- 1Quyết định 665/QĐ-UBND năm 2014 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành đến năm 2013 hết hiệu lực và còn hiệu lực thi hành
- 2Nghị quyết 17/NQ-HĐND năm 2013 công bố văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh Cần Thơ, thành phố Cần Thơ ban hành hết hiệu lực thi hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số 45/2005/NQ-HĐND | Cần Thơ, ngày 22 tháng 12 năm 2005 |
NGHỊ QUYẾT
V/V THÔNG QUA QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT THÀNH PHỐ CẦN THƠ ĐẾN NĂM 2010 VÀ ĐỊNH HƯỚNG SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ KHÓA VII - KỲ HỌP THỨ 5
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Đất đai năm 2003;
Căn cứ Nghị định 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;
Sau khi nghe UBND thành phố thông qua Tờ trình số 57/TTr-UBND ngày 06/12/2005 V/v đề nghị thông qua quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất thành phố Cần Thơ đến năm 2010 và định hướng sử dụng đất đến năm 2020, Báo cáo thẩm định của Ban Kinh tế và ngân sách và ý kiến thảo luận của Đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ,
QUYẾT NGHỊ :
Điều 1. Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ nhất trí thông qua Tờ trình số 57/TTr-UBND ngày 06/12/2005 của UBND thành phố Cần Thơ V/v đề nghị thông qua Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất thành phố Cần Thơ đến năm 2010 và định hướng sử dụng đất đến năm 2020, với các nội dung chủ yếu sau :
I. Hiện trạng đất tự nhiên của thành phố Cần Thơ (năm 2005) :
Tổng diện tích đất tự nhiên : 140.096,38 ha. Trong đó :
1. Đất nông nghiệp : 115.675,69ha, chiếm 82,57% so với diện tích tự nhiên, trong đó :
- Đất sản xuất nông nghiệp :114.350,49 ha.
+ Đất trồng cây hằng năm :94.707,33 ha.
+ Đất trồng cây lâu năm: 19.643,16 ha.
- Đất lâm nghiệp : 227,28 ha.
- Đất nuôi trồng thủy sản : 1.097,81 ha.
- Đất nông nghiệp khác : 0,11 ha.
2. Đất phi nông nghiệp : 24.099,76ha, chiếm 17,20% so với diện tích tự nhiên, trong đó :
- Đất ở :5.959,57 ha.
+ Đất ở tại nông thôn : 2.921,97 ha.
+ Đất ở tại đô thị : 3.037,60 ha.
- Đất chuyên dùng : 10.331,92 ha.
(bao gồm: đất trụ sở cơ quan, đất an ninh quốc phòng, đất thương mại sản xuất kinh doanh, đất công nghiệp, đất giao thông, thủy lợi, đất văn hóa, y tế, giáo dục, thể dục
thể thao, đất di tích lịch sử...).
- Đất tôn giáo, tín ngưỡng : 201,70 ha.
- Đất nghĩa trang, nghĩa địa : 354,68 ha.
- Đất sông suối và mặt nước chuyên dùng : 7.029,95 ha.
- Đất phi nông nghiệp khác : 221,92 ha.
3. Đất chưa sử dụng : 320,94ha, chiếm 0,22% so với diện tích tự nhiên, chủ yếu tập trung ở Nông trường Sông Hậu, Cờ Đỏ và đất bãi bồi Sông Hậu.
II. Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2010 và định hướng sử dụng đến năm 2020.
Tổng diện tích đất tự nhiên: 140.096,38 ha. Trong đó :
1. Đất nông nghiệp : 110.731,52ha, chiếm 79,04% so với diện tích tự nhiên, giảm 4.944,17ha so với năm 2005, cụ thể diện tích từng loại đất chính, quy hoạch đến năm 2010 như sau :
- Đất sản xuất nông nghiệp :109.224,26 ha.
+ Đất trồng cây hằng năm :84.871,37 ha.
+ Đất trồng cây lâu năm :24.352,89 ha.
- Đất lâm nghiệp:232,18 ha.
- Đất nuôi trồng thủy sản:1.274,97 ha.
- Đất nông nghiệp khác: 0,11 ha.
2. Đất phi nông nghiệp : 29.095,97ha, chiếm 20,77% so với diện tích tự nhiên, tăng 4.996,21ha so với năm 2005, cụ thể diện tích từng loại đất chính, quy hoạch đến năm 2010 như sau:
- Đất ở : 6.155,26 ha.
+ Đất ở tại nông thôn :2.901,03 ha.
+ Đất ở tại đô thị : 3.254,23 ha.
- Đất chuyên dùng : 15.042,23 ha.
+ Đất trụ sở cơ quan, công trình SN : 429,63 ha.
+ Đất an ninh quốc phòng: 812,29 ha.
+ Đất sản xuất KD phi nông nghiệp : 3.519,32 ha (bao gồm : đất khu công nghiệp, đất cơ sở SX-KD Vật liệu xây dựng ...).
+ Đất mục đích công cộng : 10.280.99 ha (bao gồm : đất giao thông, đất thủy lợi, đất cơ sở văn hóa, y tế, giáo dục, đất xử lý chất thải, đất thể dục-thể thao, đất di tích lịch sử,... ).
- Đất tôn giáo, tín ngưỡng : 201,70 ha.
- Đất nghĩa trang, nghĩa địa :485,68 ha.
- Đất sông và mặt nước chuyên dùng :6.941,82 ha.
- Đất phi nông nghiệp khác: 269,28 ha.
3. Đất chưa sử dụng : 268,89ha, chiếm 0,19% so với diện tích tự nhiên, giảm 52,05ha so với năm 2005.
III. Kế hoạch sử dụng đất đến năm 2010 :
Tổng diện tích đất tự nhiên : 140.096,38 ha. Phân bổ diện tích các loại đất trong kỳ kế hoạch như sau :
Điều 2. Hội đồng nhân dân thành phố giao UBND thành phố Cần Thơ chịu trách nhiệm :
- Tiếp tục hoàn chỉnh Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của thành phố Cần Thơ theo ý kiến đóng góp của Hội đồng thẩm định Nhà nước.
- Hoàn tất các thủ tục pháp lý có liên quan về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của thành phố đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020, trình Chính phủ xét duyệt theo quy định của pháp luật.
Thường trực Hội đồng nhân dân thành phố, các Ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố tăng cường kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Điều 3. Nghị quyết này được Hội đồng Nhân dân thành phố Cần Thơ khóa VII, kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 22 tháng 12 năm 2005, có hiệu lực sau 10 (mười) ngày, kể từ ngày Hội đồng nhân dân thành phố thông qua và được phổ biến trên các phương tiện thông tin đại chúng theo quy định của pháp luật./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 06/2008/NQ-HĐND điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất 2006 - 2010 và thông qua quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của thành phố Hải Phòng đến năm 2020 do Hội đồng nhân dân thành phố Hải phòng khoá XIII, kỳ họp thứ 13 ban hành
- 2Quyết định 46/2006/QĐ-UBND quy định về quản lý qui hoạch, kế hoạch sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Long An
- 3Công văn 3453/UBND-ĐC năm 2013 phân bổ chỉ tiêu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh Lâm Đồng
- 4Quyết định 665/QĐ-UBND năm 2014 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành đến năm 2013 hết hiệu lực và còn hiệu lực thi hành
- 5Nghị quyết 17/NQ-HĐND năm 2013 công bố văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh Cần Thơ, thành phố Cần Thơ ban hành hết hiệu lực thi hành
- 6Nghị quyết 74/2016/NQ-HĐND điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và Kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ cuối (2016-2020) do Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 1Quyết định 665/QĐ-UBND năm 2014 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành đến năm 2013 hết hiệu lực và còn hiệu lực thi hành
- 2Nghị quyết 17/NQ-HĐND năm 2013 công bố văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh Cần Thơ, thành phố Cần Thơ ban hành hết hiệu lực thi hành
- 1Luật Đất đai 2003
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Nghị định 181/2004/NĐ-CP thi hành Luật Đất đai
- 4Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 5Nghị quyết 06/2008/NQ-HĐND điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất 2006 - 2010 và thông qua quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của thành phố Hải Phòng đến năm 2020 do Hội đồng nhân dân thành phố Hải phòng khoá XIII, kỳ họp thứ 13 ban hành
- 6Quyết định 46/2006/QĐ-UBND quy định về quản lý qui hoạch, kế hoạch sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Long An
- 7Công văn 3453/UBND-ĐC năm 2013 phân bổ chỉ tiêu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh Lâm Đồng
- 8Nghị quyết 74/2016/NQ-HĐND điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và Kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ cuối (2016-2020) do Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành
Nghị quyết 45/2005/NQ-HĐND về thông qua Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất thành phố Cần Thơ đến năm 2010 và định hướng sử dụng đất đến năm 2020
- Số hiệu: 45/2005/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 22/12/2005
- Nơi ban hành: Thành phố Cần Thơ
- Người ký: Lê Văn Phước
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/01/2006
- Ngày hết hiệu lực: 11/12/2013
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực