Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 43/NQ-HĐND | Tuyên Quang, ngày 09 tháng 12 năm 2019 |
NGHỊ QUYẾT
PHÂN BỔ DỰ PHÒNG 10% KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ NGUỒN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG TỈNH TUYÊN QUANG GIAI ĐOẠN 2016-2020
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
KHÓA XVIII, KỲ HỌP THỨ 9
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm;
Căn cứ Nghị định số 136/2015/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành một điều của Luật Đầu tư công;
Căn cứ Quyết định số 1722/QĐ-TTg ngày 02 tháng 9 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số 41/2016/QĐ-TTg ngày 10 tháng 10 tháng 2016 của Thủ tướng Chính phủ ban hành quy chế quản lý, điều hành thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 1291/QĐ-TTg ngày 29 tháng 8 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao kế hoạch đầu tư trung hạn vốn ngân sách nhà nước (bao gồm vốn trái phiếu Chính phủ) giai đoạn 2016-2020 (đợt 2);
Căn cứ Quyết định số 1865/QĐ-TTg ngày 23 tháng 11 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao kế hoạch thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số 1896/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc bổ sung, điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 cho các bộ, ngành và địa phương;
Căn cứ Quyết định số 1178/QĐ-BKHĐT ngày 29 tháng 8 năm 2017 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc giao chi tiết kế hoạch đầu tư trung hạn vốn ngân sách nhà nước (bao gồm vốn trái phiếu Chính phủ) giai đoạn 2016-2020 (đợt 2);
Căn cứ Thông tư số 07/2017/TT-BKHĐT ngày 14 tháng 12 năm 2017 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định và hướng dẫn một số nội dung tại quy chế quản lý, điều hành thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia ban hành kèm theo Quyết định số 41/2016/QĐ-TTg ngày 10 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Văn bản số 8472/BKHĐT-TH ngày 13 tháng 11 năm 2019 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc phân bổ Kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước năm 2020;
Căn cứ Nghị quyết số 08/2017/NQ-HĐND ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành quy định nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển và kinh phí sự nghiệp nguồn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang;
Căn cứ Nghị quyết số 23/NQ-HĐND ngày 01 tháng 8 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh kế hoạch vốn thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2016-2020;
Xét Tờ trình số 109/TTr-UBND ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Nghị quyết phân bổ dự phòng 10% kế hoạch vốn đầu tư nguồn ngân sách Trung ương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2016-2020; Báo cáo thẩm tra số 168/BC-HĐND ngày 02 tháng 12 năm 2019 của Ban Dân tộc Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phân bổ dự phòng 10% kế hoạch vốn đầu tư nguồn ngân sách Trung ương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2016-2020, như sau:
Tổng số vốn đầu tư dự phòng phân bổ: 50.232 triệu đồng (trong đó thu hồi các khoản ứng trước NSTW: 6.738 triệu đồng). Trong đó:
- Dự án 1. Chương trình 30a: 6.738 triệu đồng (trong đó, thu hồi các khoản ứng trước NSTW: 6.738 triệu đồng).
- Dự án 2. Chương trình 135: 43.494 triệu đồng.
(Chi tiết có phụ biểu đính kèm)
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này theo đúng quy định của pháp luật.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
Nghị quyết này có hiệu lực kể từ khi được Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang, khóa XVIII, kỳ họp thứ 9 thông qua ngày 07 tháng 12 năm 2019./.
| CHỦ TỊCH |
PHÂN BỔ DỰ PHÒNG 10% KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ NGUỒN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG TỈNH TUYÊN QUANG GIAI ĐOẠN 2016-2020
(Kèm theo Nghị quyết số /NQ-HĐND ngày /12/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
Đơn vị tính: Triệu đồng
|
| Dự phòng vốn đầu tư chưa phân bổ theo QĐ 1291/QĐ-TTg ngày 29/8/2017; Nghị quyết số 23/NQ-HĐND ngày 01/8/2019 của HĐND tỉnh | Phân bổ chi tiết dự phòng vốn đầu tư | ||
Tổng số | Trong đó: Thu hồi các khoản ứng trước NSTW | Tổng số | Trong đó: Thu hồi các khoản ứng trước NSTW | ||
| TỔNG SỐ | 50.232 | 6.738 | 50.232 | 6.738 |
A | DỰ ÁN 1. CHƯƠNG TRÌNH 30a | 6.738 | 6.738 | 6.738 | 6.738 |
1 | Huyện Lâm Bình |
|
| 6.738 | 6.738 |
B | DỰ ÁN 2. CHƯƠNG TRÌNH 135 | 43.494 |
| 43.494 |
|
I | Vốn đầu tư các công trình cấp bách (công trình do huyện làm chủ đầu tư) |
|
| 8.387 |
|
II | Vốn đầu tư phân bổ cho các huyện (công trình do xã làm chủ đầu tư) |
|
| 35.107 |
|
1 | Huyện Lâm Bình |
|
| 4.305 |
|
1.1 | Xã Lăng Can |
|
| 571 |
|
1.2 | Xã Khuôn Hà |
|
| 571 |
|
1.3 | Xã Thổ Bình |
|
| 571 |
|
1.4 | Xã Hồng Quang |
|
| 655 |
|
1.5 | Xã Phúc Yên |
|
| 655 |
|
1.6 | Xã Xuân Lập |
|
| 655 |
|
1.7 | Xã Bình An |
|
| 627 |
|
2 | Huyện Na Hang |
|
| 6.020 |
|
2.1 | Xã Thanh Tương |
|
| 571 |
|
2.2 | Xã Sơn Phú |
|
| 600 |
|
2.3 | Xã Đà Vị |
|
| 571 |
|
2.4 | Xã Hồng Thái |
|
| 571 |
|
2.5 | Xã Yên Hoa |
|
| 641 |
|
2.6 | Xã Khâu Tinh |
|
| 613 |
|
2.7 | Xã Côn Lôn |
|
| 557 |
|
2.8 | Xã Sinh Long |
|
| 655 |
|
2.9 | Xã Thượng Nông |
|
| 641 |
|
2.10 | Xã Thượng Giáp |
|
| 600 |
|
3 | Huyện Chiêm Hóa |
|
| 8.010 |
|
3.1 | Xã Linh Phú |
|
| 600 |
|
3.2 | Xã Tri Phú |
|
| 571 |
|
3.3 | Xã Minh Quang |
|
| 600 |
|
3.4 | Xã Phúc Sơn |
|
| 557 |
|
3.5 | Xã Trung Hà |
|
| 543 |
|
3.6 | Xã Hà Lang |
|
| 571 |
|
3.7 | Xã Tân Mỹ |
|
| 571 |
|
3.8 | Xã Hùng Mỹ |
|
| 557 |
|
3.9 | Xã Xuân Quang |
|
| 501 |
|
3.10 | Xã Hòa An |
|
| 627 |
|
3.11 | Xã Yên Lập |
|
| 557 |
|
3.12 | Xã Bình Phú |
|
| 627 |
|
3.13 | Xã Kiên Đài |
|
| 613 |
|
3.14 | Xã Phú Bình |
|
| 515 |
|
4 | Huyện Hàm Yên |
|
| 4.933 |
|
4.1 | Xã Bạch Xa |
|
| 515 |
|
4.2 | Xã Bằng Cốc |
|
| 600 |
|
4.3 | Xã Hùng Đức |
|
| 530 |
|
4.4 | Xã Minh Hương |
|
| 600 |
|
4.5 | Xã Minh Khương |
|
| 515 |
|
4.6 | Xã Tân Thành |
|
| 543 |
|
4.7 | Xã Thành Long |
|
| 557 |
|
4.8 | Xã Yên Lâm |
|
| 543 |
|
4.9 | Xã Yên Thuận |
|
| 530 |
|
5 | Huyện Yên Sơn |
|
| 6.353 |
|
5.1 | Xã Công Đa |
|
| 530 |
|
5.2 | Xã Đạo Viện |
|
| 488 |
|
5.3 | Xã Hùng Lợi |
|
| 613 |
|
5.4 | Xã Kiến Thiết |
|
| 585 |
|
5.5 | Xã Kim Quan |
|
| 473 |
|
5.6 | Xã Lực Hành |
|
| 557 |
|
5.7 | Xã Phú Thịnh |
|
| 473 |
|
5.8 | Xã Quý Quân |
|
| 515 |
|
5.9 | Xã Tân Tiến |
|
| 488 |
|
5.10 | Xã Trung Minh |
|
| 600 |
|
5.11 | Xã Trung Sơn |
|
| 543 |
|
5.12 | Xã Trung Trực |
|
| 488 |
|
6 | Huyện Sơn Dương |
|
| 5.486 |
|
6.1 | Xã Bình Yên |
|
| 543 |
|
6.2 | Xã Chi Thiết |
|
| 445 |
|
6.3 | Xã Đông Lợi |
|
| 460 |
|
6.4 | Xã Đồng Quý |
|
| 600 |
|
6.5 | Xã Hợp Hòa |
|
| 460 |
|
6.6 | Xã Hợp Thành |
|
| 331 |
|
6.7 | Xã Lương Thiện |
|
| 571 |
|
6.8 | Xã Minh Thanh |
|
| 530 |
|
6.9 | Xã Quyết Thắng |
|
| 445 |
|
6.10 | Xã Thanh Phát |
|
| 530 |
|
6.11 | Xã Trung Yên |
|
| 571 |
|
- 1Nghị quyết 16/2017/NQ-HĐND về quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển, kinh phí sự nghiệp nguồn ngân sách Trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương để làm căn cứ phân bổ vốn đầu tư trung hạn và hàng năm thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2017-2020 trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 2Nghị quyết 12/2018/NQ-HĐND quy định về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển và kinh phí sự nghiệp nguồn ngân sách Trung ương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 3Nghị quyết 02/2018/NQ-HĐND về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển và kinh phí sự nghiệp nguồn vốn ngân sách nhà nước thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016–2020 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 4Nghị quyết 08/NQ-HĐND năm 2018 Kế hoạch về chỉ tiêu, mục tiêu, nguồn vốn và phân bổ vốn thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 5Kế hoạch 41/KH-UBND về thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp năm 2020
- 6Nghị quyết 07/2022/NQ-HĐND quy định về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 7Quyết định 2020/QĐ-UBND năm 2022 về giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển giai đoạn 2021-2025 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 8Nghị quyết 93/NQ-HĐND năm 2022 về phân bổ kế hoạch vốn đầu tư phát triển giai đoạn 2021-2025 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 9Nghị quyết 18/2023/NQ-HĐND sửa đổi Quy định nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn kèm theo Nghị quyết 03/2022/NQ-HĐND
- 1Luật Đầu tư công 2014
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 4Nghị định 77/2015/NĐ-CP về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm
- 5Nghị định 136/2015/NĐ-CP hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư công
- 6Quyết định 1722/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 41/2016/QĐ-TTg Quy chế quản lý, điều hành thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Quyết định 1291/QĐ-TTg năm 2017 về giao kế hoạch đầu tư trung hạn vốn ngân sách nhà nước (bao gồm vốn trái phiếu Chính phủ) giai đoạn 2016-2020 (đợt 2) do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Nghị quyết 08/2017/NQ-HĐND Quy định về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển và kinh phí sự nghiệp nguồn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 10Quyết định 1178/QĐ-BKHĐT năm 2017 về giao kế hoạch đầu tư trung hạn vốn ngân sách nhà nước (bao gồm vốn trái phiếu Chính phủ) giai đoạn 2016-2020 (đợt 2) do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 11Quyết định 1865/QĐ-TTg năm 2017 về giao kế hoạch thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12Thông tư 07/2017/TT-BKHĐT về quy định và hướng dẫn nội dung tại Quy chế quản lý, điều hành thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia kèm theo Quyết định 41/2016/QĐ-TTg do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 13Nghị quyết 16/2017/NQ-HĐND về quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển, kinh phí sự nghiệp nguồn ngân sách Trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương để làm căn cứ phân bổ vốn đầu tư trung hạn và hàng năm thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2017-2020 trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 14Nghị quyết 12/2018/NQ-HĐND quy định về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển và kinh phí sự nghiệp nguồn ngân sách Trung ương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 15Nghị quyết 02/2018/NQ-HĐND về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển và kinh phí sự nghiệp nguồn vốn ngân sách nhà nước thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016–2020 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 16Công văn 8472/BKHĐT-TH năm 2019 về phân bổ Kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước năm 2020 do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 17Nghị quyết 08/NQ-HĐND năm 2018 Kế hoạch về chỉ tiêu, mục tiêu, nguồn vốn và phân bổ vốn thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 18Nghị quyết 23/NQ-HĐND năm 2019 về điều chỉnh kế hoạch vốn thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2016-2020
- 19Kế hoạch 41/KH-UBND về thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp năm 2020
- 20Nghị quyết 07/2022/NQ-HĐND quy định về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 21Quyết định 2020/QĐ-UBND năm 2022 về giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển giai đoạn 2021-2025 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 22Nghị quyết 93/NQ-HĐND năm 2022 về phân bổ kế hoạch vốn đầu tư phát triển giai đoạn 2021-2025 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 23Nghị quyết 18/2023/NQ-HĐND sửa đổi Quy định nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn kèm theo Nghị quyết 03/2022/NQ-HĐND
Nghị quyết 43/NQ-HĐND năm 2019 về phân bổ dự phòng 10% kế hoạch vốn đầu tư nguồn ngân sách Trung ương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2016-2020
- Số hiệu: 43/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 09/12/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Tuyên Quang
- Người ký: Nguyễn Văn Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra