- 1Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước
- 2Nghị định 43/2006/NĐ-CP quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập
- 3Quyết định 164/2006/QĐ-TTg phê duyệt danh sách xã đặc biệt khó khăn,xã biên giới,xã an toàn khu vào diện đầu tư Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi giai đoạn 2006 - 2010(Chương trình 135 giai đoạn II) do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 113/2007/QĐ-TTg phê duyệt danh sách xã hoàn thành mục tiêu Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã vùng đồng bào dân tộc, miền núi, biên giới và vùng sâu, vùng xa giai đoạn 1999-2005, bổ sung các xã, thôn, bản vào diện đầu tư Chương trình 135 giai đoạn II và xã vùng bãi ngang ven biển và hải đảo vào diện đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo giai đoạn 2006-2010 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 301/2006/QĐ-UBDT công nhận 3 khu vực vùng dân tộc thiểu số và miền núi theo trình độ phát triển do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 6Quyết định 01/2008/QĐ-UBDT phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn thuộc xã khu vực II vào diện đầu tư của Chương trình 135 giai đoạn II do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 7Quyết định 69/2008/QĐ-TTg phê duyệt bổ sung danh sách xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư Chương trình 135 giai đoạn II và danh sách xã ra khỏi diện đầu tư của Chương trình 135 giai đoạn II do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 2Thông tư 97/2006/TT-BTC về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Tài chính ban hành
- 3Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 4Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 5Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 6Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 7Chỉ thị 24/2007/CT-TTg về tăng cường chấn chỉnh việc thực hiện các quy định của pháp luật về phí, lệ phí, chính sách huy động và sử dụng các khoản đóng góp của nhân dân do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1Nghị quyết 11/2014/NQ-HĐND bãi bỏ, ban hành mới phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Yên Bái thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh
- 2Quyết định 164/QĐ-UBND năm 2015 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái hết hiệu lực thi hành toàn bộ hoặc một phần đến 31/12/2014
- 3Quyết định 297/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 41/2008/NQ-HĐND | Yên Bái, ngày 12 tháng 12 năm 2008 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
KHOÁ XVI - KỲ HỌP THỨ 14
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân tỉnh ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân tỉnh;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Chỉ thị số 24/2007/CT-TTg ngày 01 tháng 11 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ trong lĩnh vực phí, lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Sau khi xem xét Tờ trình số 2520/TTr-UBND ngày 26 tháng 11 năm 2008 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Yên Bái đề nghị phê duyệt Đề án điều chỉnh, bổ sung ban hành mới, miễm giảm, bãi bỏ các loại phí, lệ phí và các loại quỹ thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái, báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách; Ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Điều chỉnh, bổ sung và ban hành mới 06 loại phí và 10 loại lệ phí, cụ thể như sau:
1. Phí thẩm định kết quả đấu thầu
a) Đối tượng nộp:
Chủ đầu tư hoặc chủ dự án (bên mời thầu) có trách nhiệm nộp lệ phí cho cơ quan thẩm định kết quả đấu thầu.
b) Mức thu:
Phí thẩm định kết quả đấu thầu được tính trong chi phí khác của dự án đầu tư hoặc tính vào giá trị hàng hoá mua sắm với mức thu được xác định theo nguyên tắc sau: Không quá 0,05%/ giá trị một gói thầu và số tiền phí thu được không quá 30.000.000 đồng một gói thầu.
Những gói thầu do Thủ trưởng đơn vị trực tiếp thực hiện việc đầu tư, mua sắm phê duyệt kết quả đấu thầu trên cơ sở báo cáo thẩm định của bộ phận giúp việc có liên quan trong đơn vị thì không phải nộp phí thẩm định kết quả đấu thầu.
c) Quản lý, sử dụng:
Phí thẩm định kết quả đấu thầu là khoản thu thuộc Ngân sách nhà nước, được quản lý và sử dụng như sau: Cơ quan thu được trích lại 25% trên tổng số tiền thu về phí thẩm định kết quả đấu thầu, để trang trải chi phí theo quy định; Số còn lại 75% cơ quan thu phí phải nộp vào Ngân sách Nhà nước.
2. Phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai
a) Đối tượng nộp:
Là những người có nhu cầu khai thác và sử dụng tài liệu về đất đai của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền quản lý hồ sơ, tài liệu về đất đai.
b) Mức thu:
STT | Nội dung | Đơn vị tính | Mức thu (đồng) |
I | Phí khai thác sử dụng hồ sơ, tài liệu địa chính |
|
|
1 | Đối với các tổ chức | Hồ sơ, tài liệu | 200.000 |
2 | Đối với hộ gia đình, cá nhân ở các phường, thị trấn | Hồ sơ, tài liệu | 50.000 |
3 | Đối với các hộ gia đình cá nhân ở các xã (thu bằng 50% mức thu đối với hộ gia đình cá nhân ở các phường, thị trấn) | Hồ sơ, tài liệu | 25.000 |
II | Phí khai thác thông tin tư vấn tại chỗ (áp dụng chung cho các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân) |
|
|
1 | Tư vấn thông tin đất đai | Lượt | 50.000 |
2 | Xem các loại hồ sơ, bản đồ | Lượt | 20.000 |
(Mức thu trên không bao gồm chi phí in ấn, sao chụp hồ sơ, tài liệu)
b) Đối tượng miễn thu phí:
Miễn thu phí khai thác, sử dụng tài liệu đất đai đối với các cơ quan của Đảng, đoàn thể, cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp của Trung ương, địa phương trong trường hợp yêu cầu cung cấp thông tin đất đai để thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về đất đai thuộc phạm vi quản lý (không nhằm mục đích kinh doanh).
c) Quản lý sử dụng:
Phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai là khoản thu thuộc Ngân sách Nhà nước, được quản lý và sử dụng như sau: Cơ quan thu được trích lại 70% trên tổng số tiền thu về phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai, để trang trải chi phí theo quy định; Số còn lại 30% cơ quan thu phí phải nộp vào Ngân sách Nhà nước.
3. Phí thẩm định cấp phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp
a) Đối tượng nộp: Đối tượng có nhu cầu sử dụng vật liệu nổ công nghiệp.
b) Mức thu:
STT | Nội dung | Mức thu (đồng) |
I | Cấp mới |
|
| - Thẩm định cấp phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp phục vụ thi công, phá dỡ công trình | 3.000.000 |
II | Cấp lại (không có thay đổi về địa điểm, điều kiện sử dụng vật liệu nổ công nghiệp) |
|
| - Thẩm định cấp phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp phục vụ thi công, phá dỡ công trình | 1.500.000 |
c) Quản lý sử dụng:
Phí thẩm định cấp phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp là khoản thu thuộc Ngân sách Nhà nước, cơ quan thu phí được quản lý và sử dụng như sau: Cơ quan thu được trích lại 90% trên tổng số tiền thu về phí thẩm định cấp phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, để trang trải chi phí theo quy định; Số còn lại 10% cơ quan thu lệ phí phải nộp vào Ngân sách Nhà nước.
4. Phí bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng, vườn giống cây lâm nghiệp, rừng giống
a) Đối tượng nộp:
Là tổ chức, cá nhân Việt Nam và tổ chức, cá nhân nước ngoài được cơ quan có chức năng về khảo nghiệm, kiểm định và cấp giấy phép trong lĩnh vực giống cây trồng của Việt Nam.
b) Mức thu:
STT | Nội dung | Mức thu (đồng/lần bình tuyển) |
1 | Đối với bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng | 2.000.000 |
2 | Đối với bình tuyển, công nhận vườn giống, cây lâm nghiệp, rừng giống | 5.000.000 |
c) Quản lý sử dụng:
Phí bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng, vườn giống cây lâm nghiệp, rừng giống, là khoản thu thuộc Ngân sách Nhà nước, cơ quan thu phí được quản lý và sử dụng như sau: Cơ quan thu được trích lại 80% trên tổng số tiền thu về phí bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng, vườn giống cây lâm nghiệp, rừng giống, để trang trải chi phí theo quy định; Số còn lại 20% cơ quan thu lệ phí phải nộp vào Ngân sách Nhà nước.
5. Phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản
a) Đối tượng nộp:
Đối tượng nộp phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản là các tổ chức, cá nhân (trong và ngoài nước) khai thác các loại khoáng sản phải nộp phí đã được quy định.
b) Mức thu:
STT | Loại khoáng sản | Đơn vị tính | Mức thu (đồng) |
1 | Đá |
|
|
a | Đá ốp lát, làm mỹ nghệ (granit, gabro, đá hoa …) | m3 | 50.000 |
b | Quặng đá quí (kim cương, Ru bi, sa phia, emôrôt, alexandrit, opan, quí màu đen, a dit, rôđôlit, py rốp, ben rin, spinen, topaz, thạch anh tinh thể, crizôlit, pan quý, birusa, nêfrit … | Tấn | 50.000 |
c | Đá làm vật liệu xây dựng thông thường | m3 | 1.000 |
d | Các loại đá khác (đá làm xi măng, khoáng chất công nghiệp …) | m3 | 2.000 |
2 | Fenspat | m3 | 20.000 |
3 | Sỏi, cuội, sạn | m3 | 4.000 |
4 | Cát |
|
|
a | Cát vàng (cát xây tô) | m3 | 3.000 |
b | Cát thuỷ tinh | m3 | 5.000 |
c | Các loại cát khác | m3 | 2.000 |
5 | Đất |
|
|
a | Đất sét, làm gạch, ngói | m3 | 1.500 |
b | Đất làm thạch cao | m3 | 2.000 |
c | Đất làm cao lanh | m3 | 5.000 |
d | Các loại đất khác | m3 | 1.000 |
6 | Than |
|
|
a | Than đá | Tấn | 6.000 |
b | Than bùn | Tấn | 2.000 |
c | Các loại than khác | Tấn | 4.000 |
7 | Nước khoáng thiên nhiên | m3 | 2.000 |
8 | Sa khoáng ti tan (ilment) | Tấn | 50.000 |
9 | Quặng apatit | Tấn | 3.000 |
10 | Quặng khoáng sản kim loại |
|
|
a | Quặng mangan | Tấn | 30.000 |
b | Quặng sắt | Tấn | 40.000 |
c | Quặng chì | Tấn | 180.000 |
d | Quặng kẽm | Tấn | 180.000 |
đ | Quặng đồng | Tấn | 35.000 |
e | Quặng bô xít | Tấn | 30.000 |
g | Quặng thiếc | Tấn | 180.000 |
h | Quặng cromit | Tấn | 40.000 |
i | Quặng khoáng sản kim loại khác | Tấn | 10.000 |
c) Quản lý sử dụng:
Phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản (không kể dầu thô và khí thiên nhiên) là khoản thu thuộc Ngân sách Nhà nước; Số phí thu được nộp 100% vào Ngân sách Nhà nước.
6. Phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm
a) Đối tượng nộp: Là khoản thu đối với tổ chức, cá nhân yêu cầu đăng ký giao dịch đảm bảo, hợp đồng cho thuê tài chính và các giao dịch, tài sản khác theo quy định của pháp luật.
b) Mức thu: (Mỗi lần cung cấp thông tin theo tên của bên bảo đảm hoặc tài sản bảo đảm được tính là một trường hợp)
STT | Nội dung | Mức thu (đồng/trường hợp) |
1 | Cung cấp thông tin cơ bản (danh mục giao dịch bảo đảm, tài sản cho thuê tài chính; sao đơn yêu cầu đăng ký) | 10.000 |
2 | Cung cấp thông tin chi tiết (văn bản tổng hợp, thông tin về các giao dịch bảo đảm) | 30.000 |
(Mức thu không bao gồm chi phí in ấn sao chụp hồ sơ tài liệu)
c) Quản lý sử dụng:
Phí đăng ký giao dịch đảm bảo là khoản thu thuộc Ngân sách Nhà nước, cơ quan thu phí được quản lý và sử dụng như sau: Cơ quan thu được trích lại 75% trên tổng số tiền thu về phí đăng ký giao dịch đảm bảo, để trang trải chi phí theo quy định; Số còn lại 25% cơ quan thu lệ phí phải nộp vào Ngân sách Nhà nước.
7. Lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam
a) Đối tượng nộp:
Là người sử dụng lao động khi làm thủ tục để được cơ quan quản lý nhà nước Việt Nam cấp giấy phép lao động, gia hạn giấy phép lao động và cấp lại giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại các doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam.
b) Mức thu:
STT | Nội dung | Mức thu (đồng/1 giấy phép) |
1 | Lệ phí cấp giấy phép lao động | 400.000 |
2 | Lệ phí cấp lại giấy phép lao động | 300.000 |
3 | Lệ phí cấp gia hạn giấy phép lao động | 200.000 |
c) Quản lý sử dụng:
Lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt nam là khoản thu thuộc Ngân sách Nhà nước, được quản lý và sử dụng như sau: Cơ quan thu được trích lại 50% trên tổng số tiền thu về lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam, để trang trải chi phí theo quy định; Số còn lại 50% cơ quan thu lệ phí phải nộp vào Ngân sách Nhà nước.
8. Lệ phí cấp chứng minh nhân dân
a) Đối tượng nộp:
Là khoản thu đối với người được cơ quan công an cấp mới, đổi hoặc cấp lại chứng minh nhân dân.
b) Mức thu: (Mức thu trên không bao gồm tiền ảnh của người được cấp chứng minh thư nhân dân)
STT | Nội dung | Mức thu (đồng/lần cấp) |
I | Các phường thuộc nội thành phố |
|
- | Cấp lại, cấp đổi ( Do bị mất, hư hỏng không sử dụng được, thay đổi các nội dung ghi trong chứng minh nhân dân, thay đổi nơi thường trú ngoài phạm vi cấp tỉnh) | 6.000 |
II | Các phường, xã, thị trấn còn lại (trừ những xã khu vực 3) |
|
- | Cấp lại, cấp đổi: (Do bị mất, hư hỏng không sử dụng được, thay đổi các nội dung ghi trong chứng minh nhân dân, thay đổi nơi thường trú ngoài phạm vi cấp tỉnh) | 3.000 |
Riêng Công an tỉnh trực tiếp thu lệ phí cấp chứng minh nhân dân thì áp dụng mức thu cho các đối tượng nộp theo địa bàn cư trú
c) Chế độ miễn giảm:
- Không thu lệ phí cấp chứng minh nhân dân đối với các trường hợp bố, mẹ, vợ hoặc chồng của liệt sỹ, con dưới 18 tuổi của liệt sỹ; Thương binh, con dưới 18 tuổi của thương binh; Công dân thuộc các xã, thị trấn vùng cao theo qui định của Uỷ ban Dân tộc.
- Miễn thu khi cấp mới chứng minh nhân dân, (Bao gồm cả trường hợp cấp lại chứng minh nhân dân do hết hạn sử dụng). Miễn thu khi cấp mới chứng minh nhân dân, cấp lại, cấp đổi: Đối với hộ gia đình, cá nhân ở những xã đặc biệt khó khăn theo Quyết định số 164/2006/QĐ-TTg ngày 11 tháng 7 năm 2006; Các xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn thuộc xã khu vực 2 theo Quyết định số 113/2007/QĐ-TTg ngày 20 tháng 07 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ; Các thôn đặc biệt khó khăn thuộc xã khu vực 2 theo Quyết định 01/2008/QĐ-UBDT; Các thôn thuộc khu vực 3 theo Quyết định số 301/2006/QĐ-UBDT ngày 27 tháng 11 năm 2006 của Uỷ ban Dân tộc; Các xã đặc biệt khó khăn theo Quyết định 69/2008/QĐ-TTg ngày 28 tháng 5 năm 2008.
d) Quản lý sử dụng:
Lệ phí cấp chứng minh nhân dân là khoản thu thuộc Ngân sách Nhà nước, được quản lý và sử dụng như sau: Cơ quan thực hiện cấp chứng minh nhân dân thuộc các phường nội thành, Công an tỉnh thu trong địa bàn phường thuộc thành phố được trích lại 60% trên tổng số tiền lệ phí thu được để phục vụ công tác thu theo quy định, 40% còn lại phải nộp vào Ngân sách Nhà nước (Riêng lệ phí cấp chứng minh nhân dân do Công an tỉnh trực tiếp thu của các đối tượng không nằm trên địa bàn phường thuộc nội thành được để lại 100% ). Cơ quan thực hiện cấp chứng minh nhân dân thuộc các xã, phường, thị trấn còn lại được để lại 100% số tiền thu được để chi cho công tác cấp chứng minh nhân dân.
9. Lệ phí đăng ký cư trú
a) Đối tượng nộp:
Là khoản thu đối với người thực hiện đăng ký và quản lý cư trú với cơ quan công an theo quy định của pháp luật.
b) Mức thu:
STT | Nội dung | Mức thu (đồng/lần cấp) |
I | Các phường thuộc nội thành phố |
|
1 | Đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú cả hộ hoặc một người nhưng không cấp sổ hộ khẩu, sổ tạm trú. | 10. 000 |
- | Cấp lại, cấp đổi sổ hộ khẩu, sổ tạm trú | 15.000 |
- | Cấp đổi sổ hộ khẩu, sổ tạm trú theo yêu cầu của chủ hộ vì lý do nhà nước thay đổi địa giới hành chính, tên đường phố, số nhà. | 8.000 |
2 | Đính chính các thay đổi trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú. (Không thu lệ phí đối với trường hợp đính chính lại địa chỉ do nhà nước thay đổi địa giới hành chính, đường phố, số nhà. Xoá tên trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú). | 5.000 |
II | Các phường, xã, thị trấn còn lại (trừ những xã khu vực 3) |
|
1 | Đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú cả hộ hoặc một người nhưng không cấp sổ hộ khẩu, sổ tạm trú. | 5. 000 |
- | Cấp lại, cấp đổi sổ hộ khẩu, sổ tạm trú | 7.500 |
- | Cấp đổi sổ hộ khẩu, sổ tạm trú theo yêu cầu của chủ hộ vì lý do nhà nước thay đổi địa giới hành chính, tên đường phố, số nhà. | 4.000 |
2 | Đính chính các thay đổi trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú (Không thu lệ phí đối với trường hợp đính chính lại địa chỉ do nhà nước thay đổi địa giới hành chính, đường phố, số nhà. Xoá tên trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú). | 2.500 |
c) Chế độ miễn giảm:
Không thu lệ phí đăng ký cư trú đối với các trường hợp bố, mẹ, vợ hoặc chồng của liệt sỹ, con dưới 18 tuổi của liệt sỹ; Thương binh, con dưới 18 tuổi của thương binh; Bà mẹ Việt nam anh hùng; Hộ gia đình thuộc diện xoá đói giảm nghèo; Công dân thuộc các xã, thị trấn vùng cao theo quy định của Uỷ ban dân tộc.
- Miễn thu lệ phí đối với cấp mới sổ hộ khẩu gia đình (trường hợp tách sổ hộ khẩu xác định là cấp mới); Cấp Giấy đăng ký tạm trú có thời hạn (cấp sổ tạm trú); Cấp Giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể.
d) Quản lý sử dụng:
Lệ phí đăng ký cư trú là khoản thu thuộc Ngân sách Nhà nước, được quản lý và sử dụng như sau: Cơ quan thực hiện đăng ký quản lý cư trú thuộc các phường nội thành, được trích lại 60% trên tổng số tiền lệ phí thu được để phục vụ công tác thu theo quy định; 40% còn lại phải nộp vào Ngân sách Nhà nước. Cơ quan thực hiện đăng ký quản lý cư trú thuộc các phường, xã, thị trấn còn lại được để lại 100% số tiền thu được để chi cho công tác đăng ký quản lý cư trú.
10. Lệ phí cấp phép xây dựng
a) Đối tượng nộp:
Là khoản thu vào người xin cấp giấy phép xây dựng công trình, cải tạo, sửa chữa lớn, trùng tu, tôn tạo các công trình thuộc diện phải được cấp giấy phép xây dựng.
b) Mức thu:
STT | Nội dung | Mức thu (đồng/1 giấy phép) |
I | Cấp mới: |
|
1 | Nhà riêng lẻ của nhân dân (thuộc đối tượng phải có giấy phép) | 50.000 |
2 | Công trình khác | 100.000 |
II | Mức thu gia hạn |
|
| - Gia hạn giấy phép xây dựng | 10.000 |
c) Các công trình được miễn lệ phí cấp giấy phép xây dựng:
Công trình do Thủ tướng Chính phủ quyết định đầu tư và các công trình trực tiếp bảo vệ an ninh, quốc phòng. Công trình thuộc dự án sử dụng vốn đầu tư trực tiếp của nước ngoài (FDI), công trình xây dựng trong khu công nghiệp tập trung và công trình thuộc dự án BOT. Công trình thuộc dự án phát triển kết cấu hạ tầng, dự án phát triển đô thị mới, các dự án thành phần trong khu đô thị mới đã có thiết kế kỹ thuật và tổng dự toán được duyệt theo đúng qui định của pháp luật. Công trình thuộc dự án đầu tư nhóm B, C có quyết định đầu tư của cấp có thẩm quyền, thiết kế kỹ thuật và tổng dự toán đã được phê duyệt sau khi có văn bản thẩm định của cơ quan chức năng quản lý xây dựng của cấp quyết định đầu tư hoặc Sở Xây dựng chuyên ngành. Công trình nhà ở của dân thuộc đối tượng được miễn cấp giấy phép xây dựng theo qui định tại khoản 3b Điều 39 Nghị định số 52/1999/NĐ-CP ngày 8 tháng 7 năm 1999 của Chính phủ.
d) Quản lý sử dụng:
Lệ phí cấp Giấy phép xây dựng là khoản thu thuộc Ngân sách Nhà nước, cơ quan thu lệ phí được quản lý và sử dụng như sau: Cơ quan thu được trích lại 10% trên tổng số tiền thu về lệ phí cấp Giấy phép xây dựng, để trang trải chi phí theo quy định; Số còn lại 90% cơ quan thu lệ phí phải nộp vào Ngân sách.
11. Lệ phí cấp biển số nhà
a) Đối tượng nộp:
Là khoản thu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp biển số nhà (bao gồm: Nhà mặt đường, phố; Nhà trong ngõ, nhà trong ngách; Căn hộ chung cư). Chủ sở hữu nhà hoặc người đại diện chủ sở hữu có trách nhiệm nộp lệ phí cấp biển số nhà. Trường hợp không xác định được chủ sở hữu thì người đang sử dụng có trách nhiệm nộp lệ phí cấp biển số nhà.
b) Mức thu:
STT | Nội dung | Mức thu (đồng/1 biển số) |
I | Cấp mới: |
|
1 | Đối với nhà mặt đường, phố; Nhà trong ngõ, nhà trong ngách (loại có 3 chữ số, có kích thước 230 x170 x 1,5mm biển tôn). | 30.000 |
2 | Đối với căn hộ chung cư (loại có 3 chữ số, có kích thước 170x100x1,5mm biển tôn). | 20.000 |
II | Cấp lại |
|
1 | Đối với nhà mặt đường, phố; Nhà trong ngõ, nhà trong ngách (loại có 3 chữ số, có kích thước 230 x 170 x 1,5mm biển tôn). | 20.000 |
2 | Đối với căn hộ chung cư (loại có 3 chữ số, có kích thước 170 x 100 x 1,5mm biển tôn). | 12.000 |
c) Quản lý sử dụng:
Lệ phí cấp biển số nhà là khoản thu thuộc Ngân sách Nhà nước, cơ quan thu lệ phí được quản lý và sử dụng như sau: Cơ quan thu được trích lại 70% trên tổng số tiền thu về lệ phí cấp biển số nhà, để trang trải chi phí theo quy định; Số còn lại 30% cơ quan thu lệ phí phải nộp vào Ngân sách Nhà nước.
12. Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh
a) Đối tượng nộp:
Là khoản thu vào các hộ kinh doanh cá thể, doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, công ty hợp danh, doanh nghiệp nhà nước, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, cơ sở giáo dục đào tạo tư thục, dân lập, bán công; Cơ sở y tế tư nhân, dân lập, cơ sở văn hoá thông tin, khi được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh.
b) Mức thu:
STT | Nội dung | Đơn vị tính | Mức thu (đồng) |
I | Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh |
|
|
1 | Hộ kinh doanh cá thể | 1 lần | 30.000 |
2 | Hợp tác xã, cơ sở giáo dục, đào tạo tư thục, dân lập, bán công; Cơ sở văn hoá thông tin do cấp huyện cấp Giấy đăng ký kinh doanh; Doanh nghiệp tư nhân, công ty hợp danh | 1 lần | 100.000 |
3 | Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, cơ sở giáo dục, đào tạo tư thục, dân lập, bán công; Cơ sở văn hoá thông tin do cấp tỉnh cấp Giấy đăng ký kinh doanh; Công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, doanh nghiệp nhà nước | 1 lần | 200.000 |
4 | Chứng nhận đăng ký thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh; Chứng nhận đăng ký hoạt động cho chi nhánh hoặc văn phòng đại diện của doanh nghiệp | 1 lần | 20.000 |
5 | Cấp bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận thay đổi đăng ký kinh doanh hoặc bản trích lục nội dung đăng ký kinh doanh | 1 bản | 2.000 |
II | Mức thu lệ phí cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh | 1 lần | 10.000 |
c) Đối tượng miễn:
Miễn lệ phí cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với doanh nghiệp cổ phần hoá khi chuyển từ doanh nghiệp nhà nước thành công ty cổ phẩn.
d) Quản lý, sử dụng:
Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh là khoản thu thuộc Ngân sách Nhà nước, cơ quan thu lệ phí được quản lý và sử dụng như sau: Cơ quan thu được trích lại 25% trên tổng số tiền thu về lệ phí cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, để trang trải chi phí theo quy định; Số còn lại 75% cơ quan thu lệ phí phải nộp vào Ngân sách Nhà nước.
13. Lệ phí cấp giấy phép hoạt động điện lực
a) Đối tượng nộp:
Là khoản thu vào tổ chức, cá nhân khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động điện lực.
b) Mức thu:
STT | Nội dung | Mức thu (đồng/1 giấy phép) |
I | Cấp mới giấy phép hoạt động điện lực |
|
1 | Tư vấn qui hoạch, thiết kế, giám sát và các hình thức tư vấn khác đối với dự án, công trình điện | 700.000 |
2 | Quản lý và vận hành máy điện | 700.000 |
3 | Phân phối và kinh doanh điện | 700.000 |
II | Gia hạn giấy phép hoạt động điện lực |
|
1 | Tư vấn qui hoạch, thiết kế, giám sát và các hình thức tư vấn khác đối với dự án, công trình điện | 350.000 |
2 | Quản lý và vận hành máy điện | 350.000 |
3 | Phân phối và kinh doanh điện | 350.000 |
c) Quản lý sử dụng:
Lệ phí cấp giấy phép hoạt động điện lực là khoản thu thuộc Ngân sách Nhà nước, cơ quan thu lệ phí được quản lý và sử dụng như sau: Cơ quan thu được trích lại 75% trên tổng số tiền thu về lệ phí cấp giấy phép hoạt động điện lực, để trang trải chi phí theo quy định; Số còn lại 25% cơ quan thu lệ phí phải nộp vào Ngân sách Nhà nước.
14. Lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm
a) Đối tượng nộp:
Là khoản thu đối với tổ chức, cá nhân yêu cầu đăng ký giao dịch bảo đảm, hợp đồng cho thuê tài chính và các giao dịch, tài sản khác theo quy định của pháp luật.
b) Mức thu: (Mỗi hồ sơ yêu cầu đăng ký giao dịch đảm bảo được tính là một trường hợp đăng ký)
STT | Nội dung | Mức thu (đồng/trường hợp) |
1 | Đăng ký giao dịch bảo đảm | 60.000 |
2 | Đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản bảo đảm | 50.000 |
3 | Đăng ký gia hạn giao dịch bảo đảm | 40.000 |
4 | Đăng ký thay đổi nội dung giao dịch bảo đảm đã đăng ký | 40.000 |
5 | Yêu cầu sửa chữa sai sót trong đơn yêu cầu đăng ký giao dịch bảo đảm | 10.000 |
c) Đối tượng miễn:
Không thu lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm đối với: Đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất của hộ gia đình, cá nhân có hộ khẩu thường trú tại địa phương và sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, làm muối. Yêu cầu sửa chữa trong Giấy chứng nhận đăng ký giao dịch bảo đảm, hợp đồng cho thuê tài chính do lỗi của đăng ký viên. Yêu cầu xoá đăng ký giao dịch bảo đảm, hợp đồng cho thuê tài chính.
d) Quản lý sử dụng.
Lệ phí đăng ký giao dịch đảm bảo là khoản thu thuộc Ngân sách Nhà nước, cơ quan thu lệ phí được quản lý và sử dụng như sau: Cơ quan thu được trích lại 50% trên tổng số tiền thu về lệ phí đăng ký giao dịch đảm bảo, để trang trải chi phí theo quy định; Số còn lại 50% cơ quan thu lệ phí phải nộp vào Ngân sách Nhà nước.
Mức thu:
STT | Nội dung | Mức thu (tỷ lệ) |
- | Ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) | 10% |
16. Lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực
a) Đối tượng nộp:
Là khoản thu vào tổ chức, cá nhân khi yêu cầu cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký phải nộp lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực.
b) Mức thu :
STT | Nội dung | Đơn vị tính | Mức thu |
1 | Cấp bản sao từ sổ gốc | đồng / bản | 3.000 |
2 | Chứng thực bản sao từ bản chính | đồng / trang | 2.000 |
- | Từ trang thứ 3 trở lên tối đa thu không quá 100.000 đồng/ bản. | đồng / trang | 1.000 |
3 | Chứng thực chữ ký | đồng/trường hợp | 10.000 |
c) Đối tượng miễn:
Riêng cá nhân có hộ khẩu thường trú tại các xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn theo Quyết định 164/2006/QĐ-TTg; Quyết định 113/2007/QĐ-TTg; Quyết định 01/2008/QĐ-UBDT; Quyết định 301/2006/QĐ-UBDT; Quyết định 69/2008/QĐ-TTg thì áp dụng mức thu bằng 50%.
d) Quản lý sử dụng.
Lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực là khoản thu thuộc Ngân sách Nhà nước, cơ quan thu lệ phí được quản lý và sử dụng như sau: Cơ quan tổ chức có thẩm quyền cấp bản sao từ sổ gốc cấp tỉnh, cấp huyện thu lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực được trích lại 30% trên tổng số tiền thu được để chi phục vụ công tác thu theo qui định, 70% còn lại phải nộp vào Ngân sách Nhà nước. Đối với tiền lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực do Uỷ ban nhân dân cấp xã thu được phải nộp 100% vào Ngân sách Nhà nước và sử dụng theo quy định hiện hành.
17. Một số loại phí, lệ phí mà những đơn vị thu phí thực hiện theo cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính theo Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2005 của Chính phủ và Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25 tháng 4 năm 2006 của Chính phủ thì số tiền lệ phí được trích để lại, quản lý và sử dụng theo quy định chế độ tài chính của các Nghị định này.
Điều 2. Miễn giảm 1 loại phí, 4 loại lệ phí, cụ thể như sau:
1. Phí dự thi, dự tuyển
Miễn toàn bộ phí dự thi dự tuyển vào các trường Trung học cơ sở và Trung học phổ thông.
2. Lệ phí hộ tịch
- Miễn thu lệ phí hộ tịch khi đăng ký lần đầu, cấp mới, thay mới đối với khai sinh; Kết hôn; Khai tử; Thay đổi cải chính hộ tịch cho người dưới 14 tuổi, bổ sung hộ tịch.
- Miễn thu lệ phí hộ tịch về đăng ký kết hôn, đăng ký nuôi con nuôi cho người dân thuộc các dân tộc ở vùng sâu, vùng xa; Miễn lệ phí hộ tịch về đăng ký khai sinh cho trẻ em của hộ nghèo.
3. Lệ phí đăng ký cư trú
Miễn thu lệ phí đăng ký cư trú đối với cấp Sổ hộ khẩu gia đình; Cấp Giấy đăng ký tạm trú có thời hạn (cấp sổ tạm trú); Cấp Giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể.
4. Lệ phí cấp chứng minh nhân dân
Miễn thu khi cấp mới chứng minh nhân dân, bao gồm cả trường hợp cấp chứng minh nhân dân do hết hạn sử dụng.
5. Lệ phí địa chính
Miễn thu lệ phí địa chính khi cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn (hoặc sản xuất kinh doanh nông, lâm, ngư nghiệp). Miễn lệ phí địa chính khi cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân ở những xã đặc biệt khó khăn theo Quyết định số 164/2006/QĐ-TTg ngày 11 tháng 7 năm 2006; Các xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn thuộc xã khu vực 2 theo Quyết định số 113/2007/QĐ-TTg ngày 20 tháng 7 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ; Các thôn đặc biệt khó khăn thuộc xã khu vực 2 theo Quyết định 01/2008/QĐ-UBDT; Các thôn thuộc khu vực 3 theo Quyết định số 301/2006/QĐ-UBDT ngày 27 tháng 11 năm 2006 của Uỷ ban Dân tộc; Các xã đặc biệt khó khăn theo Quyết định 69/2008/QĐ-TTg ngày 28 tháng 5 năm 2008.
Điều 3. Bãi bỏ quỹ hỗ trợ an ninh trật tự và quỹ phòng chống bão lụt.
Điều 4. Giao cho Uỷ ban nhân dân tỉnh chịu trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Điều 5. Giao cho Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban, các đại biểu của Hội đồng nhân dân tỉnh theo chức năng, nhiệm vụ được giao giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này có hiệu lực từ ngày 1 tháng 1 năm 2009.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái khoá XVI, kỳ họp thứ 14 thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 11/2014/NQ-HĐND bãi bỏ, ban hành mới phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Yên Bái thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh
- 2Quyết định 164/QĐ-UBND năm 2015 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái hết hiệu lực thi hành toàn bộ hoặc một phần đến 31/12/2014
- 3Quyết định 297/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 1Nghị quyết 35/2011/NQ-HĐND sửa đổi phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định tại Nghị quyết 05/2007/NQ-HĐND và 41/2008/NQ-HĐND do Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái khoá XVII, kỳ họp thứ 3 ban hành
- 2Nghị quyết 11/2014/NQ-HĐND bãi bỏ, ban hành mới phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Yên Bái thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh
- 3Quyết định 164/QĐ-UBND năm 2015 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái hết hiệu lực thi hành toàn bộ hoặc một phần đến 31/12/2014
- 4Quyết định 297/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 1Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước
- 2Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 3Nghị định 43/2006/NĐ-CP quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập
- 4Quyết định 164/2006/QĐ-TTg phê duyệt danh sách xã đặc biệt khó khăn,xã biên giới,xã an toàn khu vào diện đầu tư Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi giai đoạn 2006 - 2010(Chương trình 135 giai đoạn II) do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Thông tư 97/2006/TT-BTC về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Tài chính ban hành
- 6Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 7Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 8Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 9Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 10Quyết định 113/2007/QĐ-TTg phê duyệt danh sách xã hoàn thành mục tiêu Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã vùng đồng bào dân tộc, miền núi, biên giới và vùng sâu, vùng xa giai đoạn 1999-2005, bổ sung các xã, thôn, bản vào diện đầu tư Chương trình 135 giai đoạn II và xã vùng bãi ngang ven biển và hải đảo vào diện đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo giai đoạn 2006-2010 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Chỉ thị 24/2007/CT-TTg về tăng cường chấn chỉnh việc thực hiện các quy định của pháp luật về phí, lệ phí, chính sách huy động và sử dụng các khoản đóng góp của nhân dân do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12Quyết định 301/2006/QĐ-UBDT công nhận 3 khu vực vùng dân tộc thiểu số và miền núi theo trình độ phát triển do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 13Quyết định 01/2008/QĐ-UBDT phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn thuộc xã khu vực II vào diện đầu tư của Chương trình 135 giai đoạn II do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 14Quyết định 69/2008/QĐ-TTg phê duyệt bổ sung danh sách xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư Chương trình 135 giai đoạn II và danh sách xã ra khỏi diện đầu tư của Chương trình 135 giai đoạn II do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Nghị quyết 41/2008/NQ-HĐND điều chỉnh, ban hành mới, miễm giảm phí, lệ phí và bãi bỏ quỹ thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh do Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái khóa XVI, kỳ họp thứ 14 ban hành
- Số hiệu: 41/2008/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 12/12/2008
- Nơi ban hành: Tỉnh Yên Bái
- Người ký: Hoàng Xuân Lộc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/01/2009
- Ngày hết hiệu lực: 01/01/2015
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực