- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Nghị định 106/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập
- 3Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 4Kết luận 40-KL/TW năm 2022 về nâng cao hiệu quả công tác quản lý biên chế của hệ thống chính trị giai đoạn 2022-2026 do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 5Quyết định 72-QĐ/TW năm 2022 về biên chế các cơ quan đảng, Mặt trận Tổ quốc, tổ chức chính trị ở Trung ương và các tỉnh ủy, thành ủy, đảng ủy khối trực thuộc Trung ương giai đoạn 2022-2026 do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 6Quy định 70-QĐ/TW năm 2022 về quản lý biên chế của hệ thống chính trị do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 54/NQ-HĐND | Đồng Tháp, ngày 09 tháng 12 năm 2022 |
NGHỊ QUYẾT
PHÊ DUYỆT TỔNG SỐ NGƯỜI LÀM VIỆC HƯỞNG LƯƠNG TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRONG CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP; CÁC HỘI QUẦN CHÚNG ĐƯỢC ĐẢNG, NHÀ NƯỚC GIAO NHIỆM VỤ CỦA TỈNH ĐỒNG THÁP NĂM 2023
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
KHÓA X - KỲ HỌP THỨ NĂM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Quy định số 70-QĐ/TW ngày 18 tháng 7 năm 2022 của Ban Chấp hành Trung ương về quản lý biên chế của hệ thống chính trị;
Căn cứ Quyết định số 72-QĐ/TW ngày 18 tháng 7 năm 2022 của Bộ Chính trị về biên chế các cơ quan đảng, Mặt trận Tổ quốc, tổ chức chính trị - xã hội ở Trung ương và các tỉnh ủy, thành ủy, đảng ủy khối trực thuộc Trung ương giai đoạn 2022 - 2026;
Căn cứ Kết luận số 40-KL/TW ngày 18 tháng 7 năm 2022 của Bộ Chính trị về nâng cao hiệu quả công tác quản lý biên chế của hệ thống chính trị giai đoạn 2022-2026;
Căn cứ Quyết định số 161-QĐ/BTCTW ngày 28 tháng 9 năm 2022 của Ban Tổ chức Trung ương về biên chế của tỉnh Đồng Tháp năm 2022;
Căn cứ Quyết định số 78-QĐ/BTCTW ngày 28 tháng 9 năm 2022 của Ban Tổ chức Trung ương về biên chế của tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2022 - 2026;
Căn cứ Công văn số 4028-CV/BTCTW ngày 04 tháng 10 năm 2022 của Ban Tổ chức Trung ương về việc quản lý biên chế;
Xét Tờ trình số 186/TTr-UBND ngày 06 tháng 12 năm 2022 của Uỷ ban nhân dân Tỉnh về giao biên chế công chức, phê duyệt tổng số người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong các đơn vị sự nghiệp công lập; các hội quần chúng được Đảng, Nhà nước giao nhiệm vụ và số lượng người làm việc hưởng lương từ nguồn thu sự nghiệp trong các đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên năm 2023; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân Tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê duyệt tổng số người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong các đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên; đơn vị sự nghiệp công lập do ngân sách nhà nước bảo đảm chi thường xuyên; số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước tại các hội quần chúng được Đảng, Nhà nước giao nhiệm vụ của tỉnh Đồng Tháp năm 2023, như sau:
1. Phê duyệt tổng số người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong các đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên; đơn vị sự nghiệp công lập do ngân sách nhà nước bảo đảm chi thường xuyên là 27.442 người (Phụ lục I kèm theo).
2. Phê duyệt tổng số người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước tại các hội quần chúng được Đảng, Nhà nước giao nhiệm vụ là 167 người (Phụ lục II kèm theo).
Điều 2. Giao Uỷ ban nhân dân Tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này và quyết định điều chuyển (tăng, giảm) số người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong các đơn vị sự nghiệp công lập, các hội quần chúng được Đảng, Nhà nước giao nhiệm vụ giữa các cơ quan, đơn vị, địa phương trong tổng số đã được quy định tại Điều 1 và báo cáo Hội đồng nhân dân Tỉnh tại kỳ họp gần nhất.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân Tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Tháp Khóa X, Kỳ họp thứ năm thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2022 và có hiệu lực từ ngày thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC I
PHÊ DUYỆT SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC HƯỞNG LƯƠNG TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRONG CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP CỦA TỈNH ĐỒNG THÁP NĂM 2023
(Kèm theo Nghị quyết số 54/NQ-HĐND ngày 09/12/2022 của HĐND tỉnh Đồng Tháp)
Số TT | TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ, ĐỊA PHƯƠNG | SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC HƯỞNG LƯƠNG TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2023 | GHI CHÚ | |||
Tổng số | Chia ra | |||||
Giáo dục | Y tế | Văn hóa và sự nghiệp khác | ||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 11 |
TỔNG CỘNG | 27.442 |
|
|
|
| |
I | CẤP TỈNH | 6.306 | 3.481 | 2.216 | 609 |
|
1 | Sở Nội vụ | 10 |
|
| 10 |
|
2 | Sở Tư pháp | 19 |
|
| 19 |
|
3 | Sở Công Thương | 14 |
|
| 14 |
|
4 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | 179 |
|
| 179 |
|
5 | Sở Giao thông vận tải | 11 |
|
| 11 |
|
6 | Sở Lao động - Thương binh và XH | 150 | 82 |
| 68 |
|
7 | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | 268 | 69 |
| 199 |
|
8 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | 15 |
|
| 15 |
|
9 | Sở Giáo dục và Đào tạo | 3.330 | 3.330 |
|
|
|
10 | Sở Y tế | 2.216 |
| 2.216 |
|
|
11 | Văn phòng Ủy ban nhân dân Tỉnh | 15 |
|
| 15 |
|
12 | Sở Thông tin và Truyền thông | 16 |
|
| 16 |
|
13 | Vườn Quốc gia Tràm Chim | 30 |
|
| 30 |
|
14 | Trung tâm Xúc tiến Thương mại Du lịch và Đầu tư | 26 |
|
| 26 |
|
15 | Văn phòng Ban an toàn giao thông Tỉnh | 7 |
|
| 7 |
|
II | CẤP HUYỆN | 19.952 | 19.952 |
| ||
1 | Huyện Tân Hồng | 1.435 | 1.435 |
| ||
2 | Huyện Hồng Ngự | 1.635 | 1.635 |
| ||
3 | Huyện Tam Nông | 1.427 | 1.427 |
| ||
4 | Huyện Thanh Bình | 1.836 | 1.836 |
| ||
5 | Huyện Tháp Mười | 2.106 | 2.106 |
| ||
6 | Huyện Cao Lãnh | 2.376 | 2.376 |
| ||
7 | Huyện Lấp Vò | 1.926 | 1.926 |
| ||
8 | Huyện Lai Vung | 1.741 | 1.741 |
| ||
9 | Huyện Châu Thành | 1.573 | 1.573 |
| ||
10 | Thành phố Sa Đéc | 1.138 | 1.138 |
| ||
11 | Thành phố Cao Lãnh | 1.799 | 1.799 |
| ||
12 | Thành phố Hồng Ngự | 960 | 960 |
| ||
III | BIÊN CHẾ DỰ PHÒNG | 1.184 |
|
|
PHỤ LỤC II
PHÊ DUYỆT TỔNG SỐ NGƯỜI LÀM VIỆC TRONG CÁC HỘI QUẦN CHÚNG ĐƯỢC ĐẢNG, NHÀ NƯỚC GIAO NHIỆM VỤ CỦA TỈNH ĐỒNG THÁP NĂM 2023
(Kèm theo Nghị quyết số 54/NQ-HĐND ngày 09/12/2022 của HĐND tỉnh Đồng Tháp)
Số TT | TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ, ĐỊA PHƯƠNG | SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC GIAO NĂM 2023 | GHI CHÚ |
1 | 2 | 3 | 4 |
I | CẤP TỈNH | 83 |
|
1 | Hội Chữ thập đỏ | 15 |
|
2 | Hội Đông y | 8 |
|
3 | Liên minh Hợp tác xã | 15 |
|
4 | Hội Liên hiệp Văn học nghệ thuật | 17 |
|
5 | Liên hiệp các Tổ chức hữu nghị | 12 |
|
6 | Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật | 11 |
|
7 | Hội Người mù | 5 |
|
II | CẤP HUYỆN | 84 |
|
1 | Thành phố Hồng Ngự | 7 |
|
2 | Huyện Tân Hồng | 7 |
|
3 | Thành phố Sa Đéc | 7 |
|
4 | Huyện Hồng Ngự | 7 |
|
5 | Huyện Tam Nông | 7 |
|
6 | Huyện Lai Vung | 7 |
|
7 | Huyện Châu Thành | 7 |
|
8 | Huyện Thanh Bình | 7 |
|
9 | Huyện Tháp Mười | 7 |
|
10 | Huyện Lấp Vò | 7 |
|
11 | Thành phố Cao Lãnh | 7 |
|
12 | Huyện Cao Lãnh | 7 |
|
TỔNG CỘNG: | 167 |
|
- 1Nghị quyết 04/NQ-HĐND phê duyệt số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong đơn vị sự nghiệp công lập chưa tự bảo đảm chi thường xuyên và biên chế cho các hội có tính chất đặc thù của tỉnh Cà Mau năm 2022
- 2Nghị quyết 23/NQ-HĐND năm 2022 phê duyệt tổng số người làm việc hưởng lương từ ngân sách và lao động hợp đồng theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP trong các đơn vị sự nghiệp công lập chưa tự đảm bảo chi thường xuyên và tổ chức hội năm 2023 do tỉnh Nghệ An ban hành
- 3Kế hoạch 166/KH-UBND năm 2022 về tinh giản số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong các đơn vị sự nghiệp công lập giai đoạn 2022-2026 do thành phố Cần Thơ ban hành
- 4Quyết định 3046/QĐ-UBND năm 2023 xác định hội được Đảng, Nhà nước giao nhiệm vụ hoạt động trong phạm vi tỉnh Khánh Hòa
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Nghị định 106/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập
- 3Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 4Nghị quyết 04/NQ-HĐND phê duyệt số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong đơn vị sự nghiệp công lập chưa tự bảo đảm chi thường xuyên và biên chế cho các hội có tính chất đặc thù của tỉnh Cà Mau năm 2022
- 5Kết luận 40-KL/TW năm 2022 về nâng cao hiệu quả công tác quản lý biên chế của hệ thống chính trị giai đoạn 2022-2026 do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 6Quyết định 72-QĐ/TW năm 2022 về biên chế các cơ quan đảng, Mặt trận Tổ quốc, tổ chức chính trị ở Trung ương và các tỉnh ủy, thành ủy, đảng ủy khối trực thuộc Trung ương giai đoạn 2022-2026 do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 7Quy định 70-QĐ/TW năm 2022 về quản lý biên chế của hệ thống chính trị do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 8Nghị quyết 23/NQ-HĐND năm 2022 phê duyệt tổng số người làm việc hưởng lương từ ngân sách và lao động hợp đồng theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP trong các đơn vị sự nghiệp công lập chưa tự đảm bảo chi thường xuyên và tổ chức hội năm 2023 do tỉnh Nghệ An ban hành
- 9Kế hoạch 166/KH-UBND năm 2022 về tinh giản số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong các đơn vị sự nghiệp công lập giai đoạn 2022-2026 do thành phố Cần Thơ ban hành
- 10Quyết định 3046/QĐ-UBND năm 2023 xác định hội được Đảng, Nhà nước giao nhiệm vụ hoạt động trong phạm vi tỉnh Khánh Hòa
Nghị quyết 54/NQ-HĐND năm 2022 phê duyệt tổng số người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong đơn vị sự nghiệp công lập; các hội quần chúng được Đảng, Nhà nước giao nhiệm vụ của tỉnh Đồng Tháp năm 2023
- Số hiệu: 54/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 09/12/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Tháp
- Người ký: Phan Văn Thắng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 09/12/2022
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực