Hệ thống pháp luật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BẠC LIÊU
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 37/NQ-HĐND

Bạc Liêu, ngày 08 tháng 12 năm 2020

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC THÔNG QUA DỰ TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2021 TỈNH BẠC LIÊU

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẠC LIÊU
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ 16

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Thông tư số 71/2020/TT-BTC ngày 30 tháng 7 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn xây dựng dự toán ngân sách Nhà nước năm 2021, kế hoạch tài chính - ngân sách Nhà nước 03 năm 2021 - 2023;

Căn cứ Quyết định số 1950/QĐ-TTg ngày 28 tháng 11 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về giao dự toán ngân sách Nhà nước năm 2021;

Căn cứ Quyết định số 2067/QĐ-BTC ngày 03 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc giao dự toán thu, chi ngân sách Nhà nước năm 2021;

Xét Tờ trình số 207/TTr-UBND ngày 04 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự toán thu, chi ngân sách Nhà nước năm 2021 tỉnh Bạc Liêu; báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách của Hội đồng nhân dân; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thống nhất thông qua dự toán thu, chi ngân sách Nhà nước tỉnh Bạc Liêu năm 2021 như sau:

1. Tổng thu nội địa 3.337.100 triệu đồng. Trong đó, thu ngân sách địa phương 3.073.900 triệu đồng (ba ngàn không trăm bảy mươi ba tỷ, chín trăm triệu đồng); tính cả thu bổ sung từ ngân sách Trung ương 4.115.525 triệu đồng và vay bù đắp bội chi ngân sách địa phương 286.600 triệu đồng, thì tổng thu cân đối ngân sách địa phương 7.476.025 triệu đồng (bảy ngàn bốn trăm bảy mươi sáu tỷ, không trăm hai mươi lăm triệu đồng).

2. Tổng chi cân đối ngân sách địa phương 7.476.025 triệu đồng (bảy ngàn bốn trăm mười sáu tỷ, không trăm hai mươi lăm triệu đồng).

(Chi tiết có Phụ lục số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 đính kèm).

Điều 2. Thống nhất các giải pháp thực hiện dự toán ngân sách Nhà nước theo báo cáo của Ủy ban nhân dân tỉnh và kiến nghị trong báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách của Hội đồng nhân dân tỉnh, đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh quan tâm thực hiện một số giải pháp cụ thể như sau:

1. Tập trung các giải pháp đảm bảo thực hiện tốt nhiệm vụ thu ngân sách; tăng cường công tác chống gian lận thương mại, trốn, lậu thuế, có biện pháp xử lý dứt điểm các khoản nợ đọng thuế; đồng thời, đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính trong quản lý thu thuế để tạo điều kiện thuận lợi cho các thành phần kinh tế thực hiện nghĩa vụ nộp thuế; đảm bảo huy động đầy đủ, kịp thời các nguồn thu vào ngân sách Nhà nước.

2. Tăng cường công tác kiểm tra, thanh tra việc thu, chi ngân sách và kỷ luật, kỷ cương trong việc quản lý, điều hành ngân sách; nâng cao vai trò trách nhiệm của thủ trưởng đơn vị trong sử dụng ngân sách; thực hiện nghiêm, có hiệu quả Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập và Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2005 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế, kinh phí quản lý hành chính.

3. Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo các Sở, Ngành, địa phương tăng cường các giải pháp phấn đấu thu vượt chỉ tiêu đề ra để có thêm nguồn thực hiện cải cách tiền lương, bổ sung chi đầu tư phát triển và giải quyết các vấn đề cấp bách khác.

4. Thực hiện triệt để tiết kiệm chi thường xuyên, phấn đấu giảm tỷ trọng chi thường xuyên, nhất là trong chi quản lý hành chính; tăng cường tự chủ, tự chịu trách nhiệm về biên chế và kinh phí; quản lý chặt chẽ các khoản chi ngân sách, bảo đảm kỷ luật, kỷ cương tài chính và thực hiện nghiêm, có hiệu quả chủ trương tiết kiệm, chống lãng phí.

Điều 3. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện nghị quyết theo quy định pháp luật.

Điều 4. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện nghị quyết.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bạc Liêu Khóa IX, Kỳ họp thứ 16 thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2020 và có hiệu lực thi hành./.

 


Nơi nhận:
- UBTVQH (báo cáo);
- Chính phủ (báo cáo);
- Bộ Tài chính; Bộ KH và ĐT (báo cáo);
- Tổng Kiểm toán Nhà nước (báo cáo);
- Thường trực Tỉnh ủy (báo cáo);
- TT. HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư;
- TT. HĐND các huyện, thị xã, thành phố;
- Lưu (NH).

CHỦ TỊCH




Lê Thị Ái Nam

 

PHỤ LỤC SỐ 01

CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2021
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 37/NQ-HĐND ngày 08  tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

Đơn vị: Triệu đồng

TT

Nội dung

Dự toán năm 2021

A

Tổng thu NSNN trên địa bàn

3,391,100

B

Thu ngân sách địa phương

7,476,025

1

Thu ngân sách địa phương hưởng theo phân cấp

3,073,900

 

- Các khoản thu NSĐP hưởng 100%

1,818,150

 

- Các khoản thu phân chia NSĐP hưởng theo tỷ lệ phần trăm (%)

1,255,750

2

Bổ sung từ ngân sách Trung ương

4,115,525

 

- Bổ sung cân đối

2,406,097

 

- Bổ sung có mục tiêu

1,310,707

 

- Bổ sung nguồn làm lương

398,721

3

Thu vay để bù đắp bội chi

286,600

C

Chi ngân sách địa phương

7,476,025

1

Chi đầu tư XDCB

2,223,150

Trong đó:

- Chi đầu tư xây dựng cơ bản

2,223,150

 

- Chi hỗ trợ vốn doanh nghiệp nhà nước

-

2

Chi thường xuyên

4,015,293

3

Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

1,000

4

Chi chương trình mục tiêu quốc gia

-

5

Các nhiệm vụ chi khác

1,108,208

Trong đó:

- Vốn đầu tư xây dựng cơ bản

1,107,198

- Vốn sự nghiệp (Vốn ngoài nước)

1,010

6

Chi trả nợ lãi vay theo quy định

12,000

7

Dự phòng ngân sách

116,374

 

PHỤ LỤC SỐ 02

BIỂU TỔNG HỢP DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2021
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 37/NQ-HĐND ngày 08  tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

Đơn vị: Triệu đồng

Nội dung

Dự toán năm 2021

Tổng thu NSNN trên địa bàn:

3,391,100

I. Thu nội địa

3,337,100

1. Thu từ doanh nghiệp nhà nước Trung ương quản lý

85,000

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

3,200

- Thuế giá trị gia tăng

81,800

2. Thu từ doanh nghiệp nhà nước địa phương quản lý

310,000

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

15,000

- Thuế giá trị gia tăng

54,200

- Thuế tiêu thụ đặc biệt

236,800

- Thuế tài nguyên

4,000

3. Thu từ doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài

22,000

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

20,650

- Thuế giá trị gia tăng

1,200

- Tiền cho thuê đất, thuê mặt nước

 

- Thuế tài nguyên

150

4. Thu từ khu vực ngoài quốc doanh

415,000

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

77,000

- Thuế tài nguyên

3,000

- Thuế giá trị gia tăng

334,000

- Thuế TTĐB hàng hóa, dịch vụ trong nước

1,000

5. Thuế thu nhập cá nhân

310,000

6. Thuế sử dụng đất nông nghiệp

-

7. Tiền sử dụng đất

140,000

8. Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

2,000

9. Thu tiền cho thuê và bán nhà thuộc sở hữu Nhà nước

1,000

10. Tiền cho thuê đất, thuê mặt nước

67,000

11. Lệ phí trước bạ

125,000

12. Thu phí và lệ phí

59,100

- Phí và lệ phí Trung ương

20,100

- Phí và lệ phí tỉnh, huyện

39,000

13. Thuế bảo vệ môi trường

325,000

Trong đó: - Thu từ hàng hóa xuất khẩu

204,100

- Thu từ hàng hóa sản xuất trong nước

120,900

14. Thu khác ngân sách

75,000

Trong đó: - Thu phạt vi phạm hành chính lĩnh vực ATGT

39,000

- Phạt vi phạm HC do cơ quan thuế xử lý

-

15. Thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản

1,000

16. Thu cổ thức và lợi nhuận còn lại, tiền bán bớt cổ phần vốn

-

17. Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết

1,400,000

II. Thu từ dầu thô

 

III. Thu từ hoạt động xuất, nhập khẩu

54,000

1. Thuế GTGT thu từ hàng hóa xuất nhập khẩu

50,000

2. Thuế nhập khẩu

4,000

B. Các khoản thu được để lại chi quản lý qua NSNN

-

- Thu từ nguồn thu học phí

-

Tổng thu Ngân sách địa phương

7,476,025

A. Các khoản thu cân đối NSĐP

7,476,025

1 .Thu ngân sách địa phương hưởng theo phân cấp

3,073,900

- Các khoản thu 100%

1,818,150

- Thu phân chia theo tỷ lệ phần trăm (%)

1,255,750

Trong đó: Thu phạt vi phạm hành chính lĩnh vực ATGT

-

2. Bổ sung từ ngân sách Trung ương

4,115,525

3. Thu vay để bù đắp bội chi

286,600

 

PHỤ LỤC SỐ 03

BIỂU TỔNG HỢP DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2021
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 37/NQ-HĐND ngày 08  tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

Đơn vị: Triệu đồng

Nội dung các khoản chi

Dự toán năm 2021

1

2

Tổng chi NSĐP (A B)

7,476,025

A. Chi cân đối NSĐP

6,367,817

I. Chi đầu tư XDCB:

2,223,150

Trong đó:

 

1. Chi xây dựng cơ bản tập trung

396,550

Trong đó: - Lĩnh vực Khoa học Công nghệ

 

- Lĩnh vực giáo dục - đào tạo

 

2. Chi XDCB từ nguồn thu đất

140,000

3. Chi từ nguồn thu xổ số kiến thiết

1,400,000

4. Chi từ nguồn bội chi ngân sách

286,600

II. Chi thường xuyên:

4,015,293

1. Chi các hoạt động kinh tế

709,504

2. Chi bảo vệ môi trường

29,047

3. Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề

1,465,522

4. Chi sự y tế dân số và gia đình

423,249

5. Chi khoa học và công nghệ

17,815

6. Chi văn hoá thông tin

44,395

7. Chi thể dục thể thao

17,377

8. Chi phát thanh, truyền hình, thông tấn

21,818

9. Chi đảm bảo xã hội

219,078

10. Chi quản lý nhà nước, đảng, đoàn thể

776,313

11. Chi an ninh - quốc phòng

194,067

12. Chi thường xuyên khác

97,108

III. Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

1,000

IV. Dự phòng ngân sách

116,374

V. Chi trả nợ lãi vay theo quy định

12,000

B. Chi các chương trình mục tiêu

1,108,208

- Chi chương trình mục tiêu quốc gia

-

Vốn Đầu tư phát triển

 

Kinh phí sự nghiệp

 

- Các nhiệm vụ chi khác

1,108,208

Vốn Đầu tư XDCB

1,107,198

Vốn sự nghiệp

1,010

 

PHỤ LỤC SỐ 04

BỘI CHI VÀ PHƯƠNG ÁN VAY - TRẢ NỢ NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2021
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 37/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Nội dung

Ước thực hiện năm 2020

Dự toán năm 2021

So sánh tăng ( ), giảm (-)

A

B

1

2

3=2-1

A

THU NSĐP

3,140,820

3,073,900

(66,920)

B

CHI NSĐP

7,498,201

7,476,025

(22,176)

C

BỘI CHI NSĐP/BỘI THU NSĐP

 

 

-

D

HẠN MỨC DƯ NỢ VAY TỐI ĐA CỦA NSĐP THEO QUY ĐỊNH

628,164

614,780

(13,384)

E

KẾ HOẠCH VAY, TRẢ NỢ GỐC

 

 

-

I

Tổng dư nợ đầu năm

24,949

55,625

30,676

 

Tỷ lệ mức dư nợ đầu kỳ so với mức dư nợ vay tối đa của ngân sách địa phương (%)

3.97

9.05

5.08

1

Trái phiếu chính quyền địa phương

-

-

-

2

Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước

24,949

55,625

30,676

3

Vay trong nước khác

-

-

-

II

Trả nợ gốc vay trong năm

-

-

-

1

Theo nguồn vốn vay

-

-

-

-

Trái phiếu chính quyền địa phương

 

 

-

-

Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước

 

 

-

-

Vốn khác

 

 

-

2

Theo nguồn trả nợ

-

-

-

-

Từ nguồn vay để trả nợ gốc

-

-

-

-

Bội thu NSĐP

 

 

-

-

Tăng thu, tiết kiệm chi

 

 

-

-

Kết dư ngân sách cấp tỉnh

 

 

-

III

Tổng mức vay trong năm

30,676

286,600

255,924

1

Theo mục đích vay

30,676

286,600

255,924

-

Vay để bù đắp bội chi

30,676

286,600

255,924

-

Vay để trả nợ gốc

-

-

-

2

Theo nguồn vay

30,676

286,600

255,924

-

Trái phiếu chính quyền địa phương

 

 

-

-

Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước

30,676

286,600

255,924

-

Vốn trong nước khác

 

 

-

IV

Tổng dư nợ cuối năm

55,625

342,225

286,600

 

Tỷ lệ mức dư nợ cuối kỳ so với mức dư nợ vay tối đa của ngân sách địa phương (%)

8.86

55.67

46.81

1

Trái phiếu chính quyền địa phương

-

-

-

2

Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước

55,625

342,225

286,600

3

Vốn khác

-

-

-

G

TRẢ NỢ LÃI, PHÍ

6,500

12,000

5,500

 

PHỤ LỤC SỐ 05

CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2021
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 37/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Nội dung

Dự toán năm 2020

Ước thực hiện năm 2020

Dự toán năm 2021

So sánh (1)

Tuyệt đối

Tương đối (%)

A

B

1

2

3

4

5

A

TỔNG NGUỒN THU NSĐP

7,498,201

7,554,136

7,476,025

-78,111

98.97

I

Thu NSĐP được hưởng theo phân cấp

3,097,800

3,140,820

3,073,900

-66,920

97.87

-

Thu NSĐP hưởng 100%

1,739,650

1,926,473

1,818,150

-108,323

94.38

-

Thu NSĐP hưởng từ các khoản thu phân chia

1,358,150

1,214,347

1,255,750

41,403

103.41

II

Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên

4,297,701

4,366,903

4,115,525

-251,378

95.76

1

Thu bổ sung cân đối ngân sách

2,406,097

2,406,097

2,406,097

0

100.00

2

Thu bổ sung có mục tiêu

1,562,503

1,631,705

1,310,707

-320,998

80.33

3

Thu bổ sung nguồn thực hiện CCTL

329,101

329,101

398,721

69,620

121.15

III

Thu từ quỹ dự trữ tài chính

0

 

0

-15,737

0.00

IV

Thu kết dư

 

 

 

0

 

V

Thu chuyển nguồn từ năm trước chuyển sang

 

 

 

0

 

VI

Thu vay để bù đắp bội chi

102,700

30,676

286,600

255,924

934.28

VII

Bổ sung từ nguồn QLQNS

 

 

 

0

 

B

TỔNG CHI NSĐP

7,498,201

7,554,136

7,476,025

-22,176

99.70

I

Tổng chi cân đối NSĐP

6,356,141

6,472,293

6,367,817

11,676

100.18

1

Chi đầu tư XDCB

1,999,120

1,970,116

2,223,150

224,030

111.21

2

Chi thường xuyên

4,232,863

4,494,677

4,015,293

-217,570

94.86

3

Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền địa phương vay

6,500

6,500

12,000

5,500

184.62

4

Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

1,000

1,000

1,000

0

100.00

5

Dự phòng ngân sách

116,658

 

116,374

-284

99.76

6

Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền lương

 

 

 

0

 

II

Chi các chương trình mục tiêu

1,142,060

1,081,843

1,108,208

-33,852

97.04

1

Chi chương trình mục tiêu quốc gia

221,066

221,066

0

-221,066

0.00

2

Các nhiệm vụ chi khác

920,994

860,777

1,108,208

187,214

120.33

IV

Các khoản chi QLQNS

 

 

 

 

 

C

BỘI CHI NSĐP

102,700

30,676

286,600

255,924

279.07

D

CHI TRẢ NỢ GỐC CỦA NSĐP

0

0

0

0

 

I

Từ nguồn vay để trả nợ gốc

0

0

0

0

 

II

Từ nguồn bội thu, tăng thu, tiết kiệm chi, kết dư ngân sách cấp tỉnh

 

 

 

0

 

E

TỔNG MỨC VAY CỦA NSĐP

102,700

30,676

286,600

183,900

279.07

I

Vay để bù đắp bội chi

102,700

30,676

286,600

255,924

279.07

II

Vay để trả nợ gốc

0

0

0

0

 

 

PHỤ LỤC SỐ 06

DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THEO LĨNH VỰC NĂM 2021
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 37/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Nội dung

Ước thực hiện năm 2020

Dự toán năm 2021

So sánh (%)

Tổng thu NSNN

Thu NSĐP

Tổng thu NSNN

Thu NSĐP

Tổng thu NSNN

Thu NSĐP

A

B

1

2

3

4

5=3/1

6=4/2

 

TỔNG THU NSNN

3,385,500

3,140,820

3,391,100

3,073,900

100.17

97.87

I

Thu nội địa

3,385,500

3,140,820

3,337,100

3,073,900

98.57

97.87

1

Thu từ khu vực DNNN trung ương quản lý

75,000

75,000

85,000

85,000

113.33

113.33

 

- Thuế giá trị gia tăng

72,000

72,000

81,800

81,800

 

 

 

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

3,000

3,000

3,200

3,200

 

 

2

Thu từ khu vực DNNN địa phương quản lý

308,000

308,000

310,000

310,000

100.65

100.65

 

- Thuế giá trị gia tăng

51,000

51,000

54,200

54,200

 

 

 

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

10,000

10,000

15,000

15,000

 

 

 

- Thuế tiêu thụ đặc biệt

243,000

243,000

236,800

236,800

 

 

 

- Thuế tài nguyên

4,000

4,000

4,000

4,000

 

 

3

Thu từ khu vực doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài

21,000

21,000

22,000

22,000

104.76

104.76

 

- Thuế giá trị gia tăng

550

550

1,200

1,200

 

 

 

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

20,300

20,300

20,650

20,650

 

 

 

- Thuế tài nguyên

150

150

150

150

 

 

 

- Tiền thuê mặt đất, mặt nước

 

 

 

 

 

 

 

- Thu khác

 

 

 

 

 

 

4

Thu từ khu vực kinh tế ngoài quốc doanh

386,157

386,157

415,000

415,000

107.47

107.47

 

- Thuế giá trị gia tăng

324,097

324,097

334,000

334,000

 

 

 

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

58,200

58,200

77,000

77,000

 

 

 

- Thuế tiêu thụ đặc biệt

1,180

1,180

1,000

1,000

 

 

 

- Thuế tài nguyên

2,680

2,680

3,000

3,000

 

 

5

Thuế thu nhập cá nhân

315,700

315,700

310,000

310,000

98.19

98.19

6

Thuế bảo vệ môi trường

310,000

115,320

325,000

120,900

104.84

104.84

-

Trong đó: - Thu từ hàng hóa xuất nhập khẩu

194,680

 

204,100

 

104.84

 

-

- Thu từ hàng hóa sản xuất trong nước

115,320

115,320

120,900

120,900

104.84

104.84

7

Lệ phí trước bạ

115,500

115,500

125,000

125,000

108.23

108.23

8

Thu phí, lệ phí

43,950

33,950

59,100

39,000

134.47

114.87

-

Phí và lệ phí trung ương

10,000

 

20,100

 

201.00

 

-

Phí và lệ phí tỉnh, huyện

33,950

33,950

39,000

39,000

114.87

114.87

10

Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

2,020

2,020

2,000

2,000

99.01

99.01

11

Tiền cho thuê đất, thuê mặt nước

51,473

51,473

67,000

67,000

130.17

130.17

12

Tiền sử dụng đất

162,100

162,100

140,000

140,000

86.37

86.37

13

Thu tiền cho thuê và bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước

1,000

1,000

1,000

1,000

 

 

14

Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết

1,500,000

1,500,000

1,400,000

1,400,000

93.33

93.33

16

Thu khác ngân sách

92,100

52,100

75,000

36,000

81.43

69.10

 

Trong đó: - Thu phạt vi phạm hành chính lĩnh vực ATGT

40,000

 

39,000

 

 

 

 

- Phạt vi phạm HC do cơ quan thuế xử lý

 

 

-

 

 

 

17

Thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản

1,000

1,000

1,000

1,000

 

 

18

Thu cổ thức và lợi nhuận còn lại, tiền bán bớt cổ phần vốn

 

 

 

-

 

#DIV/0!

19

Thu hoa lợi công sản khác

500

500

 

 

 

 

II

Thu từ dầu thô

 

 

 

 

 

 

III

Thu từ hoạt động xuất, nhập khẩu

 

 

54,000

0

 

 

1

Thuế GTGT thu từ hàng hóa nhập khẩu

 

 

50,000

 

 

 

2

Thuế xuất khẩu

 

 

 

 

 

 

3

Thuế nhập khẩu

 

 

4,000

 

 

 

4

Thuế TTĐB thu từ hàng hóa nhập khẩu

 

 

 

 

 

 

5

Thuế BVMT thu từ hàng hóa nhập khẩu

 

 

 

 

 

 

6

Thu khác

 

 

 

 

 

 

IV

Thu viện trợ

 

 

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC SỐ 07

DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG THEO CƠ CẤU CHI NĂM 2021
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 37/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Nội dung

Dự toán năm 2020

Dự toán năm 2021

So sánh

Tuyệt đối

Tương đối (%)

A

B

1

2

3=2-1

4=2/1

 

TỔNG CHI NSĐP

7,498,201

7,476,025

-22,176

99.70

A

CHI CÂN ĐỐI NSĐP

6,356,141

6,367,817

11,676

100.18

I

Chi đầu tư XDCB

1,999,120

2,223,150

224,030

111.21

1

Chi xây dựng cơ bản tập trung

456,420

396,550

-59,870

86.88

 

Trong đó: Chia theo lĩnh vực

 

 

0

 

-

Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề

 

 

0

 

-

Chi khoa học và công nghệ

0

0

0

 

2

Chi XDCB từ nguồn thu đất

140,000

140,000

0

100.00

3

Chi từ nguồn thu xổ số kiến thiết

1,300,000

1,400,000

100,000

107.69

4

Chi từ nguồn bội chi ngân sách

102,700

286,600

183,900

279.07

II

Chi đầu tư và hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích do Nhà nước đặt hàng, các tổ chức kinh tế, các tổ chức tài chính của địa phương theo quy định của pháp luật

0

0

0

 

III

Chi thường xuyên

4,232,863

4,015,293

-217,570

94.86

 

Trong đó:

 

 

0

 

1

Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề

1,499,803

1,465,522

-34,281

97.71

2

Chi khoa học và công nghệ

18,511

17,815

-696

96.24

IV

Chi trả nợ lãi vay theo quy định

6,500

12,000

5,500

 

V

Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

1,000

1,000

0

100.00

VI

Dự phòng ngân sách

116,658

116,374

-284

99.76

B

CHI CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU

1,142,060

1,108,208

-33,852

97.04

I

Chi chương trình mục tiêu quốc gia

221,066

0

-221,066

0.00

 

Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới

182,780

 

-182,780

0.00

 

Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững

38,286

 

-38,286

0.00

II

Các nhiệm vụ chi khác

920,994

1,108,208

187,214

120.33