HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 07/2013/NQ-HĐND | Phan Rang - Tháp Chàm, ngày 18 tháng 12 năm 2013 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC PHÊ CHUẨN DỰ TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG; MỨC BỔ SUNG CHO NGÂN SÁCH HUYỆN, THÀNH PHỐ (KỂ CẢ XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN); PHƯƠNG ÁN PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH TỈNH NĂM 2014 VÀ ĐIỀU CHỈNH MỘT SỐ ĐỊNH MỨC CHI THƯỜNG XUYÊN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ 8
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước năm 2002;
Căn cứ Thông tư số 90/2013/TT-BTC ngày 28 tháng 6 năm 2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn xây dựng dự toán ngân sách Nhà nước năm 2014;
Căn cứ Quyết định số 2986/QĐ-BTC ngày 30 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc giao dự toán thu, chi ngân sách Nhà nước năm 2014;
Xét Tờ trình số 70/TTr-UBND ngày 03 tháng 12 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị Hội đồng nhân dân tỉnh phê chuẩn dự toán thu, chi ngân sách Nhà nước địa phương; mức bổ sung cho ngân sách huyện, thành phố (kể cả xã, phường, thị trấn); phương án phân bổ ngân sách tỉnh Ninh Thuận năm 2014 và điều chỉnh định mức chi năm 2014;
Sau khi nghe Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê chuẩn dự toán thu, chi ngân sách địa phương; mức bổ sung cho ngân sách huyện, thành phố (kể cả xã, phường, thị trấn) và phương án phân bổ dự toán chi ngân sách tỉnh năm 2014 như sau:
1. Tổng thu ngân sách địa phương 3.574,193 tỷ đồng (Ba nghìn năm trăm bảy mươi bốn tỷ, một trăm chín mươi ba triệu đồng) .
a) Thu ngân sách Nhà nước trên địa bàn 1.500 tỷ đồng (Một nghìn năm trăm tỷ đồng) .
- Thu nội địa 1.100 tỷ đồng (Một nghìn một trăm tỷ đồng); trong đó:
+ Thu tiền sử dụng đất 40 tỷ đồng (Bốn mươi tỷ đồng);
+ Thuế, phí, lệ phí và thu khác ngân sách 1.060 tỷ đồng (Một nghìn không trăm sáu mươi tỷ đồng);
- Thu hải quan (điều tiết ngân sách Trung ương 100%) 300 tỷ đồng (ba trăm tỷ đồng);
- Các khoản thu quản lý qua ngân sách Nhà nước 100 tỷ đồng (Một trăm tỷ đồng), trong đó; thu xổ số kiến thiết 55 tỷ đồng (Năm mươi lăm tỷ đồng).
b) Thu ngân sách Trung ương bổ sung 2.074,193 tỷ đồng (Hai nghìn không trăm bảy mươi bốn tỷ, một trăm chín mươi ba triệu đồng).
- Bổ sung cân đối 966,827 tỷ đồng (Chín trăm sáu mươi sáu tỷ, tám trăm hai mươi bảy triệu đồng);
- Bổ sung có mục tiêu 739,54 tỷ đồng (Bảy trăm ba mươi chín tỷ, năm trăm bốn mươi triệu đồng);
- Bổ sung nguồn cải cách tiền lương 367,826 tỷ đồng (Ba trăm sáu mươi bảy tỷ, tám trăm hai mươi sáu triệu đồng).
2. Tổng chi ngân sách địa phương 3.274,193 tỷ đồng (Ba nghìn hai trăm bảy mươi bốn tỷ, một trăm chín mươi ba triệu đồng).
a) Chi cân đối ngân sách địa phương 2.434,653 tỷ đồng (Hai nghìn bốn trăm ba mươi bốn tỷ, sáu trăm năm mươi ba triệu đồng).
- Chi đầu tư xây dựng cơ bản 189,2 tỷ đồng (Một trăm tám mươi chín tỷ, hai trăm triệu đồng);
- Chi thường xuyên 2.156,408 tỷ đồng (Hai nghìn một trăm năm mươi sáu tỷ, bốn trăm lẻ tám triệu đồng);
- Giữ nguồn tăng lương 41,195 tỷ đồng (Bốn mươi mốt tỷ, một trăm chín mươi lăm triệu đồng);
- Dự phòng 46,85 tỷ đồng (Bốn mươi sáu tỷ, tám trăm năm mươi triệu đồng);
- Bổ sung quỹ dự trữ tài chính 01 tỷ đồng (Một tỷ đồng).
b) Chi từ các nguồn thu quản lý qua ngân sách Nhà nước 100 tỷ đồng (một trăm tỷ đồng).
c) Chi từ nguồn bổ sung có mục tiêu từ ngân sách Trung ương 739,54 tỷ đồng (Bảy trăm ba mươi chín tỷ, năm trăm bốn mươi triệu đồng).
3. Mức bổ sung cho ngân sách huyện, thành phố (kể cả xã, phường, thị trấn)
a) Thu ngân sách Nhà nước trên địa bàn 1.500 tỷ đồng (Một nghìn năm trăm tỷ đồng).
b) Thu để lại các huyện, thành phố 474,829 tỷ đồng (Bốn trăm bảy mươi bốn tỷ, tám trăm hai mươi chín triệu đồng).
c) Chi cân đối ngân sách Nhà nước 1.161,551 tỷ đồng (Một nghìn một trăm sáu mươi mốt tỷ, năm trăm năm mươi mốt triệu đồng).
- Chi đầu tư xây dựng cơ bản 22,8 tỷ đồng (Hai mươi hai tỷ, tám trăm triệu đồng);
- Chi thường xuyên 1.117,987 tỷ đồng (Một nghìn một trăm mười bảy tỷ, chín trăm tám mươi bảy triệu đồng);
- Dự phòng: 20,764 tỷ đồng (Hai mươi tỷ, bảy trăm sáu mươi bốn triệu đồng).
d) Chi bổ sung có mục tiêu từ ngân sách Trung ương 16,306 tỷ đồng (Mười sáu tỷ, ba trăm lẻ sáu triệu đồng).
e) Chi quản lý qua ngân sách Nhà nước 12,4 tỷ đồng (Mười hai tỷ, bốn trăm triệu đồng).
g) Mức bổ sung cho ngân sách huyện, thành phố 703,028 tỷ đồng (Bảy trăm lẻ ba tỷ, không trăm hai mươi tám triệu đồng).
- Bổ sung chi cân đối 395,815 tỷ đồng (Ba trăm chín mươi lăm tỷ, tám trăm mười lăm triệu đồng);
- Bổ sung chi có mục tiêu (một số nhiệm vụ khác) 16,306 tỷ đồng (Mười sáu tỷ, ba trăm lẻ sáu triệu đồng);
- Bổ sung nguồn cải cách tiền lương 290,907 tỷ đồng (Hai trăm chín mươi tỷ, chín trăm lẻ bảy triệu đồng).
Dự toán thu, chi ngân sách huyện, thành phố; mức bổ sung cho ngân sách xã, phường, thị trấn và phân bổ dự toán chi ngân sách huyện, thành phố do Hội đồng nhân dân huyện, thành phố quyết định theo quy định pháp luật.
4. Phương án phân bổ dự toán chi ngân sách tỉnh 2.083,936 tỷ đồng (Hai nghìn không trăm tám mươi ba tỷ, chín trăm ba mươi sáu triệu đồng)
a) Chi cân đối ngân sách tỉnh 1.273,102 tỷ đồng (Một nghìn hai trăm bảy mươi ba tỷ, một trăm lẻ hai triệu đồng).
- Chi đầu tư xây dựng cơ bản 166,4 tỷ đồng (Một trăm sáu mươi sáu tỷ, bốn trăm triệu đồng);
- Chi thường xuyên 1.038,420 tỷ đồng (Một nghìn không trăm ba mươi tám tỷ, bốn trăm hai mươi triệu đồng);
- Giữ nguồn tăng lương 41,195 tỷ đồng (Bốn mươi mốt tỷ, một trăm chín mươi lăm triệu đồng);
- Dự phòng 26,087 tỷ đồng (Hai mươi sáu tỷ, không trăm tám mươi bảy triệu đồng);
- Bổ sung quỹ dự trữ tài chính 01 tỷ đồng (Một tỷ đồng).
b) Chi bổ sung có mục tiêu và các nhiệm vụ khác 723,234 tỷ đồng (Bảy trăm hai mươi ba tỷ, hai trăm ba mươi bốn triệu đồng).
c) Chi đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết và các khoản ghi thu, ghi chi được quản lý qua ngân sách Nhà nước 87,6 tỷ đồng (Tám mươi bảy tỷ, sáu trăm triệu đồng).
Điều 2. Điều chỉnh định mức chi các khoản chi thường xuyên thuộc ngân sách tỉnh, huyện, thành phố và xã, phường, thị trấn tại Nghị quyết số 27/2011/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh KHÓA IX như sau:
1. Định mức phân bổ chi quản lý hành chính Nhà nước, Đảng, đoàn thể và các đơn vị sự nghiệp (bao gồm tỉnh, huyện, xã).
Định mức phân bổ chi quản lý hành chính Nhà nước, Đảng, đoàn thể và các đơn vị sự nghiệp, mức phân bổ chi quản lý hành chính cho một biên chế:
- Đơn vị dự toán cấp I của tỉnh 15 triệu đồng/người/năm;
- Đơn vị dự toán cấp II, III của tỉnh 13 triệu đồng/người/năm;
- Đơn vị dự toán cấp huyện 10,5 triệu đồng/người/năm (vùng cao: 12,5 triệu đồng/người/năm);
- Đơn vị dự toán cấp xã 7,5 triệu đồng/người/năm (vùng cao: 8,5 triệu đồng/người/năm).
2. Định mức phân bổ sự nghiệp môi trường cấp huyện, thành phố.
- Đô thị loại 3 trở lên 20.000 triệu đồng/đơn vị/năm;
- Huyện có thị trấn 2.000 triệu đồng/đơn vị/năm;
- Huyện khác 1.000 triệu đồng/đơn vị/năm.
Điều 3. Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ nhiệm vụ, quyền hạn triển khai thực hiện Nghị quyết theo quy định pháp luật; Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh có nhiệm vụ giám sát bảo đảm thực hiện có hiệu quả Nghị quyết.
Điều 4. Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận KHÓA IX, kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 13 tháng 12 năm 2013 và có hiệu lực thi hành sau 10 ngày./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 119/2008/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 59/2006/NQ-HĐND.K7 về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách cho các sở, ban, ngành, Đảng, đoàn thể cấp Tỉnh và huyện, thị xã, thành phố, xã, phường, thị trấn áp dụng trên địa bàn Tỉnh Đồng Tháp
- 2Nghị quyết 59/2012/NQ-HĐND về phê chuẩn dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, chi ngân sách địa phương và phương án phân bổ ngân sách địa phương năm 2013 do tỉnh Nghệ An ban hành
- 3Nghị quyết 26/2011/NQ-HĐND về phê chuẩn dự toán thu, chi ngân sách Nhà nước địa phương; mức bổ sung cho ngân sách huyện, thành phố (kể cả xã, phường, thị trấn) và phương án phân bổ ngân sách năm 2012 do tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 4Quyết định 2790/QĐ-UBND về phân bổ dự toán nguồn kinh phí quy hoạch ngân sách tỉnh Đồng Nai năm 2010
- 5Nghị quyết 101/2013/NQ-HĐND phê chuẩn dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, chi ngân sách địa phương và phương án phân bổ ngân sách địa phương năm 2014 do tỉnh Nghệ An ban hành
- 6Nghị quyết 16/2013/NQ-HĐND phê chuẩn dự toán thu chi ngân sách nhà nước tỉnh An Giang năm 2014
- 7Nghị quyết 04/2013/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 15/2010/NQ-HĐND phê chuẩn quyết toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2009 tỉnh Bạc Liêu
- 8Nghị quyết 81/2013/NQ-HĐND về quyết định dự toán ngân sách địa phương và phương án phân bổ ngân sách tỉnh Gia Lai năm 2014
- 9Quyết định 2055/QĐ-UBND về giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2014 do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 10Nghị quyết 26/2007/NQ-HĐND sửa đổi định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương đối với sự nghiệp đào tạo hệ đại học, cao đẳng tỉnh An Giang năm 2007
- 11Nghị quyết 344/2010/NQ-HĐND về dự toán thu, chi ngân sách địa phương tỉnh Sơn La năm 2011
- 12Nghị quyết 345/2010/NQ-HĐND về phương án phân bổ dự toán chi ngân sách cấp tỉnh và mức bổ sung cân đối ngân sách cho các huyện, thành phố năm 2011 do tỉnh Sơn La ban hành
- 13Nghị quyết 24/2007/NQ-HĐND7 về dự toán ngân sách và phân bổ dự toán ngân sách tỉnh năm 2008 do Tỉnh Bình Dương ban hành
- 14Nghị quyết 26/2008/NQ-HĐND7 về Dự toán ngân sách và phân bổ dự toán ngân sách tỉnh năm 2009 do Tỉnh Bình Dương ban hành
- 15Quyết định 86/2007/QĐ-UBND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2008, thời kỳ ổn định ngân sách 2008 - 2010 do Tỉnh Bình Dương ban hành
- 16Nghị quyết 01/2011/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 32/2010/NQ-HĐND về việc thông qua Phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2011 tỉnh Bạc Liêu
- 17Nghị quyết 08/2014/NQ-HĐND điều chỉnh dự toán thu, chi ngân sách địa phương tỉnh Sóc Trăng năm 2014
- 18Quyết định 33/2011/QĐ-UBND về giảm trừ 10% dự toán chi thường xuyên năm 2011 của các đơn vị dự toán khối tỉnh Lai Châu
- 19Nghị quyết 03/2013/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 14/2010/NQ-HĐND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011 do Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa
- 20Nghị quyết 26/2011/NQ-HĐND về phân bổ dự toán chi ngân sách cấp tỉnh năm 2012 do Tỉnh Quảng Bình ban hành
- 21Quyết định 3327/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt dự toán mức chi cho công tác rà soát, thẩm định, xác định đối tượng là hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 22Nghị quyết 49/2016/NQ-HĐND Quy định về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên cho thời kỳ ổn định ngân sách mới bắt đầu từ năm 2017 của tỉnh Bắc Kạn
- 23Nghị quyết 35/2016/NQ-HĐND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017 do tỉnh Điện Biên ban hành
- 24Nghị quyết 39/2016/NQ-HĐND về định mức phân bổ ngân sách chi thường xuyên ngân sách tỉnh An Giang năm 2017
- 25Nghị quyết 105/NQ-HĐND năm 2019 về phê chuẩn phương án phân bổ dự toán ngân sách địa phương năm 2020 do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 26Quyết định 7004/QĐ-UBND về bổ sung dự toán chi ngân sách năm 2013 để thực hiện chế độ tiền lương mới cho cán bộ, công chức, viên chức do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 4Nghị quyết 119/2008/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 59/2006/NQ-HĐND.K7 về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách cho các sở, ban, ngành, Đảng, đoàn thể cấp Tỉnh và huyện, thị xã, thành phố, xã, phường, thị trấn áp dụng trên địa bàn Tỉnh Đồng Tháp
- 5Nghị quyết 59/2012/NQ-HĐND về phê chuẩn dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, chi ngân sách địa phương và phương án phân bổ ngân sách địa phương năm 2013 do tỉnh Nghệ An ban hành
- 6Nghị quyết 26/2011/NQ-HĐND về phê chuẩn dự toán thu, chi ngân sách Nhà nước địa phương; mức bổ sung cho ngân sách huyện, thành phố (kể cả xã, phường, thị trấn) và phương án phân bổ ngân sách năm 2012 do tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 7Quyết định 2790/QĐ-UBND về phân bổ dự toán nguồn kinh phí quy hoạch ngân sách tỉnh Đồng Nai năm 2010
- 8Thông tư 90/2013/TT-BTC hướng dẫn xây dựng dự toán ngân sách nhà nước năm 2014 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9Nghị quyết 101/2013/NQ-HĐND phê chuẩn dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, chi ngân sách địa phương và phương án phân bổ ngân sách địa phương năm 2014 do tỉnh Nghệ An ban hành
- 10Nghị quyết 16/2013/NQ-HĐND phê chuẩn dự toán thu chi ngân sách nhà nước tỉnh An Giang năm 2014
- 11Nghị quyết 04/2013/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 15/2010/NQ-HĐND phê chuẩn quyết toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2009 tỉnh Bạc Liêu
- 12Nghị quyết 81/2013/NQ-HĐND về quyết định dự toán ngân sách địa phương và phương án phân bổ ngân sách tỉnh Gia Lai năm 2014
- 13Quyết định 2055/QĐ-UBND về giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2014 do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 14Nghị quyết 26/2007/NQ-HĐND sửa đổi định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương đối với sự nghiệp đào tạo hệ đại học, cao đẳng tỉnh An Giang năm 2007
- 15Nghị quyết 344/2010/NQ-HĐND về dự toán thu, chi ngân sách địa phương tỉnh Sơn La năm 2011
- 16Nghị quyết 345/2010/NQ-HĐND về phương án phân bổ dự toán chi ngân sách cấp tỉnh và mức bổ sung cân đối ngân sách cho các huyện, thành phố năm 2011 do tỉnh Sơn La ban hành
- 17Nghị quyết 24/2007/NQ-HĐND7 về dự toán ngân sách và phân bổ dự toán ngân sách tỉnh năm 2008 do Tỉnh Bình Dương ban hành
- 18Nghị quyết 26/2008/NQ-HĐND7 về Dự toán ngân sách và phân bổ dự toán ngân sách tỉnh năm 2009 do Tỉnh Bình Dương ban hành
- 19Quyết định 86/2007/QĐ-UBND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2008, thời kỳ ổn định ngân sách 2008 - 2010 do Tỉnh Bình Dương ban hành
- 20Nghị quyết 01/2011/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 32/2010/NQ-HĐND về việc thông qua Phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2011 tỉnh Bạc Liêu
- 21Nghị quyết 08/2014/NQ-HĐND điều chỉnh dự toán thu, chi ngân sách địa phương tỉnh Sóc Trăng năm 2014
- 22Quyết định 33/2011/QĐ-UBND về giảm trừ 10% dự toán chi thường xuyên năm 2011 của các đơn vị dự toán khối tỉnh Lai Châu
- 23Nghị quyết 03/2013/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 14/2010/NQ-HĐND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011 do Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa
- 24Nghị quyết 26/2011/NQ-HĐND về phân bổ dự toán chi ngân sách cấp tỉnh năm 2012 do Tỉnh Quảng Bình ban hành
- 25Quyết định 3327/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt dự toán mức chi cho công tác rà soát, thẩm định, xác định đối tượng là hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 26Nghị quyết 49/2016/NQ-HĐND Quy định về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên cho thời kỳ ổn định ngân sách mới bắt đầu từ năm 2017 của tỉnh Bắc Kạn
- 27Nghị quyết 35/2016/NQ-HĐND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017 do tỉnh Điện Biên ban hành
- 28Nghị quyết 39/2016/NQ-HĐND về định mức phân bổ ngân sách chi thường xuyên ngân sách tỉnh An Giang năm 2017
- 29Nghị quyết 105/NQ-HĐND năm 2019 về phê chuẩn phương án phân bổ dự toán ngân sách địa phương năm 2020 do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 30Quyết định 7004/QĐ-UBND về bổ sung dự toán chi ngân sách năm 2013 để thực hiện chế độ tiền lương mới cho cán bộ, công chức, viên chức do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Nghị quyết 07/2013/NQ-HĐND phê chuẩn dự toán thu, chi ngân sách địa phương; mức bổ sung cho ngân sách huyện, thành phố (kể cả xã, phường, thị trấn); phương án phân bổ dự toán chi ngân sách tỉnh năm 2014 và điều chỉnh một số định mức chi thường xuyên do tỉnh Ninh Thuận ban hành
- Số hiệu: 07/2013/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 18/12/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Thuận
- Người ký: Nguyễn Chí Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 23/12/2013
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực