thông báo của Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh về hoạt động tham gia xây dựng chính quyền năm 2022, nhiệm vụ công tác năm 2023

2.4. Tổ chức các phiên thảo luận

Tổ chức thảo luận tại tổ và thảo luận tại hội trường về các nội dung trong chương trình kỳ họp của Hội đồng nhân dân tỉnh.

2.5. Chất vấn và xem xét trả lời chất vấn tại kỳ họp

Trên cơ sở các ý kiến, kiến nghị của cử tri, những vấn đề xã hội quan tâm và ý kiến chất vấn của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh, chủ tọa kỳ họp điều hành hoạt động chất vấn theo quy định.

2.6. Xem xét, thông qua các nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh

Trên cơ sở các dự thảo nghị quyết, báo cáo, đề án của cơ quan trình, báo cáo thẩm tra của các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, Hội đồng nhân dân tỉnh biểu quyết thông qua các dự thảo nghị quyết trình kỳ họp, gồm:

2.2.12. Nghị quyết ban hành kế hoạch tổ chức các kỳ họp thường lệ năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh;

2.2.13. Nghị quyết về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2023;

2.2.14. Nghị quyết về việc điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư công năm 2022 (nếu có);

2.2.15. Nghị quyết về việc phê duyệt chủ trương đầu tư, điều chỉnh chủ trương đầu tư các dự án đầu tư công (nếu có);

2.2.16. Nghị quyết về việc điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 (nếu có);

2.2.17. Nghị quyết về kế hoạch đầu tư công năm 2023;

2.2.18. Nghị quyết phê chuẩn tổng quyết toán thu ngân sách trên địa bàn và quyết toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2021;

2.2.19. Nghị quyết về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; dự toán thu chi ngân sách địa phương; phân bổ dự toán ngân sách địa phương năm 2023;

2.2.20. Nghị quyết thông qua khung giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi khác thuộc địa phương quản lý;

2.2.21. Nghị quyết thông qua danh mục các dự án đầu tư cần thu hồi đất;

2.2.22. Nghị quyết về việc chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ để thực hiện dự án;

2.2.23. Nghị quyết về giao biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước tỉnh Lâm Đồng năm 2023;

2.2.24. Nghị quyết về phê duyệt tổng số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập và số lượng người làm việc trong các Hội có tính chất đặc thù trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng năm 2023;

2.2.25. Nghị quyết về sắp xếp, sáp nhập, đổi tên thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng;

2.2.26. Nghị quyết quy định mức thu, đối tượng thu trong công tác giải quyết đăng ký cư trú;

2.2.27. Nghị quyết quy định mức hỗ trợ thường xuyên hằng tháng cho các chức danh Đội trưởng, Đội phó dân phòng.

V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh

- Quyết định triệu tập và tổ chức các kỳ họp thường lệ năm 2022;

- Phối hợp với Ủy ban nhân dân tỉnh, Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các cơ quan có liên quan chuẩn bị nội dung kỳ họp;

- Chủ trì, phối hợp với Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh hướng dẫn Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh, Thường trực Hội đồng nhân dân, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam các huyện, thành phố tổ chức hội nghị tiếp xúc cử tri; tổng hợp ý kiến, kiến nghị của cử tri trình kỳ họp Hội đồng nhân dân tỉnh;

- Phân công các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh thẩm tra các dự thảo nghị quyết, báo cáo, đề án trình kỳ họp; chỉ đạo, điều hòa, phối hợp hoạt động thẩm tra của các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh trong việc chuẩn bị các kỳ họp; công tác giám sát theo quy định của pháp luật;

- Chỉ đạo các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh xây dựng các dự thảo nghị quyết, báo cáo, đề án trình kỳ họp theo phân công của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh và chuẩn bị các điều kiện bảo đảm tổ chức các kỳ họp.

2. Ủy ban nhân dân tỉnh

Chỉ đạo xây dựng các dự thảo nghị quyết, báo cáo, đề án trình kỳ họp đúng quy trình, thủ tục và gửi hồ sơ dự thảo nghị quyết, báo cáo, đề án đến các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh đúng thời hạn để tổ chức thẩm tra theo quy định của pháp luật; phối hợp chuẩn bị các nội dung của kỳ họp.

3. Tòa án nhân dân tỉnh, Viện kiểm sát nhân dân tỉnh, Cục Thi hành án dân sự tỉnh

Chuẩn bị báo cáo kết quả công tác 6 tháng và cả năm 2022 trình kỳ họp Hội đồng nhân dân tỉnh theo quy định của pháp luật.

4. Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh

Phối hợp với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh tổ chức cho đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tiếp xúc cử tri. Chỉ đạo Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam các huyện, thành phố chủ trì, phối hợp Thường trực Hội đồng nhân dân cùng cấp, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tổ chức hội nghị tiếp xúc cử tri cho đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại địa phương nơi đại biểu ứng cử. Tổng hợp ý kiến, kiến nghị của cử tri gửi Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh; xây dựng thông báo về hoạt động của Mặt trận Tổ quốc tham gia xây dựng chính quyền.

5. Các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh

- Tham gia chuẩn bị nội dung kỳ họp liên quan đến lĩnh vực phụ trách;

- Thẩm tra dự thảo nghị quyết, báo cáo, đề án trình kỳ họp liên quan đến lĩnh vực phụ trách theo phân công của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh;

- Báo cáo kết quả công tác 6 tháng và cả năm 2022 của Ban trình kỳ họp theo quy định.

6. Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh

- Tổ chức nghiên cứu tài liệu và chuẩn bị đóng góp ý kiến cho kỳ họp Hội đồng nhân dân tỉnh theo Quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân tỉnh;

- Phối hợp với Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam các huyện, thành phố tổ chức cho đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tiếp xúc cử tri, tổng hợp ý kiến, kiến nghị của cử tri báo cáo Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh.

7. Các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh

Thực hiện nghiêm túc, đầy đủ quyền và trách nhiệm của người đại biểu Hội đồng nhân dân trước, trong và sau kỳ họp theo luật định. Chủ động nghiên cứu trước tài liệu kỳ họp, thực hiện giám sát tại kỳ họp; tham gia tích cực và trách nhiệm trong việc thảo luận và quyết định các vấn đề trong Chương trình kỳ họp.

8. Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh

- Tham mưu cho Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh thực hiện tốt kế hoạch tổ chức các kỳ họp theo quy định. Phối hợp với các cơ quan có liên quan chuẩn bị, gửi tài liệu phục vụ kỳ họp đúng thời gian quy định; đảm bảo các điều kiện cần thiết để phục vụ kỳ họp;

- Thực hiện nhiệm vụ thư ký kỳ họp;

- Tham mưu, phục vụ hoạt động giám sát, khảo sát, thẩm tra./.

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Nghị quyết 49/NQ-HĐND năm 2021 về Kế hoạch tổ chức các kỳ họp thường lệ năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng Khóa X, nhiệm kỳ 2021-2026

  • Số hiệu: 49/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Ngày ban hành: 08/12/2021
  • Nơi ban hành: Tỉnh Lâm Đồng
  • Người ký: Trần Đức Quận
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 08/12/2021
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản
Các nội dung liên quan: một lần cho cả thời gian thuêthuê đất trả tiềnnghĩa vụ mời bạn đọc tham khảo thêm trong Điều 85 của Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai

Điều 85. Trình tự, thủ tục đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất do thay đổi thông tin về người được cấp Giấy chứng nhận; giảm diện tích thửa đất do sạt lở tự nhiên; thay đổi về hạn chế quyền sử dụng đất; thay đổi về nghĩa vụ tài chính; thay đổi về tài sản gắn liền với đất so với nội dung đã đăng ký, cấp Giấy chứng nhận; chuyển từ hình thức thuê đất trả tiền hàng năm sang thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê hoặc từ giao đất không thu tiền sử dụng đất sang hình thức thuê đất hoặc từ thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất

1. Người sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ đăng ký biến động.

2. Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, nếu phù hợp quy định của pháp luật thì thực hiện các công việc sau đây:

a) Trích đo địa chính thửa đất đối với trường hợp có thay đổi về diện tích thửa đất, tài sản gắn liền với đất hoặc trường hợp đã cấp Giấy chứng nhận nhưng chưa có bản đồ địa chính, chưa trích đo địa chính thửa đất;

b) Trường hợp đăng ký thay đổi diện tích xây dựng, diện tích sử dụng, tầng cao, kết cấu, cấp (hạng) nhà hoặc công trình xây dựng mà không phù hợp với giấy phép xây dựng hoặc không có giấy phép xây dựng đối với trường hợp phải xin phép thì gửi phiếu lấy ý kiến của cơ quan quản lý, cấp phép xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng;

c) Gửi thông tin địa chính cho cơ quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định của pháp luật;

d) Xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận đã cấp hoặc lập hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với trường hợp phải cấp lại Giấy chứng nhận theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường; thông báo cho người sử dụng đất ký hoặc ký lại hợp đồng thuê đất với cơ quan tài nguyên và môi trường đối với trường hợp phải thuê đất;

đ) Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; trao Giấy chứng nhận cho người được cấp hoặc gửi Ủy ban nhân dân cấp xã để trao đối với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã.

3. Trường hợp người sử dụng đất có nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất kết hợp với đăng ký biến động về các nội dung theo quy định tại Điều này thì thực hiện thủ tục quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này đồng thời với thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất.