- 1Nghị định 115/2005/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của tổ chức khoa học và công nghệ công lập
- 2Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước
- 3Luật quản lý thuế 2006
- 4Nghị định 96/2010/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 115/2005/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của tổ chức khoa học và công nghệ công lập và Nghị định 80/2007/NĐ-CP về doanh nghiệp khoa học và công nghệ
- 5Nghị định 117/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với cơ quan nhà nước
- 6Luật đất đai 2013
- 7Nghị định 16/2015/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập
- 8Quyết định 695/QĐ-TTg năm 2015 ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị định 16/2015/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Quyết định 22/2015/QĐ-TTg về chuyển đơn vị sự nghiệp công lập thành công ty cổ phần do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Nghị quyết 35/NQ-CP năm 2016 về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020 do Chính phủ ban hành
- 11Luật Phòng, chống tham nhũng 2018
- 12Luật Quản lý, sử dụng tài sản công 2017
- 13Luật Quy hoạch 2017
- 14Chỉ thị 31/CT-TTg năm 2016 về tăng cường quản lý, nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản công do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 15Luật Đầu tư công 2019
- 16Nghị quyết 19-NQ/TW năm 2017 về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 17Nghị quyết 11/NQ-CP năm 2018 về triển khai thi hành Luật Quy hoạch do Chính phủ ban hành
- 18Chỉ thị 15/CT-TTg năm 2018 về tổ chức triển khai thực hiện hiệu quả Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 19Nghị định 119/2018/NĐ-CP quy định về hóa đơn điện tử khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ
- 20Chỉ thị 04/CT-BTC năm 2018 về tăng cường công tác quản lý nợ và cưỡng chế thu hồi nợ thuế để giảm nợ đọng ngành thuế quản lý do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 36/NQ-HĐND | Cần Thơ, ngày 06 tháng 12 năm 2019 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ MƯỜI BỐN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 1704/QĐ-TTg ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ về giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 2503/QĐ-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2020;
Xét Tờ trình số 208/TTr-UBND ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc quyết định dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, thu, chi ngân sách địa phương năm 2020; Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
1. Về dự toán thu, chi ngân sách:
(ĐVT: triệu đồng)
| Trung ương giao | HĐND TP giao |
a) Tổng thu ngân sách nhà nước trên địa bàn | 11.618.000 | 13.954.000 |
- Thu nội địa: | 11.082.000 | 12.016.000 |
- Thu từ hoạt động xuất nhập khẩu: | 536.000 | 1.938.000 |
b) Tổng thu ngân sách địa phương: | 12.196.410 | 13.380.410 |
- Thu ngân sách địa phương được hưởng theo phân cấp: | 9.430.423 | 10.364.423 |
- Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên: | 2.765.987 | 2.765.987 |
- Thu kết dư ngân sách cấp thành phố năm 2018: |
| 250.000 |
c) Tổng chi ngân sách địa phương: | 12.930.110 | 14.114.110 |
- Chi cân đối ngân sách địa phương: | 10.526.869 | 11.806.992 |
- Chi các chương trình mục tiêu: | 2.403.241 | 2.259.180 |
- Chi trả nợ gốc của ngân sách địa phương: |
| 47.938 |
d) Bội chi ngân sách địa phương: 733.700 triệu đồng.
(Kèm theo Phụ lục I, II, III)
2. Về kế hoạch vay, trả nợ năm 2020:
a) Tổng số chi trả nợ gốc các khoản vay của thành phố năm 2020: 75.238 triệu đồng.
b) Tổng mức vay của thành phố năm 2020: 761.000 triệu đồng; trong đó:
- Vay để bù đắp bội chi ngân sách: | 733.700 triệu đồng |
- Vay để trả nợ gốc: | 27.300 triệu đồng |
(Kèm theo Phụ lục IV)
Điều 2. Các giải pháp thực hiện dự toán thu, chi ngân sách năm 2020
Giao Ủy ban nhân dân thành phố chỉ đạo các ngành, các cấp của thành phố thực hiện một số giải pháp thực hiện dự toán thu, chi ngân sách năm 2020, cụ thể như sau:
1. Đối với công tác thu ngân sách
- Tiếp tục thực hiện những giải pháp chủ yếu về nâng cao năng lực cạnh tranh, cải thiện môi trường kinh doanh theo các Nghị quyết của Chính phủ và Nghị quyết số 35/NQ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020. Tổ chức thực hiện nghiêm Chỉ thị số 15/CT-TTg ngày 15 tháng 06 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về tổ chức triển khai thực hiện hiệu quả Luật hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.
- Nâng cao hiệu quả công tác tuyên truyền đối thoại với người nộp thuế, thực hiện nghiêm túc về hóa đơn theo Nghị định số 119/2018/NĐ-CP ngày 12 tháng 09 năm 2018 của Chính phủ quy định về hóa đơn điện tử khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ; ứng dụng công nghệ thông tin gắn kết với cải cách hành chính, khai, nộp, hoàn thuế điện tử.
- Tăng cường theo dõi, kiểm tra, kiểm soát việc đăng ký, kê khai, nộp thuế, quyết toán thuế để thu đúng, thu đủ, thu kịp thời tiền thuế theo phát sinh vào ngân sách nhà nước của các tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật về thuế, kịp thời phát hiện các trường hợp kê khai không đúng, không đủ, gian lận thuế. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra chống thất thu thuế, xử lý nợ đọng thuế, đấu tranh phòng chống buôn lậu, gian lận thương mại, hàng giả, trốn thuế, chuyển giá,...bảo đảm thu đúng, đủ, kịp thời các khoản thuế, phí, lệ phí và thu khác vào ngân sách nhà nước. Đẩy mạnh việc đăng tải công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng những trường hợp trốn thuế, gian lận thuế, cố ý không nộp thuế đúng thời hạn theo quy định của Luật Quản lý thuế.
- Tích cực đôn đốc thu hồi nợ thuế và áp dụng các biện pháp cưỡng chế thuế, hạn chế nợ mới phát sinh theo Chỉ thị số 04/CT-BTC ngày 15 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc tăng cường công tác quản lý nợ và cưỡng chế thu hồi nợ thuế để giảm nợ đọng về thuế.
- Quản lý hoàn thuế giá trị gia tăng theo đúng quy định của pháp luật. Rà soát, xác định cụ thể các đối tượng đang được nhà nước giao đất, cho thuê đất trên địa bàn, nhất là các dự án hết thời gian được hưởng ưu đãi theo quy định của Luật Đất đai năm 2013, cơ quan tài nguyên và môi trường hoàn chỉnh hồ sơ về đất đai, chuyển cho cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính và đôn đốc, thu nộp đầy đủ, kịp thời các khoản thu từ đất đai vào ngân sách nhà nước.
- Thu hồi kịp thời số tiền thuế, tiền phạt và các khoản phải thu theo kiến nghị của cơ quan kiểm toán, kết luận của cơ quan thanh tra và các cơ quan bảo vệ pháp luật.
- Thực hiện sắp xếp, cơ cấu lại đội ngũ công chức thuế, nâng cao nhận thức chính trị và tư tưởng, đổi mới phương pháp quản lý rủi ro trong thanh tra, kiểm tra, quản lý nợ thuế,... Tăng cường kỷ luật, kỷ cương trong công tác quản lý thuế, quản lý nợ thuế, kiên quyết đấu tranh, phòng ngừa, xử lý kịp thời đối với những hành vi gây phiền hà, sách nhiễu trong việc thực thi công vụ. Phấn đấu thu đạt dự toán Hội đồng nhân dân thành phố giao để có nguồn đáp ứng các nhiệm vụ chi theo dự toán và xử lý các nhiệm vụ phát sinh.
2. Quản lý chi đầu tư phát triển từ ngân sách nhà nước
- Thực hiện nghiêm chỉ đạo của Chính phủ về tăng cường công tác giám sát, đánh giá đầu tư để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, đảm bảo thực hiện đầu tư đúng quy hoạch, kế hoạch được duyệt. Việc bố trí vốn ngân sách cho các dự án phải tuân thủ đúng quy định của Luật Đầu tư công, Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn điều hành, khắc phục tình trạng bố trí vốn phân tán, dàn trải, nâng cao hiệu quả đầu tư theo kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 - 2020. Ưu tiên phân bổ vốn đầu tư xây dựng cơ bản để hoàn thành và đẩy nhanh tiến độ thực hiện các dự án có ý nghĩa lớn đối với phát triển kinh tế - xã hội của thành phố (giao thông, nông nghiệp, nông thôn, khoa học công nghệ, công thương); vốn đối ứng các dự án sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài; xử lý thu hồi vốn ứng trước; các dự án chuyển tiếp hoàn thành trong năm 2020; phần còn lại mới bố trí cho các dự án khởi công mới đã có đủ thủ tục đầu tư theo quy định của pháp luật, trong đó ưu tiên dự án cấp bách về phòng chống, khắc phục lũ lụt, thiên tai, bảo vệ môi trường. Bố trí vốn hợp lý cho công tác quy hoạch theo Luật Quy hoạch, Nghị quyết số 11/NQ-CP ngày 05 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ về thi hành Luật Quy hoạch và pháp luật về đầu tư công. Bố trí vốn cho công tác chuẩn bị đầu tư các dự án của giai đoạn 2021 - 2025.
- Tiếp tục tháo gỡ khó khăn vướng mắc từng dự án (về thủ tục, về bồi thường hỗ trợ tái định cư,…), thực hiện giải ngân vốn đầu tư công phù hợp với khối lượng hoàn thành. Kịp thời điều chỉnh các nguồn vốn đã bố trí nhưng không có khả năng, hoặc khả năng giải ngân đạt thấp để chuyển cho các công trình khác đang thiếu vốn, trong đó tập trung cho các công trình đã đăng ký hoàn thành trong năm 2020, bảo đảm hiệu quả sử dụng các nguồn vốn đầu tư công.
- Thực hiện nghiêm quy định quyết toán dự án hoàn thành, không để tình trạng tồn đọng các dự án đầu tư công đã hoàn thành nhưng chậm phê duyệt quyết toán; khắc phục tình trạng tạm ứng vốn lớn, tạm ứng sai quy định, tạm ứng kéo dài qua nhiều năm chậm thu hồi.
3. Tổ chức điều hành, quản lý chi ngân sách nhà nước chặt chẽ, bám sát dự toán được cấp có thẩm quyền quyết định, đúng chế độ, tiêu chuẩn, định mức, tránh tình trạng chi không đúng nguồn kinh phí, mua sắm vượt nhu cầu gây lãng phí ngân sách nhà nước
- Phân bổ dự toán chi phải bảo đảm về thời gian theo quy định, đúng chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi ngân sách do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định. Đồng thời, việc phân bổ và giao dự toán chi thường xuyên phù hợp với tiến độ và lộ trình thực hiện tinh giản biên chế, sắp xếp tổ chức bộ máy, nâng cao mức độ tự chủ của các đơn vị sự nghiệp công lập, điều chỉnh giá phí,...theo các quy định.
- Chủ động sắp xếp chi thường xuyên, ưu tiên các nhiệm vụ quan trọng, bảo đảm nguồn lực thực hiện các khoản chi cho con người, chính sách đảm bảo an sinh xã hội theo chế độ, các chính sách, chế độ đã ban hành, những nhiệm vụ quan trọng đã được cấp có thẩm quyền quyết định và phù hợp với khả năng thu ngân sách và tiến độ một số nguồn thu gắn với dự toán chi đầu tư phát triển (thu tiền sử dụng đất, xổ số kiến thiết); sử dụng dự phòng ngân sách địa phương theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước. Hạn chế việc ban hành các chính sách, chế độ mới làm tăng chi ngân sách vượt quá khả năng nguồn lực hiện có để đảm bảo cân đối thu chi ngân sách.
- Thực hiện tiết kiệm triệt để các khoản chi thường xuyên, trong đó thực hiện tiết kiệm 10% chi thường xuyên năm 2020 (không kể tiền lương và các khoản có tính chất lương) được giữ lại tại mỗi cấp ngân sách theo quy định; giảm mạnh kinh phí tổ chức hội nghị, hội thảo, khánh tiết, đi nghiên cứu, khảo sát nước ngoài; thực hiện mua sắm trang thiết bị chặt chẽ, đúng quy định; đẩy mạnh việc thực hiện khoán sử dụng xe công. Ngoài việc thực hiện tiết kiệm triệt để các khoản chi ngân sách, còn phải thực hiện đầy đủ các quy định của Luật Phòng, chống tham nhũng.
- Thực hiện cải cách thủ tục hành chính, mở rộng ứng dụng công nghệ thông tin, đi đôi với tăng cường giám sát trong quản lý chi ngân sách nhà nước.
- Xử lý nghiêm những sai phạm, vi phạm trong chấp hành pháp luật ngân sách nhà nước, nhất là trách nhiệm của người đứng đầu. Giao Sở Tài chính sắp xếp, cắt giảm, giãn các nhiệm vụ chi chưa thật sự bức xúc, cần thiết, phát sinh ngoài dự toán; kiểm tra, kiểm soát chặt chẽ việc chi tiêu, đảm bảo đúng chính sách, chế độ quy định.
- Trường hợp đánh giá khả năng hụt thu cân đối ngân sách địa phương, phải chủ động dành 50% dự phòng ngân sách địa phương và sử dụng một phần quỹ dự trữ tài chính theo quy định, kết hợp với sắp xếp, cắt giảm, giãn các nhiệm vụ chi.
4. Đẩy mạnh đổi mới cơ chế tài chính đơn vị sự nghiệp công lập, giá dịch vụ công theo tinh thần Nghị quyết hội nghị Trung ương 6 (khóa XII)
Triển khai thực hiện phương án chuyển đổi các đơn vị sự nghiệp công lập thành công ty cổ phần trên địa bàn thành phố Cần Thơ theo Quyết định số 22/2015/QĐ-TTg ngày 22 tháng 6 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ. Sắp xếp và tổ chức lại hoạt động đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý, tăng cường phân cấp, giao quyền tự chủ cho đơn vị theo Nghị định số 16/2015/NĐ-CP của Chính phủ và Quyết định số 695/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ; đẩy mạnh chuyển phương thức hỗ trợ trực tiếp của nhà nước sang cơ chế đặt hàng. Phối hợp tổ chức sắp xếp các đơn vị sự nghiệp theo Nghị quyết số 19/NQ-TW của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII.
5. Tiếp tục quản lý, điều hành giá các mặt hàng nhà nước còn định giá, mặt hàng bình ổn giá theo cơ chế thị trường có sự điều tiết của nhà nước
Giá các sản phẩm, dịch vụ được nhà nước đặt hàng, giao kế hoạch tiếp tục được rà soát theo nguyên tắc bảo đảm bù đắp chi phí sản xuất - kinh doanh thực tế hợp lý, phù hợp với mặt bằng giá thị trường, thu hút các thành phần kinh tế khác cùng tham gia cung ứng dịch vụ công. Thực hiện công khai thông tin về giá, điều hành giá để tạo sự đồng thuận và giám sát từ nhân dân. Tăng cường công tác kiểm tra, thanh tra giá; giám sát chặt chẽ việc kê khai giá của các doanh nghiệp đối với mặt hàng bình ổn giá, mặt hàng thuộc danh mục kê khai giá; kiểm soát chặt chẽ giá hàng hóa, dịch vụ do nhà nước định giá; hàng hóa, dịch vụ được trợ cước, trợ giá; hàng hóa, dịch vụ mua sắm từ ngân sách nhà nước.
6. Tăng cường quản lý, nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản công
- Triển khai thực hiện nghiêm túc Luật Quản lý, sử dụng tài sản công và các văn bản quy định chi tiết thi hành Luật; Thực hiện nghiêm túc Chỉ thị số 31/CT-TTg ngày 2 tháng 11 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường quản lý, nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản công. Tiếp tục rà soát, kiểm tra, đôn đốc thực hiện các phương án sắp xếp lại, xử lý nhà, đất đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt; thực hiện sắp xếp lại, xử lý xe ô tô, máy móc, thiết bị bảo đảm theo tiêu chuẩn, định mức sử dụng tài sản công và phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ; đẩy mạnh việc xử lý tài sản không còn nhu cầu sử dụng để tạo nguồn tài chính bổ sung ngân sách nhà nước phục vụ cho mục tiêu đầu tư phát triển và các nhu cầu khác theo quy định; kiên quyết thu hồi các tài sản sử dụng sai đối tượng, sai mục đích, vượt tiêu chuẩn, định mức; tổ chức xử lý tài sản đúng pháp luật, công khai, minh bạch, không để lãng phí thất thoát tài sản công.
- Chấp hành nghiêm quy định về việc sử dụng tài sản công để thanh toán cho nhà đầu tư khi thực hiện dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng xây dựng - chuyển giao (nếu có), bảo đảm giá trị tài sản thanh toán sát giá thị trường, đúng quy định của pháp luật, chống thất thoát tài sản công.
- Khai thác hiệu quả tài sản công tại đơn vị sự nghiệp công lập, tài sản kết cấu hạ tầng vào mục đích kinh doanh, cho thuê, liên doanh, liên kết theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công; chấm dứt việc sử dụng tài sản cho thuê, cho mượn, liên doanh, liên kết, kinh doanh không đúng quy định.
- Đầu tư xây dựng, mua sắm ô tô, tài sản công phải theo đúng chế độ, tiêu chuẩn, định mức, đảm bảo tiết kiệm, công khai, minh bạch; không mua sắm xe ô tô, trang thiết bị đắt tiền không đúng quy định.
- Thực hiện nghiêm việc đấu giá khi thực hiện giao đất, cho thuê đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
7. Chủ động bố trí dự toán ngân sách và huy động các nguồn tài chính thực hiện kịp thời chính sách tăng lương theo Nghị quyết của Quốc hội (không kể các đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện cơ chế tự chủ theo quy định tại Nghị định số 16/2015/NĐ-CP , Nghị định số 115/NĐ-CP, Nghị định số 96/2010/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 115/2005/NĐ-CP và cơ quan nhà nước thực hiện cơ chế tự chủ theo Nghị định số 130/2005/NĐ-CP và Nghị định số 117/2013/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 130/2005/NĐ-CP); sử dụng tối thiểu 40% số thu được để lại theo chế độ của các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp có thu, riêng các đơn vị sự nghiệp thuộc ngành y tế sử dụng tối thiểu 35% số thu được để lại (sau khi trừ chi phí thuốc, máu, hóa chất, vật tư thay thế, vật tư tiêu hao); ngân sách địa phương sử dụng tối thiểu 50% tăng thu ngân sách địa phương (không kể tăng thu tiền sử dụng đất) thực hiện năm 2020 so với dự toán được giao; đồng thời thực hiện chuyển các nguồn thực hiện cải cách tiền lương năm trước chưa sử dụng hết sang năm 2020 để tiếp tục cải cách tiền lương theo quy định.
8. Chủ động trong công tác quản lý nợ công và nợ chính quyền địa phương, đảm bảo an toàn nợ. Tăng cường kiểm tra, giám sát việc vay, sử dụng vốn vay và trả nợ.
9. Triển khai thực hiện hiệu quả Quyết định số 2651/QĐ-UBND ngày 15/10/2018 của UBND thành phố Cần Thơ về Kế hoạch thực hiện Nghị định số 103/2018/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2018 của Chính phủ quy định một số cơ chế đặc thù về đầu tư, tài chính, ngân sách và phân cấp quản lý đối với thành phố Cần Thơ.
10. Thực hiện nghiêm các kết luận thanh tra, kiểm toán
Xử lý kịp thời, đầy đủ những sai phạm được phát hiện qua công tác kiểm tra, thanh tra, kiểm toán; làm rõ trách nhiệm của từng tổ chức, cá nhân và thực hiện chế độ trách nhiệm đối với thủ trưởng đơn vị sử dụng ngân sách trong quản lý điều hành ngân sách khi để xảy ra thất thoát, lãng phí, sử dụng ngân sách sai chế độ, chính sách.
11. Tổ chức công khai minh bạch việc sử dụng ngân sách nhà nước
Tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát, thanh tra, giám sát chặt chẽ việc chi tiêu, đảm bảo đúng chính sách, chế độ quy định, đề cao và làm rõ trách nhiệm cá nhân của Thủ trưởng đơn vị thụ hưởng ngân sách trong việc quản lý và sử dụng ngân sách nhà nước.
1. Giao Ủy ban nhân dân thành phố tổ chức thực hiện Nghị quyết này theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được pháp luật quy định.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ khóa IX, kỳ họp thứ mười bốn thông qua ngày 06 tháng 12 năm 2019./.
| CHỦ TỊCH |
CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2020
(Kèm theo Nghị quyết số 36/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân thành phố)
Đơn vị: Triệu đồng
STT | Nội dung | Dự toán năm 2019 | Ước thực hiện năm 2019 | Dự toán năm 2020 | So sánh | |
Tuyệt đối | Tương đối (%) | |||||
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
A | TỔNG NGUỒN THU NSĐP | 11.216.179 | 17.565.123 | 13.380.410 | 1.819.781 | 76,18 |
I | Thu NSĐP được hưởng theo phân cấp | 8.582.183 | 8.919.234 | 10.364.423 | 1.445.189 | 116,20 |
| - Thu NSĐP hưởng 100% | 2.678.285 | 3.124.292 | 4.226.400 | 1.102.108 | 135,28 |
| - Thu NSĐP hưởng từ các khoản thu phân chia | 5.903.898 | 5.794.942 | 6.138.023 | 343.081 | 105,92 |
II | Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên | 2.391.395 | 2.391.395 | 2.765.987 | 374.592 | 115,66 |
1 | Thu bổ sung cân đối ngân sách |
|
|
|
|
|
2 | Thu bổ sung có mục tiêu | 1.915.789 | 1.915.789 | 2.403.241 | 487.452 | 125,44 |
3 | Thu bổ sung thực hiện các chính sách tiền lương theo quy định | 475.606 | 475.606 | 362.746 | - 112.860 |
|
III | Thu từ quỹ dự trữ tài chính |
|
|
|
|
|
IV | Thu kết dư | 242.601 | 3.299.254 | 250.000 | 0 |
|
V | Thu chuyển nguồn từ năm trước chuyển sang |
| 2.937.240 |
|
| - |
VI | Thu hoàn trả các cấp ngân sách |
| 18.000 |
|
| - |
B | TỔNG CHI NSĐP | 12.581.035 | 13.123.595 | 14.114.110 | 1.533.075 | 112,19 |
I | Tổng chi cân đối NSĐP | 10.683.428 | 11.352.165 | 11.806.992 | 1.123.564 | 110,52 |
1 | Chi đầu tư phát triển | 4.153.778 | 5.256.704 | 5.222.500 | 1.068.722 | 125,73 |
2 | Chi thường xuyên | 6.341.995 | 5.970.613 | 6.306.169 | - 35.826 | 99,44 |
3 | Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền địa phương vay | 20.000 | 20.000 | 42.000 | 22.000 | 210,00 |
4 | Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính | 1.380 | 1.380 | 1.380 | - | 100,00 |
5 | Dự phòng ngân sách | 166.275 | 103.468 | 198.120 | 31.845 | 119,15 |
6 | Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền lương |
|
| 36.823 | 36.823 |
|
II | Chi các chương trình mục tiêu | 1.834.907 | 1.709.367 | 2.259.180 | 424.273 | 123,12 |
1 | Chi các chương trình mục tiêu quốc gia |
|
| - |
|
|
2 | Chi các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ | 1.834.907 | 1.709.367 | 2.259.180 | 424.273 | 123,12 |
III | Chi chuyển nguồn sang năm sau |
|
|
|
|
|
IV | Chi trả nợ gốc của NSĐP | 62.700 | 62.063 | 47.938 | - 14.762 | 76,46 |
C | BỘI CHI NSĐP/BỘI THU NSĐP | 470.000 | 349.731 | 733.700 | 263.700 | 156,11 |
D | CHI TRẢ NỢ GỐC CỦA NSĐP | 62.700 | 62.063 | 47.938 |
|
|
I | Từ nguồn vay để trả nợ gốc |
|
|
|
|
|
II | Từ nguồn bội thu, tăng thu, tiết kiệm chi, kết dư ngân sách cấp tỉnh | 62.700 | 62.063 | 47.938 |
|
|
E | TỔNG MỨC VAY CỦA NSĐP | 728.700 | 349.731 | 761.000 | 32.300 | 104,43 |
I | Vay để bù đắp bội chi | 470.000 | 349.731 | 733.700 | 263.700 | 156,11 |
II | Vay để trả nợ gốc | 258.700 |
| 27.300 | - 231.400 | 10,55 |
DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THEO LĨNH VỰC NĂM 2020
(Kèm theo Nghị quyết số 36/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân thành phố)
Đơn vị: Triệu đồng
TT | Nội dung | Ước thực hiện năm 2019 | Dự toán năm 2020 | So sánh (%) | |||
Tổng thu NSNN | Thu NSĐP | Tổng thu NSNN | Thu NSĐP | Tổng thu NSNN | Thu NSĐP | ||
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 | 5=3/1 | 6=4/2 |
* | TỔNG THU NSNN | 11.124.000 | 8.919.234 | 13.954.000 | 10.364.423 | 125,44 | 116,20 |
I | Thu nội địa | 10.504.000 | 8.919.234 | 12.016.000 | 10.364.423 | 114,39 | 116,20 |
1 | Thu từ khu vực DNNN do trung ương quản lý | 1.296.000 | 1.180.034 | 1.315.000 | 1.197.010 | 101,47 | 101,44 |
| - Thuế giá trị gia tăng | 831.534 | 756.696 | 840.000 | 764.400 | 101,02 | 101,02 |
| - Thuế thu nhập doanh nghiệp | 130.900 | 119.119 | 124.000 | 112.840 | 94,73 | 94,73 |
| - Thuế tiêu thụ đặc biệt | 326.076 | 296.729 | 347.000 | 315.770 | 106,42 | 106,42 |
| - Thuế tài nguyên | 7.490 | 7.490 | 4.000 | 4.000 | 53,40 | 53,40 |
2 | Thu từ khu vực DNNN do địa phương quản lý | 323.000 | 294.400 | 335.000 | 305.291 | 103,72 | 103,70 |
| - Thuế giá trị gia tăng | 186.676 | 169.875 | 195.000 | 177.450 | 104,46 | 104,46 |
| - Thuế thu nhập doanh nghiệp | 131.030 | 119.237 | 135.000 | 122.850 | 103,03 | 103,03 |
| - Thuế tiêu thụ đặc biệt | 71 | 65 | 100 | 91 | 140,85 | 140,85 |
| - Thuế tài nguyên | 5.223 | 5.223 | 4.900 | 4.900 | 93,82 | 93,82 |
3 | Thu từ khu vực doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài | 1.051.000 | 956.553 | 1.175.000 | 1.069.385 | 111,80 | 111,80 |
| - Thuế giá trị gia tăng | 338.125 | 307.694 | 362.500 | 329.875 | 107,21 | 107,21 |
| - Thuế thu nhập doanh nghiệp | 161.711 | 147.157 | 169.000 | 153.790 | 104,51 | 104,51 |
| - Thuế tiêu thụ đặc biệt | 549.577 | 500.115 | 642.000 | 584.220 | 116,82 | 116,82 |
| - Thuế tài nguyên | 1.587 | 1.587 | 1.500 | 1.500 | 94,52 | 94,52 |
4 | Thu từ khu vực kinh tế ngoài quốc doanh | 2.385.000 | 2.170.587 | 2.435.000 | 2.216.120 | 102,10 | 102,10 |
| - Thuế giá trị gia tăng | 1.011.202 | 920.194 | 1.237.000 | 1.125.670 | 122,33 | 122,33 |
| - Thuế thu nhập doanh nghiệp | 833.478 | 758.465 | 680.000 | 618.800 | 81,59 | 81,59 |
| - Thuế tiêu thụ đặc biệt | 537.688 | 489.296 | 515.000 | 468.650 | 95,78 | 95,78 |
| - Thuế tài nguyên | 2.632 | 2.632 | 3.000 | 3.000 | 113,98 | 113,98 |
5 | Thuế thu nhập cá nhân | 880.000 | 800.800 | 1.000.000 | 910.000 | 113,64 | 113,64 |
6 | Thuế bảo vệ môi trường | 1.267.000 | 409.500 | 1.340.000 | 453.617 | 105,76 | 110,77 |
| - Thuế BVMT thu từ hàng hóa nhập khẩu | 817.000 |
| 841.520 |
| 103,00 |
|
| - Thuế BVMT thu từ hàng hóa sản xuất, kinh doanh trong nước | 450.000 | 409.500 | 498.480 | 453.617 | 110,77 |
|
7 | Lệ phí trước bạ | 480.000 | 480.000 | 590.000 | 590.000 | 122,92 | 122,92 |
8 | Thu phí, lệ phí | 135.000 | 70.000 | 140.000 | 72.000 | 103,70 | 102,86 |
| - Phí và lệ phí trung ương | 65.000 |
| 68.000 |
| 104,62 |
|
| - Phí và lệ phí địa phương | 70.000 | 70.000 | 72.000 | 72.000 | 102,86 | 102,86 |
9 | Thuế sử dụng đất nông nghiệp | 200 | 200 |
|
|
|
|
10 | Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp | 29.800 | 29.800 | 28.000 | 28.000 | 93,96 | 93,96 |
11 | Tiền cho thuê đất, thuê mặt nước | 270.000 | 270.000 | 650.000 | 650.000 | 240,74 | 240,74 |
| - Thu tiền thuê mặt đất, mặt nước trong dự toán | 234.268 | 234.268 | 350.000 | 350.000 | 149,40 | 149,40 |
| - Ghi thu ghi chi từ nguồn thu tiền thuê mặt đất, mặt nước | 35.732 | 35.732 | 300.000 | 300.000 |
|
|
12 | Thu tiền sử dụng đất | 780.000 | 780.000 | 1.334.000 | 1.334.000 | 171,03 | 171,03 |
| - Thu tiền sử dụng đất trong dự toán | 652.251 | 652.251 | 700.000 | 700.000 | 107,32 | 107,32 |
| - Ghi thu ghi chi từ nguồn thu tiền sử dụng đất | 127.749 | 127.749 | 634.000 | 634.000 |
|
|
13 | Tiền cho thuê và tiền bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước | 13.000 | 13.000 | 15.000 | 15.000 | 115,38 | 115,38 |
14 | Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết | 1.350.000 | 1.350.000 | 1.390.000 | 1.390.000 | 102,96 | 102,96 |
| - Thu hoạt động XSKT truyền thống | 1.320.000 | 1.320.000 | 1.360.000 | 1.360.000 | 103,03 | 103,03 |
| - Thu hoạt động XSKT điện toán | 30.000 | 30.000 | 30.000 | 30.000 | 100,00 | 100,00 |
15 | Thu khác ngân sách | 198.000 | 87.000 | 250.000 | 115.000 | 126,26 | 132,18 |
| - Thu khác ngân sách trung ương | 111.000 |
| 135.000 |
| 121,62 |
|
| + Thu phạt vi phạm ATGT | 65.000 |
| 62.000 |
| 95,38 |
|
| - Thu khác ngân sách địa phương | 87.000 | 87.000 | 115.000 | 115.000 | 132,18 | 132,18 |
16 | Thu cổ tức, lợi nhuận | 21.000 | 21.000 | 12.000 | 12.000 | 57,14 | 57,14 |
17 | Thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản | 25.000 | 6.360 | 7.000 | 7.000 |
|
|
| - Giấy phép do cơ quan trung ương cấp |
|
|
|
|
|
|
| - Giấy phép do UBND cấp tỉnh cấp |
|
| 7.000 | 7.000 |
|
|
II | Thu từ hoạt động xuất, nhập khẩu | 620.000 |
| 1.938.000 |
| 312,58 |
|
1 | Thuế GTGT thu từ hàng hóa nhập khẩu | 509.005 |
| 1.333.000 |
| 261,88 |
|
2 | Thuế xuất khẩu | 2.317 |
| 7.000 |
| 302,11 |
|
3 | Thuế nhập khẩu | 96.846 |
| 580.000 |
| 598,89 |
|
4 | Thuế TTĐB thu từ hàng hóa nhập khẩu | 8.253 |
| 18.000 |
| 218,10 |
|
5 | Thuế BVMT thu từ hàng hóa nhập khẩu | 203 |
|
|
|
|
|
6 | Thuế tự vệ chống bán phá giá |
|
|
|
|
|
|
7 | Thu khác | 3.376 |
|
|
|
|
|
DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG THEO CƠ CẤU CHI NĂM 2020
(Kèm theo Nghị quyết số 36/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân thành phố)
Đơn vị: Triệu đồng
STT | Nội dung | Dự toán năm 2019 | Dự toán năm 2020 | So sánh | |
Tuyệt đối | Tương đối (%) | ||||
A | B | 1 | 2 | 3=2-1 | 4=2/1 |
| TỔNG CHI NSĐP | 12.452.916 | 14.114.110 | 1.661.194 | 113,34 |
A | CHI CÂN ĐỐI NSĐP | 10.555.309 | 11.806.992 | 1.251.683 | 111,86 |
I | Chi đầu tư phát triển | 4.025.659 | 5.222.500 | 1.196.841 | 129,73 |
1 | Chi đầu tư cho các dự án | 3.995.659 | 5.192.500 | 1.196.841 | 129,95 |
| Trong đó: |
|
| - |
|
| - Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề | 444.297 | 359.694 | (84.603) | 80,96 |
| - Chi khoa học và công nghệ | 18.073 | 24.372 | 6.299 | 134,85 |
a | Từ nguồn thu tiền sử dụng đất | 405.362 | 1.604.000 | 1.198.638 | 395,70 |
b | Từ nguồn thu xổ số kiến thiết | 1.300.000 | 1.390.000 | 90.000 | 106,92 |
c | Từ nguồn cân đối ngân sách địa phương | 1.464.800 | 1.464.800 | - | 100,00 |
d | Chi đầu tư từ bội chi | 470.000 | 733.700 | 263.700 | 156,11 |
e | Chi từ các nguồn khác | 355.497 |
| (355.497) | - |
2 | Chi đầu tư và hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích do Nhà nước đặt hàng, các tổ chức kinh tế, các tổ chức tài chính của địa phương theo quy định của pháp luật |
|
| - |
|
| - Quỹ phát triển đất | 30.000 | 30.000 | - | 100,00 |
3 | Chi đầu tư phát triển khác |
|
| - |
|
II | Chi thường xuyên | 6.341.995 | 6.306.169 | (35.826) | 99,44 |
| Trong đó: |
|
| - |
|
1 | Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề | 2.312.505 | 2.413.976 | 101.471 | 104,39 |
2 | Chi khoa học và công nghệ | 38.446 | 39.280 | 834 | 102,17 |
III | Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền địa phương vay | 20.000 | 42.000 | 22.000 | 210,00 |
IV | Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính | 1.380 | 1.380 | - | 100,00 |
V | Dự phòng ngân sách | 166.275 | 198.120 | 31.845 | 119,15 |
VI | Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền lương |
| 36.823 | 36.823 |
|
B | CHI CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU | 1.834.907 | 2.259.180 | 424.273 | 123,12 |
I | Chi các chương trình mục tiêu quốc gia |
|
| - |
|
II | Chi các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ | 1.834.907 | 2.259.180 | 424.273 | 123,12 |
1 | Chi đầu tư | 1.708.016 | 2.112.593 | 404.577 | 123,69 |
| - Vốn ngoài nước | 1.255.396 | 1.386.600 | 131.204 | 110,45 |
| - Vốn trong nước | 452.620 | 725.993 | 273.373 | 160,40 |
2 | Chi sự nghiệp | 126.891 | 146.587 | 19.696 | 115,52 |
| - Vốn ngoài nước |
|
| - |
|
| - Vốn trong nước | 126.891 | 146.587 | 19.696 | 115,52 |
| + Hỗ trợ các Hội Văn học Nghệ thuật, Hội Nhà báo địa phương | 705 | 705 | - | 100,00 |
| + Hỗ trợ khác | 50.000 | 50.000 | - | 100,00 |
| + Kinh phí thực hiện nhiệm vụ đảm bảo trật tự an toàn giao thông | 18.919 | 24.735 | 5.816 | 130,74 |
| + Kinh phí quản lý bảo trì đường bộ cho Quỹ bảo trì đường bộ địa phương | 35.524 | 40.836 | 5.312 | 114,95 |
| + Bổ sung thực hiện một số CTMT | 21.743 | 30.311 | 8.568 | 139,41 |
C | CHI CHUYỂN NGUỒN SANG NĂM SAU |
|
| - |
|
D | CHI TRẢ NỢ GỐC CỦA NSĐP | 62.700 | 47.938 | (14.762) | 76,46 |
BỘI CHI VÀ PHƯƠNG ÁN VAY - TRẢ NỢ NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2020
(Kèm theo Nghị quyết số 36/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân thành phố)
Đơn vị: Triệu đồng
STT | Nội dung | Ước thực hiện năm 2019 | Dự toán năm 2020 | So sánh |
A | B | 1 | 2 | 3=2-1 |
A | THU NSĐP | 8.919.234 | 10.364.423 | 1.445.189 |
B | CHI CÂN ĐỐI NSĐP | 11.352.165 | 11.806.992 | 454.827 |
C | BỘI CHI NSĐP/BỘI THU NSĐP | 349.731 | 733.700 | 383.969 |
D | HẠN MỨC DƯ NỢ VAY TỐI ĐA CỦA NSĐP THEO QUY ĐỊNH | 3.567.694 | 4.145.769 | 578.076 |
E | KẾ HOẠCH VAY, TRẢ NỢ GỐC |
|
|
|
I | Tổng dư nợ đầu năm | 448.286 | 735.787 | 287.501 |
| Tỷ lệ mức dư nợ đầu kỳ so với mức dư nợ vay tối đa của ngân sách địa phương (%) | 12,57 | 17,75 | 5,18 |
1 | Trái phiếu chính quyền địa phương |
|
|
|
2 | Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước | 338.118 | 687.849 | 349.731 |
3 | Vay trong nước khác theo quy định của pháp luật | 110.167 | 47.938 | -62.230 |
II | Trả nợ gốc vay trong năm | 62.230 | 75.238 | 13.008 |
1 | Theo nguồn vốn vay | 62.230 | 75.238 | 13.008 |
- | Trái phiếu chính quyền địa phương |
|
|
|
- | Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước |
|
|
|
- | Vay trong nước khác theo quy định của pháp luật | 62.230 | 75.238 | 13.008 |
2 | Theo nguồn trả nợ | 62.230 | 75.238 | 13.008 |
- | Từ nguồn vay để trả nợ gốc |
| 27.300 | 27.300 |
- | Bội thu NSĐP |
|
|
|
- | Tăng thu, tiết kiệm chi |
|
|
|
- | Kết dư ngân sách cấp thành phố | 62.230 | 47.938 | -14.292 |
- | Cân đối ngân sách địa phương |
|
| 0 |
III | Tổng mức vay trong năm | 349.731 | 761.000 | 411.269 |
1 | Theo mục đích vay | 349.731 | 761.000 | 411.269 |
- | Vay để bù đắp bội chi | 349.731 | 733.700 | 383.969 |
- | Vay để trả nợ gốc |
| 27.300 | 27.300 |
- | Vay vốn tín dụng ưu đãi |
|
|
|
2 | Theo nguồn vay | 349.731 | 761.000 | 411.269 |
- | Trái phiếu chính quyền địa phương |
|
|
|
- | Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước | 349.731 | 733.700 | 383.969 |
- | Vay trong nước khác theo quy định của pháp luật |
| 27.300 | 27.300 |
IV | Tổng dư nợ cuối năm | 735.787 | 1.421.549 | 685.762 |
| Tỷ lệ mức dư nợ cuối kỳ so với mức dư nợ vay tối đa của ngân sách địa phương (%) | 20,62 | 34,29 | 13,67 |
1 | Trái phiếu chính quyền địa phương |
|
|
|
2 | Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước | 687.849 | 1.421.549 | 733.700 |
3 | Vay trong nước khác theo quy định của pháp luật | 47.938 | 0 | -47.938 |
F | TRẢ NỢ LÃI, PHÍ | 20.000 | 42.000 | 22.000 |
- 1Chỉ thị 06/CT-UBND về tập trung thực hiện giải pháp đảm bảo hoàn thành vượt mức dự toán thu ngân sách nhà nước năm 2019 và những năm tới do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 2Quyết định 25/2019/QĐ-UBND quy định về việc lập dự toán, quản lý sử dụng và quyết toán kinh phí được trích từ các khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách nhà nước do tỉnh Điện Biên ban hành
- 3Nghị quyết 110/2019/NQ-HĐND quy định về thưởng vượt thu so với dự toán từ các khoản thu phân chia giữa các cấp ngân sách địa phương tỉnh Sơn La
- 1Nghị định 115/2005/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của tổ chức khoa học và công nghệ công lập
- 2Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước
- 3Luật quản lý thuế 2006
- 4Nghị định 96/2010/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 115/2005/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của tổ chức khoa học và công nghệ công lập và Nghị định 80/2007/NĐ-CP về doanh nghiệp khoa học và công nghệ
- 5Nghị định 117/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với cơ quan nhà nước
- 6Luật đất đai 2013
- 7Nghị định 16/2015/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập
- 8Quyết định 695/QĐ-TTg năm 2015 ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị định 16/2015/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Quyết định 22/2015/QĐ-TTg về chuyển đơn vị sự nghiệp công lập thành công ty cổ phần do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Luật ngân sách nhà nước 2015
- 11Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 12Nghị quyết 35/NQ-CP năm 2016 về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020 do Chính phủ ban hành
- 13Luật Phòng, chống tham nhũng 2018
- 14Luật Quản lý, sử dụng tài sản công 2017
- 15Luật Quy hoạch 2017
- 16Chỉ thị 31/CT-TTg năm 2016 về tăng cường quản lý, nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản công do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 17Luật Đầu tư công 2019
- 18Nghị quyết 19-NQ/TW năm 2017 về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 19Nghị quyết 11/NQ-CP năm 2018 về triển khai thi hành Luật Quy hoạch do Chính phủ ban hành
- 20Chỉ thị 15/CT-TTg năm 2018 về tổ chức triển khai thực hiện hiệu quả Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 21Nghị định 119/2018/NĐ-CP quy định về hóa đơn điện tử khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ
- 22Chỉ thị 04/CT-BTC năm 2018 về tăng cường công tác quản lý nợ và cưỡng chế thu hồi nợ thuế để giảm nợ đọng ngành thuế quản lý do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 23Chỉ thị 06/CT-UBND về tập trung thực hiện giải pháp đảm bảo hoàn thành vượt mức dự toán thu ngân sách nhà nước năm 2019 và những năm tới do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 24Quyết định 25/2019/QĐ-UBND quy định về việc lập dự toán, quản lý sử dụng và quyết toán kinh phí được trích từ các khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách nhà nước do tỉnh Điện Biên ban hành
- 25Nghị quyết 110/2019/NQ-HĐND quy định về thưởng vượt thu so với dự toán từ các khoản thu phân chia giữa các cấp ngân sách địa phương tỉnh Sơn La
- 26Quyết định 1704/QĐ-TTg năm 2019 về giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 27Quyết định 2503/QĐ-BTC năm 2019 về giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2020 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Nghị quyết 36/NQ-HĐND năm 2019 về quyết định dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, thu, chi ngân sách địa phương năm 2020 do thành phố Cần Thơ ban hành
- Số hiệu: 36/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 06/12/2019
- Nơi ban hành: Thành phố Cần Thơ
- Người ký: Phạm Văn Hiểu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 06/12/2019
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực