Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 35/2015/NQ-HĐND

Phan Rang-Tháp Chàm, ngày 11 tháng 12 năm 2015

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ DỰ TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH TỈNH; MỨC BỔ SUNG CHO NGÂN SÁCH HUYỆN, THÀNH PHỐ (BAO GỒM NGÂN SÁCH XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN) VÀ PHƯƠNG ÁN PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH TỈNH NĂM 2016

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ 14

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND năm 2004;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước năm 2002; Khoản 2, Điều 75 Luật Ngân sách Nhà nước số 83/2015/QH13 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;

Căn cứ Thông tư số 59/2003/TT-BTC ngày 23/6/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;

Căn cứ Thông tư số 102/2015/TT-BTC ngày 30/6/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn xây dựng dự toán Ngân sách Nhà nước năm 2016;

Căn cứ Quyết định số 2502/2015/QĐ-BTC ngày 28/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc giao dự toán thu, chi Ngân sách Nhà nước năm 2016;

Sau khi xem xét Tờ trình số 115/TTr-UBND ngày 01/12/2015 của UBND tỉnh trình HĐND tỉnh dự toán thu, chi ngân sách tỉnh; mức bổ sung cho ngân sách huyện, thành phố (bao gồm ngân sách xã, phường, thị trấn) và phương án phân bổ ngân sách tỉnh năm 2016; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách và ý kiến của đại biểu HĐND tỉnh;

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Tiếp tục kéo dài thời kỳ ổn định ngân sách 2011-2015 đến hết năm 2016. Áp dụng các định mức phân bổ và định mức chi các khoản chi thường xuyên thuc ngân sách tỉnh, huyn, thành phố và xã, phường, thtrấn theo các Nghquyết HĐND tỉnh đã ban hành:

- Nghị quyết số 21/2010/NQ-HĐND ngày 23/12/2010;

- Nghị quyết số 27/2011/NQ-HĐND ngày 14/12/2011;

- Nghị quyết số 07/2013/NQ-HĐND ngày 18/12/2013;

- Nghị quyết số 39/2014/NQ-HĐND ngày 25/12/2014.

Điều 2. Thông qua dự toán thu, chi ngân sách tỉnh; mức bổ sung cho ngân sách huyện, thành phố (bao gồm ngân sách xã, phường, thị trn) và phương án phân bổ dự toán chi ngân sách tỉnh năm 2016 như sau:

1. Dự toán thu ngân sách năm 2016

a) Thu ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh năm 2016 là: 2.000 tỷ đồng, gồm:

- Thu nội địa 1.750 tỷ đồng; trong đó:

+ Thu tiền sử dụng đất: 60 tỷ đồng.

+ Thuế, phí, lệ phí và thu khác ngân sách: 1.690 tỷ đồng.

- Thu hải quan: 150 tỷ đồng.

- Các khoản thu quản lý qua ngân sách Nhà nước: 100 tỷ đồng.

b) Thu ngân sách địa phương được hưởng 3.657,666 tỷ đồng, gm:

- Thu ngân sách Nhà nước trên địa bàn được hưởng theo phân cấp: 1.723,06 tỷ đồng, trong đó:

+ Thu tiền sử dụng đất: 60 tỷ đồng.

+ Thuế, phí, lệ phí và thu khác ngân sách: 1.663,06 tỷ đồng.

- Các khoản thu quản lý qua ngân sách Nhà nước: 100 tỷ đồng.

- Thu ngân sách Trung ương bổ sung: 1.704,252 tỷ đồng, gồm:

+ Bổ sung cân đối: 966,827 tỷ đồng.

+ Bổ sung có mục tiêu: 737,425 tỷ đồng.

- Thu chuyển nguồn năm 2015 sang năm 2016 để thực hiện các chính sách tiền lương theo quy định hiện hành: 130,354 tỷ đồng.

2. Tổng chi ngân sách tỉnh năm 2016 là: 3.657,666 tỷ đồng.

a) Chi cân đối ngân sách địa phương 2.820,241 tỷ đồng, trong đó:

- Chi đầu tư xây dựng cơ bản: 341,8 tỷ đồng.

- Chi thường xuyên: 2.363,471 tỷ đồng.

- Giữ nguồn tăng lương: 22,5 tỷ đồng.

- Trả nợ vay Kho bạc Nhà nước: 36,5 tỷ đồng.

- Dự phòng: 54,970 tỷ đồng.

- Bổ sung quỹ dự trữ tài chính: 01 tỷ đồng.

b) Chi từ các nguồn thu quản lý qua ngân sách Nhà nước: 100 tỷ đồng.

c) Chi từ nguồn bổ sung có mục tiêu từ ngân sách Trung ương: 737,425 tỷ đồng.

3. Mức bổ sung cho ngân sách huyện, thành phố (bao gồm ngân sách xã, phường, thị trấn)

a) Thu cân đối ngân sách Nhà nước trên địa bàn: 1.750 tỷ đồng.

b) Thu để lại các huyện, thành phố: 634,772 tỷ đồng.

c) Thu chuyển nguồn năm 2015 sang năm 2016 để thực hiện các chính sách tiền lương theo quy định hiện hành: 53,339 tỷ đng.

d) Tổng chi ngân sách huyện năm 2016 là 1.334,875 tỷ đồng, trong đó:

- Chi cân đối ngân sách Nhà nước: 1.284,391 tỷ đồng.

+ Chi đầu tư xây dựng cơ bản: 19,2 tỷ đồng.

+ Chi thường xuyên: 1.240,01 tỷ đồng.

+ Dự phòng: 25,181 tỷ đồng.

- Chi bổ sung có mục tiêu từ ngân sách Trung ương: 36,884 tỷ đồng;

- Chi quản lý qua ngân sách Nhà nước: 13,6 tỷ đồng;

e) Mức bổ sung cho ngân sách huyện, thành phố: 633,164 tỷ đồng.

- Bổ sung chi cân đối: 356,487 tỷ đồng.

- Bổ sung nguồn cải cách tiền lương: 239,793 tỷ đồng.

- Bổ sung chi có mục tiêu (một số nhiệm vụ khác): 36,884 tỷ đồng.

Dự toán thu, chi ngân sách huyện, thành phố; mức bổ sung cho ngân sách xã, phường, thị trấn và phân bổ dự toán chi ngân sách huyện, thành phố do HĐND huyện, thành phố quyết đnh theo quy định pháp luật.

4. Phương án phân bổ dự toán chi ngân sách tỉnh: 2.322,791 tỷ đồng.

a) Chi cân đối ngân sách tỉnh: 1.535,85 tỷ đồng.

- Chi đầu tư xây dựng cơ bản: 322,6 tỷ đồng.

- Chi thường xuyên: 1.123,461 tỷ đồng.

- Giữ nguồn tăng lương: 22,5 tỷ đồng.

- Trả nợ kho bạc Nhà nước: 36,5 tỷ đồng.

- Dự phòng: 29,789 tỷ đồng.

- Bsung quỹ dự trữ tài chính: 01 tỷ đồng.

b) Chi bổ sung có mục tiêu và các nhiệm vụ khác: 700,541 tỷ đồng.

c) Chi đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết và các khoản ghi thu, ghi chi được quản lý qua ngân sách Nhà nước 86,4 tỷ đồng (trong đó chi đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết: 70 tỷ đồng).

Điều 3. Tổ chức thực hiện

1. Giao UBND tỉnh căn cứ nhiệm vụ, quyền hạn triển khai thực hiện Nghị quyết theo quy định pháp luật.

2. Giao Thường trực HĐND, các Ban HĐND và đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này được HĐND tỉnh Ninh Thuận khoá IX, kỳ họp thứ 14 thông qua ngày 10/12/2015 và có hiệu lực thi hành sau 10 ngày./.

 

 

Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Ban Công tác đại biểu - UBTVQH;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- UBND tỉnh;
- Ban Thường trực UBMTTQVN tnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh khóa IX;
- Sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- VP: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH và HĐND, UBND tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Lưu: VT.

CHỦ TỊCH




Nguyễn Đức Thanh