Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 33/2016/NQ-HĐND

Lào Cai, ngày 18 tháng 7 năm 2016

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI 6 THÁNG ĐẦU NĂM, NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU 6 THÁNG CUỐI NĂM 2016; ĐIỀU CHỈNH CHỈ TIÊU PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI, DỰ TOÁN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2016 TỈNH LÀO CAI

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
KHÓA XV, KỲ HỌP THỨ HAI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16/12/2002;

Căn cứ Nghị quyết số 753/2005/NQ-UBTVQH11 ngày 02/4/2005 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành Quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân;

Sau khi xem xét Báo cáo số 161/BC-UBND ngày 04/7/2016 của UBND tỉnh về kết quả thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội 6 tháng đầu năm; nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu 6 tháng cuối năm 2016; Báo cáo thẩm tra số 64/BC-HĐND ngày 11/7/2016 của các Ban HĐND tỉnh và ý kiến của đại biểu HĐND tỉnh dự kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thông qua kết quả thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội 6 tháng đầu năm, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội và giải pháp chủ yếu 6 tháng cuối năm 2016; điều chỉnh các chỉ tiêu kinh tế - xã hội, dự toán ngân sách địa phương năm 2016 tỉnh Lào Cai, với nội dung cơ bản như sau:

1. Về kết quả thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội 6 tháng đầu năm; nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu 6 tháng cuối năm 2016.

a) Kết quả thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội 6 tháng đầu năm 2016.

Năm 2016 là năm đầu thực hiện mục tiêu Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XV, nhiệm kỳ 2015 - 2020; triển khai 4 Chương trình và 19 Đề án trọng tâm của tỉnh giai đoạn 2016 - 2020 và kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016-2020 của tỉnh. Thực hiện thắng lợi kế hoạch năm 2016 có ý nghĩa rất quan trọng, tạo tiền đề cho phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh các năm tiếp theo.

Sáu tháng đầu năm 2016, với khí thế quyết tâm hoàn thành các nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội hướng tới các phong trào thi đua chào mừng các ngày lễ lớn, các sự kiện quan trọng của đất nước và của tỉnh; trong bối cảnh thế giới, trong nước và ở tỉnh có nhiều thuận lợi; tiềm năng, lợi thế của tỉnh ngày càng được khai thác hiệu quả hơn; cùng với sự thống nhất, quyết tâm cao của cấp ủy, chính quyền các cấp trong chỉ đạo, điều hành; sự nỗ lực của các ngành, các thành phần kinh tế trong việc khắc phục khó khăn, đẩy mạnh sản xuất kinh doanh; kinh tế - xã hội của tỉnh 6 tháng đầu năm phát triển ổn định và đạt được nhiều kết quả quan trọng, tăng trưởng kinh tế duy trì ổn định, tốc độ tăng trưởng tổng sản phẩm trên địa bàn (GRDP) đạt 10,13%. Sản xuất nông nghiệp được mùa; công nghiệp tiếp tục duy trì mức tăng trưởng khá (tăng 17,2% so CK); tổng vốn đầu tư toàn xã hội tăng 10% so CK; hoạt động thương mại, dịch vụ đáp ứng được yêu cầu; du lịch phát triển mạnh, lượng khách du lịch tăng 23,6% so CK, doanh thu du lịch tăng 27,4% so CK. Thu ngân sách và huy động tín dụng đạt khá, tổng thu ngân sách nhà nước trên địa bàn tăng 4,4% so CK. Văn hóa xã hội phát triển tích cực, công tác an sinh xã hội được quan tâm. Quốc phòng, an ninh trên địa bàn được giữ vững, trật tự an toàn xã hội, an toàn giao thông được đảm bảo...

Bên cạnh những kết quả trên, tình hình kinh tế - xã hội và quốc phòng - an ninh 6 tháng đầu năm vẫn còn một số khó khăn, tồn tại đó là: Thời tiết diễn biến bất thường ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp; một số sản phẩm công nghiệp thị trường tiêu thụ chưa ổn định, giá bán thấp, sản lượng tồn kho khá lớn (quặng sắt, DAP, Manhêtít, Supe lân,...); hoạt động xuất nhập khẩu không ổn định, giảm mạnh so CK năm 2015 (giảm 25,2% so CK); hệ thống giao thông kết nối các điểm du lịch chưa thuận lợi; chưa có các sản phẩm du lịch mới đặc trưng, chất lượng hấp dẫn du khách; thiếu nhà ở bán trú cho học sinh, nhà công vụ cho giáo viên, 38% phòng học chưa được kiên cố hóa; cơ sở vật chất phục vụ công tác khám chữa bệnh trên địa bàn còn gặp nhiều khó khăn, tình trạng quá tải ở các bệnh viện thường xuyên xảy ra. Tình trạng ô nhiễm môi trường đô thị và công nghiệp, vệ sinh môi trường nông thôn chưa được xử lý hiệu quả. Tình hình an ninh an ninh nông thôn, an ninh đô thị tiềm ẩn yếu tố phức tạp.

b) Nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu 6 tháng cuối năm 2016

Để thực hiện thắng lợi nhiệm vụ phát triển kinh tế xã hội 6 tháng cuối năm 2016, cần tập trung vào một số nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu sau:

Tập trung chỉ đạo sản xuất thắng lợi vụ Mùa, vụ Đông - Xuân năm 2016-2017. Tiếp tục đưa các giống mới, năng suất, giá trị kinh tế cao vào sản xuất. Đẩy mạnh tiến độ trồng chè, trồng rừng. Phát triển mạnh đàn gia súc, gia cầm và thủy sản; hỗ trợ phát triển các dự án chăn nuôi công nghiệp, nông nghiệp công nghệ cao; hỗ trợ tìm thị trường, tiêu thụ sản phẩm. Đẩy mạnh việc chỉ đạo xây dựng nông thôn mới ở các cấp;

Tổ chức kiểm tra tiến độ, nắm bắt hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp. Tháo gỡ kịp thời các khó khăn, vướng mắc để khởi công xây dựng một số công trình công nghiệp trọng điểm. Rà soát đánh giá các dự án thủy điện để đôn đốc đẩy nhanh tiến độ các dự án thi công và xử lý các dự án vi phạm quy định.

Tháo gỡ vướng mắc về đền bù giải phóng mặt bằng, xây dựng các khu tái định cư để khởi công các dự án trọng điểm của tỉnh như Cảng hàng không Lào Cai, đường nối Cao tốc Nội Bài - Lào Cai đi Sa Pa, Đường tránh QL4D đoạn qua thị trấn Sa Pa. Đẩy nhanh tiến độ thực hiện các dự án ODA và tích cực vận động các tổ chức quốc tế tài trợ các dự án mới. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát đầu tư các dự án, kiểm tra đánh giá hiệu quả đầu tư các dự án;

Tiếp tục đẩy mạnh hoạt động xúc tiến thương mại, quảng bá du lịch trong và ngoài nước. Triển khai các giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu hàng hóa. Tăng cường công tác chống buôn lậu và gian lận thương mại. Nâng cao chất lượng dịch vụ du lịch; chuẩn bị tốt các điều kiện cho Năm du lịch quốc gia 2017 tại Lào Cai; hoàn thiện và công bố Quy hoạch tổng thể phát triển Khu du lịch quốc gia Sa Pa.

Thực hiện tăng thu ngân sách nhà nước, đẩy mạnh áp dụng các biện pháp thu hồi nợ thuế và hạn chế nợ mới phát sinh. Tập trung các giải pháp để tăng trưởng tín dụng, ổn định mức an toàn tín dụng;

Tiếp tục tạo môi trường đầu tư, kinh doanh thuận lợi; tập trung tháo gỡ khó khăn, vướng mắc cho các doanh nghiệp, đặc biệt trong hoạt động sản xuất công nghiệp, xuất nhập khẩu; đẩy nhanh tiến độ thực hiện các dự án đã được chấp thuận đầu tư; tăng cường trao đổi với các doanh nghiệp, cung cấp thông tin liên quan để các doanh nghiệp chủ động trong các hoạt động sản xuất, kinh doanh.

Chuẩn bị các điều kiện và tổ chức khai giảng và ngày toàn dân đưa trẻ đến trường năm học mới 2016-2017. Tiếp tục rà soát, sắp xếp mạng lưới trường lớp; xây dựng nhà ở công vụ cho giáo viên, nhà ở cho học sinh bán trú và xóa phòng học tạm.

Sẵn sàng, chủ động trong phòng chống dịch bệnh, thiên tai. Đôn đốc các bệnh viện xây dựng đề án tự chủ, phát triển dịch vụ y tế, tăng cường dịch vụ khám chữa bệnh vùng sâu, vùng xa, vùng khó khăn, nâng cao chất lượng dịch vụ y tế ở các tuyến;

Đẩy mạnh cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa”; trọng tâm là nâng cao chất lượng gia đình văn hóa, xã văn hóa, gắn với cuộc vận động xây dựng đời sống văn hóa ở khu dân cư và xây dựng nông thôn mới. Tổ chức tốt các hoạt động kỷ niệm 25 năm tái lập tỉnh Lào Cai; Ngày hội văn hóa các dân tộc Tây Bắc tại Lào Cai.

Đẩy mạnh công tác đào tạo nghề, chú trọng những ngành nghề theo địa chỉ, dạy nghề cho lao động nông thôn. Triển khai nhân rộng các mô hình xóa đói giảm nghèo. Nâng cao vai trò, sự phối hợp trong việc thực hiện đầy đủ, kịp thời các chế độ, chính sách đối với người có công, các đối tượng xã hội;

Tăng cường công tác quản lý nhà nước, kiểm tra, giám sát ở các cấp, đặc biệt quản lý nhà nước về môi trường. Đẩy nhanh tiến độ thực hiện dự án Nhà máy xử lý nước thải thành phố Lào Cai và nhà máy xử lý nước thải tại Khu công nghiệp Tằng Loỏng. Tiếp tục duy trì tốt hoạt động của Nhà máy xử lý rác thải thành phố Lào Cai và xử lý rác thải ở các bệnh viện...;

Tăng cường quốc phòng - an ninh; quản lý biên giới, mốc giới; đảm bảo trật tự an toàn xã hội. Tăng cường công tác đảm bảo trật tự an toàn giao thông, kiểm soát tải trọng, quản lý vận tải hành khách, hàng hóa; tập trung chỉ đạo giải quyết đơn thư, khiếu nại, tố cáo của công dân. Đẩy mạnh các hoạt động đối ngoại, phát triển quan hệ hợp tác với các tỉnh, thành phố trong và ngoài nước;

Triển khai mạnh mẽ công tác cải cách hành chính, ứng dụng công nghệ thông tin trong các cơ quan nhà nước.

Triển khai xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2017, hoàn thiện kế hoạch đầu tư công trung hạn 2016-2020.

2. Điều chỉnh các chỉ tiêu kinh tế - xã hội, dự toán ngân sách năm 2016

a) Điều chỉnh chỉ tiêu tổng số giường bệnh

Điều chỉnh tăng 200 giường bệnh ở các bệnh viện, phòng khám đa khoa khu vực của tuyến tỉnh và tuyến huyện, thành phố; tổng số giường bệnh sau điều chỉnh là 2.475 giường bệnh.

b) Điều chỉnh dự toán ngân sách năm 2016 (1) Thu ngân sách nhà nước trên địa bàn:

Điều chỉnh tăng dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn 700.000 triệu đồng; dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn sau điều chỉnh là 6.200.000 triệu đồng, gồm:

Thu nội địa điều chỉnh tăng 692.600 triệu đồng; dự toán sau điều chỉnh là 4.192.600 triệu đồng.

Thu quản lý qua ngân sách điều chỉnh tăng 7.400 triệu đồng, dự toán sau điều chỉnh là 407.400 triệu đồng.

(2) Thu ngân sách địa phương:

Điều chỉnh tăng thu dự toán thu ngân sách địa phương 1.970.000 triệu đồng; dự toán thu ngân sách địa phương sau điều chỉnh là 11.240.000 triệu đồng, gồm:

Tăng các khoản thu từ thuế, phí và thu khác ngân sách địa phương được hưởng theo tỷ lệ điều tiết 172.215 triệu đồng; dự toán sau điều chỉnh là 2.921.436 triệu đồng.

Tăng thu tiền sử dụng đất, san tạo mặt bằng, bán trụ sở gắn quyền sử dụng đất 359.400 triệu đồng; dự toán sau điều chỉnh là 859.400 triệu đồng.

Tăng thu bổ sung từ ngân sách Trung ương cho địa phương 68.193 triệu đồng; dự toán sau điều chỉnh là 5.588.972 triệu đồng

Tăng thu vay đầu tư kiên cố hóa kênh mương, giao thông nông thôn và hỗ trợ đầu tư hạ tầng nuôi trồng thủy sản 155.000 triệu đồng; dự toán sau điều chỉnh là 255.000 triệu đồng.

Tăng thu chuyển nguồn năm 2015 sang năm 2016 là 1.207.792 triệu đồng; dự toán sau điều chỉnh là 1.207.792 triệu đồng.

Tăng thu quản lý qua ngân sách 7.400 triệu đồng; dự toán sau điều chỉnh 407.400 triệu đồng.

(3) Chi ngân sách địa phương

Điều chỉnh tăng dự toán chi ngân sách địa phương 1.970.000 triệu đồng; dự toán chi ngân sách địa phương sau điều chỉnh là 11.240.000 triệu đồng, gồm:

Tăng dự toán chi đầu tư phát triển 738.992 triệu đồng; dự toán sau điều chỉnh 1.768.286 triệu đồng.

Tăng dự toán chi các chương trình mục tiêu quốc gia, và các dự án, nhiệm vụ khác bổ sung có mục tiêu từ ngân sách Trung ương 563.491 triệu đồng; dự toán sau điều chỉnh là 2.393.296 triệu đồng.

Tăng chi quản lý qua ngân sách 120.510 triệu đồng; dự toán sau điều chỉnh là 520.510 triệu đồng.

Tăng dự toán chi thường xuyên 595.930 triệu đồng; dự toán sau điều chỉnh 6.278.625 triệu đồng.

Giảm dự phòng ngân sách 48.923 triệu đồng; dự phòng sau điều chỉnh 131.077 triệu đồng.

(có các phụ lục chi tiết đính kèm)

Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao

1. UBND tỉnh chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Nghị quyết. Đối với một số khoản dự toán chi ngân sách tỉnh năm 2016 chưa phân bổ chi tiết, khi phân bổ chi tiết, UBND tỉnh trình Thường trực HĐND tỉnh thỏa thuận trước khi quyết định và báo cáo HĐND tỉnh tại kỳ họp gần nhất.

2. Thường trực HĐND, các Ban HĐND và các đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc tổ chức thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai khóa XV, kỳ họp thứ hai thông qua ngày 15 tháng 7 năm 2016 và có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2016./.

 

 

CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Vịnh

 

PHỤ LỤC 01

TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÁC CHỈ TIÊU TỔNG HỢP VỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2016
(Kèm theo Nghị quyết số: 33/2016/NQ-HĐND ngày 18/7/2016 của HĐND tỉnh Lào Cai)

TT

Chỉ tiêu kinh tế - xã hội chủ yếu

Đơn vị tính

6 tháng đầu năm 2015

Năm 2016

So sánh (%)

KH năm và NQ HĐND tỉnh

TH 6 tháng 2016

ƯTH cả năm 2016

ƯTH 6 tháng/ CK 2015

ƯTH 6 tháng/ KH 2016

ƯTH cả năm 2016/ KH 2016

1

Tăng trưởng kinh tế

 

 

 

 

 

 

 

 

1.1

Tốc độ tăng trưởng kinh tế GRDP

%

9.74

10.1

10.13

10.1

104.0

100.3

100.0

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Nông lâm thủy sản

%

6.64

5.4

6.49

5.4

97.7

120.2

100.0

-

Công nghiệp - Xây dựng

%

11.3

11.1

12.44

11.1

110.1

112.1

100.0

-

Dịch vụ

%

9.08

11.5

9.16

11.5

100.9

79.7

100.0

1.2

Cơ cấu kinh tế

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Nông lâm thủy sản

%

13.68

15.1

13.75

15.1

100.5

91.1

100.0

-

Công nghiệp - Xây dựng

%

44.8

43.4

46.23

43.4

103.2

106.5

100.0

-

Dịch vụ

%

41.52

41.5

40.02

41.5

96.4

96.4

100.0

1.3

Tổng GRDP theo giá so sánh 2010

Tỷ đồng

9,133.9

21,486.6

10,059.4

21,486.6

110.1

46.8

100.0

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Nông nghiệp

Tỷ đồng

1,330.4

2,993.2

1,416.8

2,993.2

106.5

47.3

100.0

-

Công nghiệp-Xây dựng

Tỷ đồng

3,781.6

8,625.8

4,252.2

8,625.8

112.4

49.3

100.0

-

Dịch vụ

Tỷ đồng

4,621.9

9,867.6

4,390.4

9,867.6

95.0

44.5

100.0

1.4

Tổng GRDP theo giá hiện hành

Tỷ đồng

13,853.4

29,919.4

15,249.0

29,919.4

110.1

51.0

100.0

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Nông nghiệp

Tỷ đồng

1,894.9

4,257.0

2,096.9

4,257.0

110.7

49.3

100.0

-

Công nghiệp-Xây dựng

Tỷ đồng

6,206.4

12,602.6

7,050.4

12,602.6

113.6

55.9

100.0

-

Dịch vụ

Tỷ đồng

5,752.1

13,059.8

6,101.7

13,059.8

106.1

46.7

100.0

2

GRDP bình quân đầu người

Triệu đồng

-

45.8

45.8

45.8

-

100.0

100.0

3

Sản xuất nông, lâm nghiệp và PTNT

 

 

 

 

 

 

 

 

3.1

Giá trị sản phẩm thu hoạch trên 1 ha đất trồng trọt và nuôi trồng thủy sản

Triệu đồng

-

50

-

50.0

-

-

100.0

3.2

Tổng sản lượng lương thực có hạt

Nghìn tấn

98.2

286.0

103.8

286.9

105.7

36.3

100.3

3.3

Diện tích cây chè trồng mới

Ha

-

500

-

500

-

-

100.0

3.4

Diện tích rừng trồng mới tập trung

Ha

1,636

7,150

1,388

7,150

84.8

19.4

100.0

3.5

Tỷ lệ che phủ rừng

%

-

53.7

-

53.7

-

-

100.0

3.6

Tỷ lệ thôn bản có đường liên thôn (đi được xe máy)

%

-

100

100

100

-

100.0

100.0

3.7

Tỷ lệ dân cư được sử dụng nước sạch và hợp VS

%

-

91

-

91

-

-

100.0

Tỷ lệ dân cư thành thị được sử dụng nước sạch

%

-

95

-

95

-

-

100.0

Tỷ lệ dân cư nông thôn được sử dụng nước hợp VS

%

-

86

85.7

86

-

99.7

100.0

3.8

Số xã hoàn thành đạt tiêu chí nông thôn mới trong năm

-

12

-

12

-

-

100.0

3.9

Bình quân số tiêu chí đạt chuẩn/xã

Tiêu chí

-

11

-

11

-

-

100.0

4

Sản xuất công nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

 

4.1

Giá trị sản xuất công nghiệp trên địa bàn (giá ss 2010)

Tỷ đồng

8,168.7

19,179

9,574.8

21,680.5

117.2

50.0

113.0

4.2

Tỷ lệ hộ được sử dụng điện lưới

%

90.1

93.5

92.0

93.5

102.1

98.4

100.0

5

Thương mại - dịch vụ

 

 

 

 

 

 

 

 

5.1

Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng

Tỷ đồng

7,280

16,800

7,440

19,037

102.2

44.3

113.3

5.2

Giá trị xuất nhập khẩu hàng hóa trên địa bàn

Triệu USD

933

2,500

698

2,500

74.8

27.9

100.0

5.3

Lượng khách du lịch

Nghìn Lượt người

1,023.3

2,450

1,265

2,450

123.6

51.6

100.0

5.4

Doanh thu từ du lịch

Tỷ đồng

2,286

5,825

2,912

5,825

127.4

50.0

100.0

6

Đầu tư

 

 

 

 

 

 

 

 

6.1

Tổng vốn đầu tư toàn xã hội

Tỷ đồng

11,646

25,000

12,750

25,000

109.5

51.0

100.0

7

Thu chi ngân sách

 

 

 

 

 

 

 

 

7.1

Tổng thu ngân sách địa phương

Tỷ đồng

5,678

9,270

5,720

11,240

100.7

61.7

121.3

7.2

Tổng chi ngân sách địa phương

Tỷ đồng

4,720

9,270

4,800

11,240

101.7

51.8

121.3

7.3

Thu ngân sách nhà nước trên địa bàn

Tỷ đồng

2,328

5,500

2,430

6,200

104.4

44.2

112.7

8

Xã hội

 

 

 

 

 

 

 

 

8.1

Tỷ lệ duy trì, củng cố và nâng cao chất lượng PC GDMN cho trẻ 5 tuổi, tiểu học đúng độ tuổi và THCS tại các xã, phường, thị trấn

%

100

100

100

100

100.0

100.0

100.0

8.2

Tỷ lệ huy động trẻ em (6-14 tuổi) đến trường

%

99.5

99.5

99.5

99.5

100

100.0

100.0

8.3

Tỷ lệ trẻ em 5 tuổi đi học mẫu giáo

%

99.9

99.9

99.9

99.9

100

100.0

100.0

8.4

Số làng, bản, thôn, tổ dân phố văn hóa

Làng, bản, thôn, tổ

1,470

1,519

-

1,519

-

-

100.0

8.5

Tỷ lệ giảm sinh

0.5

0.4

0.4

0.4

80

100.0

100.0

8.6

Tỷ lệ suy dinh dưỡng trẻ em dưới 5 tuổi (cân nặng/tuổi)

%

-

19.2

-

19.2

-

-

100.0

8.7

Số giường bệnh trên một vạn dân (không tính giường trạm y tế xã)

Giường bệnh

35.2

34.0

34.0

35.8

96.6

100.0

105.3

8.8

Số lao động có việc làm mới

Người

5,400

11,500

5,830

11,900

108.0

50.7

103.5

8.9

Tỷ lệ lao động qua đào tạo

%

51.0

57.2

55.9

57.2

109.6

97.7

100.0

 

Trong đó: Tỷ lệ qua đào tạo nghề

%

41.2

45.3

43.9

45.3

106.6

96.9

100.0

8.10

Giảm tỷ lệ hộ nghèo trong năm

%

1.76

5.0

2.5

5.0

142.0

50.0

100.0

8.11

Tỷ lệ hộ xem được Đài Truyền hình Việt Nam

%

91

91.5

91.1

91.5

100.1

99.6

100.0

8.12

Tỷ lệ hộ nghe được Đài Tiếng nói Việt Nam

%

97.5

98.0

98.0

98.0

100.5

100.0

100.0

 

PHỤ LỤC 02

TÌNH HÌNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH LĨNH VỰC NÔNG, LÂM NGHIỆP, THỦY SẢN, PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2016
(Kèm theo Nghị quyết số: 33/2016/NQ-HĐND ngày 18/7/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai)

TT

Chỉ tiêu

Đơn vị tính

6 tháng đầu năm 2015

Năm 2016

So sánh (%)

KH năm

TH 6 tháng 2016

ƯTH cả năm 2016

ƯTH 6 tháng/ CK 2015

ƯTH 6 tháng/ KH 2016

ƯTH cả năm 2016/ KH 2016

A

Diện tích cây trồng nông, lâm nghiệp; chăn nuôi, thủy sản

 

 

 

 

 

 

 

 

I

Diện tích cây trồng chủ yếu

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Cây lúa

Ha

20,131

30,565

20,560

30,650

102.1

67.3

100.3

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

+

Lúa chất lượng cao (duy trì+trồng mới)

Ha

3,050

3,750

3,750

3,750

123.0

100.0

100.0

+

Thâm canh lúa cải tiến SRI (Thực hiện mới theo Đề án Tái cơ cấu)

Ha

-

1,000

1,298

1,315

-

129.8

131.5

+

Sản xuất đại trà

Ha

17,081

25,815

15,512

25,585

90.8

60.1

99.1

-

Lúa Xuân

Ha

9,980

10,005

10,090

10,090

101.1

100.8

100.8

-

Lúa Mùa

Ha

10,151

20,560

10,470

20,560

103.1

50.9

100.0

2

Cây ngô

Ha

24,284

36,000

24,946

36,000

102.7

69.3

100.0

-

Tr. đó: Diện tích ngô mật độ cao (Thực hiện mới theo Đề án Tái cơ cấu)

Ha

 

1,000

560

1,000

 

56.0

100.0

3

Cây đậu tương

Ha

1,816

4,940

1,844

4,940

101.5

37.3

100.0

4

Giá trị sản phẩm thu hoạch/ha đất trồng trọt và nuôi trồng thủy sản

Triệu đồng/ha

 

50.0

 

50.0

 

0.0

100.0

5

Tổng diện tích chè tập trung

Ha

 

5,650

5,150

6,150

 

91.2

108.9

-

Chè kinh doanh

Ha

3,617

3,969

3,969

3,969

109.7

100.0

100.0

+

Tr. đó: Diện tích áp dụng kỹ thuật tổng hợp tăng năng suất chè (Thực hiện Đề án Tái cơ cấu)

Ha

 

1,608

1,608

1,608

 

100.0

100.0

-

Chè kiến thiết cơ bản

Ha

971

1,681

1,181

1,681

121.6

70.3

100.0

+

Trồng mới chất lượng cao

Ha

 

500

 

500

 

0.0

100.0

 

Tr. đó: Trồng chè ôlong (Theo tiến độ các Dự án đã được duyệt thực hiện Đề án Tái cơ cấu)

Ha

 

295

 

295

 

0.0

100.0

6

Diện tích rau an toàn (duy trì, chuyển đổi)

Ha

 

700

 

700

 

0.0

100.0

-

Diện tích duy trì

Ha

 

656

656

656

 

100.0

100.0

7

Phát triển cây ăn quả ôn đới

Ha

 

400

 

400

 

0.0

100.0

-

Diện tích duy trì (Lê VH6 + Đào Pháp)

Ha

 

300

 

300

 

0.0

100.0

II

Lâm nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Diện tích rừng trồng mới tập trung

Ha

957

7,150

1,388

7,150

145.0

19.4

100.0

+

Rừng phòng hộ, đặc dụng

Ha

125

900

82

900

65.6

9.1

100.0

+

Rừng sản xuất

Ha

832.1

6,250

1,306

6,250

157.0

20.9

100.0

2

Diện tích rừng được khoán và bảo vệ

Ha

172,286

174,636

174,636

174,636

101.4

100.0

100.0

3

Diện tích rừng được khoanh nuôi tái sinh

Ha

4,200

5,500

4,900

5,500

116.7

89.1

100.0

4

Hỗ trợ gạo trồng rừng thay thế nương rẫy

Ha

 

375.8

 

375.8

 

0.0

100.0

5

Tỷ lệ che phủ rừng

%

 

53.7

 

53.7

 

0.0

100.0

III

Chăn nuôi (trung bình trong năm), thủy sản

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Tổng đàn trâu

Con

122,277

127,430

124,396

127,430

101.7

97.6

100.0

-

Số con xuất chuồng

Con

4,507

8,290

4,347

8,290

96.4

52.4

100.0

-

Sản lượng hơi xuất chuồng

Tấn

919

1,710

973

1,710

105.9

56.9

100.0

2

Tổng đàn bò

Con

14,659

17,000

16,412

17,000

112.0

96.5

100.0

-

Số con xuất chuồng

Con

1,599

2,880

1,609

2,880

100.6

55.9

100.0

-

Sản lượng hơi xuất chuồng

Tấn

271

470

284

470

104.8

60.4

100.0

3

Tổng đàn lợn

Con

454,496

521,450

481,646

521,450

106.0

92.4

100.0

-

Số con xuất chuồng

Con

329,441

718,000

360,245

718,000

109.4

50.2

100.0

-

Sản lượng hơi xuất chuồng

Tấn

19,047

42,680

22,439

42,680

117.8

52.6

100.0

4

Tổng đàn gia cầm

1000 Con

3,073

3,520

3,066

3,520

99.8

87.1

100.0

-

Số con xuất chuồng

1000 Con

1,906

4,015

2,071

4,015

108.7

51.6

100.0

-

Sản lượng hơi xuất chuồng

Tấn

3,184

6,600

3,443

6,600

108.1

52.2

100.0

5

Diện tích nuôi trồng thủy sản trên ao, hồ nhỏ

Ha

1,450

2,000

1,500

2,000

103.4

75.0

100.0

B

Năng suất một số cây trồng chính

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Lúa (vụ Xuân)

Tạ/ha

56.31

56.49

56.93

56.93

101.1

100.8

100.8

2

Ngô xuân

Tạ/ha

37.00

37.17

37.64

37.64

101.7

101.3

101.3

3

Đậu tương

Tạ/ha

10.50

11.13

10.80

11.13

102.9

97.1

100.0

4

Chè kinh doanh

Tạ/ha

47.70

49.27

49.27

49.27

103.3

100.0

100.0

C

Sản lượng nông nghiệp chủ yếu

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Tổng sản lượng lương thực có hạt

Tấn

100,478

286,000

103,845

286,922

103.4

36.3

100.3

-

Thóc cả năm

Tấn

56,127

152,200

57,422

153,122

102.3

37.7

100.6

+

Trong đó: Thóc vụ Xuân

Tấn

56,197

56,520

57,442

57,442

102.2

101.6

101.6

-

Ngô cả năm

Tấn

44,281

133,800

46,402

133,800

104.8

34.7

100.0

+

Trong đó: Ngô Đông xuân

Tấn

44,281

-

46,402

46,402

104.8

-

-

2

Chè búp tươi

Tấn

6,170

19,555

6,845

19,555

110.9

35.0

100.0

3

Đậu tương

Tấn

1,915

5,496

1,982

5,496

103.5

36.1

100.0

4

Sản lượng thịt hơi chủ yếu

Tấn

23,421

51,460

27,139

51,460

115.9

52.7

100.0

5

Sản lượng thủy sản

Tấn

2,300

6,500

3,315

6,500

144.1

51.0

100.0

D

Công tác thú y

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Vắc xin tụ huyết trùng trâu, bò

Liều

106,275

222,250

140,462

222,250

132.2

63.2

100.0

-

Các hộ thuộc đối tượng được hưởng chính sách

Liều

106,275

212,250

140,462

212,250

132.2

66.2

100.0

-

Vắc xin dự phòng (cấp không thu tiền)

Liều

0

10,000

0

10,000

 

0.0

100.0

2

Vắc xin lở mồm long móng trâu, bò

Liều

106,275

222,250

140,462

222,250

132.2

63.2

100.0

-

Các hộ thuộc đối tượng được hưởng chính sách

Liều

106,275

212,250

140,462

212,250

132.2

66.2

100.0

-

Vắc xin dự phòng (cấp không thu tiền)

Liều

 

10,000

 

10,000

 

0.0

100.0

3

Vắc xin nhiệt thán hỗ trợ cho đối tượng hưởng chính sách

Liều

510

900

 

900

0.0

0.0

100.0

4

Vắc xin tụ huyết trùng lợn hỗ trợ cho đối tượng chính sách (cấp không thu tiền)

Liều

112,820

200,000

130,460

200,000

115.6

65.2

100.0

5

Vắc xin dịch tả lợn hỗ trợ cho đối tượng chính sách (cấp không thu tiền)

Liều

142,880

263,500

169,167

263,500

118.4

64.2

100.0

6

Nước sinh lý để pha vắc xin hỗ trợ cho đối tượng chính sách (cấp không thu tiền)

Lít

143

264

169

264

118.2

64.0

100.0

7

Vắc xin dại chó hỗ trợ cho đối tượng chính sách (cấp không thu tiền)

Liều

42,660

50,000

40,692

50,000

95.4

81.4

100.0

8

Vắc xin tai xanh hỗ trợ cho đối tượng chính sách (cấp không thu tiền)

Liều

4,975

8,000

5,000

8,000

100.5

62.5

100.0

9

Vắc xin cúm gia cầm hỗ trợ cho đối tượng chính sách (cấp không thu tiền)

1000 Liều

908,000

1,500

834,240

1,500

91.9

55616.0

100.0

10

Kiểm soát giết mổ gia súc

Con

47,736

110,300

72,769

110,300

152.4

66.0

100.0

E

Phát triển nông thôn

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Số xã đạt tiêu chí nông thôn mới

 

12

Chưa đánh giá

12

 

-

100.0

2

Số tiêu chí NTM bình quân trên xã

TC

 

11.00

11.00

 

-

100.0

3

Tỷ lệ số hộ dân nông thôn có nhà tiêu hợp vệ sinh

%

 

62

57.9

62

 

93.4

100.0

4

Tỷ lệ dân nông thôn được sử dụng nước hợp vệ sinh

%

 

86

85.7

86

 

99.7

100.0

5

Số hộ dân cư được sắp xếp

Hộ

 

464

Tỉnh chưa giao KH

464

 

-

100.0

 

PHỤ LỤC 03

TÌNH HÌNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH LĨNH VỰC CÔNG NGHIỆP 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2016
(Kèm theo Nghị quyết số: 33/2016/NQ-HĐND ngày 18/7/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai)

TT

Chỉ tiêu

Đơn vị tính

6 tháng đầu năm 2015

Năm 2016

So sánh (%)

KH năm

TH 6 tháng 2016

ƯTH cả năm 2016

ƯTH 6 tháng/ CK 2015

ƯTH 6 tháng/ KH 2016

ƯTH cả năm 2016/ KH 2016

I

Giá trị sản xuất công nghiệp (Giá SS 2010)

Tỷ đồng

8,168.7

19,178.6

9,574.8

21,680.5

117.2

50

113.0

 

Chỉ số sản xuất công nghiệp (IIP)

%

5.93

-

15.28

-

257.7

-

-

1

Theo ngành kinh tế

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Khai khoáng

Tỷ đồng

1,699.6

2,983.4

1,315.6

2,428.9

77.4

44.1

81.4

-

Công nghiệp chế biến chế tạo

Tỷ đồng

5,042.2

11,872.5

6,577.4

15,259.6

130.4

55.4

128.5

-

Sản xuất, phân phối điện

Tỷ đồng

1,374.3

4,226.0

1,631.7

3,884.2

118.7

38.6

91.9

-

Công nghiệp cung cấp nước, quản lý rác thải

Tỷ đồng

52.6

96.8

50.0

107.8

95.1

51.7

111.4

2

Theo thành phần kinh tế

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Công nghiệp Nhà nước Trung ương

Tỷ đồng

3,720.3

6,337.7

3,185.4

6,195.2

85.6

50.3

97.8

-

Công nghiệp Nhà nước địa phương

Tỷ đồng

176.2

409.2

198.8

392.6

112.8

48.6

95.9

-

Công nghiệp ngoài Nhà nước

Tỷ đồng

3,158.8

9,337.4

4,717.8

11,745.3

149.4

50.5

125.8

-

Công nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài

Tỷ đồng

1,114.0

3,094.4

1,472.8

3,347.4

132.2

47.6

108.2

3

Giá trị sản xuất tiểu thủ công nghiệp (giá SS 2010)

Tỷ đồng

680.5

1,315.3

723.6

1,486.2

106.3

55.0

113.0

II

Một số sản phẩm chủ yếu

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Quặng Apatit các loại

Tấn

1,366,232

3,450,000

1,708,760

3,500,000

125.1

49.5

101.4

2

Tinh quặng đồng

23,900

48,400

27,270

50,000

114.1

56.3

103.3

3

Tinh quặng sắt (Manhetit)

Tấn

50,919

320,000

47,749

97,802

93.8

14.9

30.6

4

Quặng sắt

48,325

1,250,000

432,581

1,500,000

895.1

34.6

120.0

5

Fenspát nghiền

12,364

60,000

7,398

50,000

59.8

12.3

83.3

6

Cao lanh

Tấn

83,846

70,000

68,155

185,916

81.3

97.4

265.6

7

Đồng Katốt

5,482

10,500

5,666

11,000

103.4

54.0

104.8

8

Vàng

kg

261

500

260

523

99.5

51.9

104.6

9

Bạc

213

500

198

442

92.9

39.6

88.4

10

Supe lân

Tấn

104,901

170,000

59,263

140,275

56.5

34.9

82.5

11

Thức ăn gia súc DCP

Tấn

40,526

90,000

35,573

88,300

87.8

39.5

98.1

12

Phân NPK

54,358

110,000

45,177

130,000

83.1

41.1

118.2

13

Axít sufuríc

205,505

470,000

216,807

474,245

105.5

46.1

100.9

14

Phốt pho vàng

34,189

80,000

37,327

85,000

109.2

46.7

106.3

15

Gạch xây dựng

1000v

38,296

254,100

35,110

195,000

91.7

13.8

76.7

16

Xi măng

Tấn

18,412

135,000

8,330

50,107

45.2

6.2

37.1

17

Trang in

Tr.trg

219

450

184

412

84.0

40.9

91.6

18

Chè khô

Tấn

775

1,900

407

1,700

52.5

21.4

89.5

19

Gỗ các loại

m3

0

10,000

0

0

0.0

0.0

0.0

20

Bia các loại

1000L

1,145

2,000

503

1,500

43.9

25.2

75.0

21

Giấy đế

Tấn

506

1,900

543

1,251

107.3

28.6

65.8

22

Nước máy

1000m3

8,309

18,000

7,810

16,668

94.0

43.4

92.6

23

Điện phát

Tr.kwh

595

2,400

715

1,900

120.2

29.8

79.2

24

Điện thương phẩm

Tr.kwh

812

1,700

955

2,000

117.6

56.2

117.6

25

Phôi thép

Tấn

148,734

400,000

213,233

453,917

143.4

53.3

113.5

26

Phân DAP

Tấn

38,665

300,000

77,200

300,000

199.7

25.7

100.0

27

Graphit

Tấn

0

15,000

0

0

0.0

0.0

0.0

28

Phân MAP

Tấn

18,930

-

13,800

25,000

72.9

-

-

 

PHỤ LỤC 04

TÌNH HÌNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH LĨNH VỰC THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2016
(Kèm theo Nghị quyết số: 33/2016/NQ-HĐND ngày 18/7/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai)

TT

Chỉ tiêu

Đơn vị tính

6 tháng đầu năm 2015

Năm 2016

So sánh (%)

KH năm

TH 6 tháng 2016

ƯTH cả năm 2016

ƯTH 6 tháng/ CK 2015

ƯTH 6 tháng/ KH 2016

ƯTH cả năm 2016/ KH 2016

I

Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ

Tỷ đồng

7,280

16,800

7,440

19,037

102.2

44.3

113.3

1

Kinh tế Nhà nước

Tỷ đồng

521

2,051

531

1,536

101.9

25.9

74.9

2

Kinh tế tư nhân

Tỷ đồng

6,543

13,629

6,689

16,975

102.2

49.1

124.5

3

Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài

Tỷ đồng

216

1,120

221

526

102.2

19.7

47.0

II

Giá trị hàng hóa xuất nhập khẩu qua các cửa khẩu trên địa bàn

Triệu USD

933.0

2,500.0

698.0

2,500.0

74.8

27.9

100.0

1

Giá trị hàng hóa xuất khẩu

Triệu USD

270.5

600.0

241.4

600.0

89.2

40.2

100.0

 

Sản phẩm chủ yếu:

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Khoáng sản các loại

Triệu USD

16.7

70

15.6

25.6

93.4

22.3

36.6

-

Hàng nông sản

Triệu USD

30.5

50

26.0

52.0

85.2

52.0

104.0

-

Giày dép các loại

Triệu USD

3.7

9

3.7

8.5

100.0

41.1

94.4

-

Cao su

Triệu USD

15.8

80

35.0

67.5

221.5

43.8

84.4

-

Đường

Triệu USD

60.2

120

50.0

110.0

83.1

41.7

91.7

-

Hạt điều

Triệu USD

2.5

15

3.6

8.5

144.0

24.0

56.7

-

Phốt pho vàng

Triệu USD

70.5

250

69.0

168.5

97.9

27.6

67.4

2

Giá trị hàng hóa nhập khẩu

Triệu USD

472.0

1,000

276.0

1,000.0

58.5

27.6

100.0

 

Sản phẩm chủ yếu:

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Hàng nông sản

Triệu USD

10.5

15

8.4

16.5

80.0

56.0

110.0

-

Phân bón các loại

Triệu USD

107.7

330

120.6

285.5

112.0

36.5

86.5

-

Hóa chất các loại

Triệu USD

6.7

25

15.8

28.6

235.8

63.2

114.4

-

Sắt thép các loại

Triệu USD

19.6

180

5.0

20.5

25.5

2.8

11.4

-

Máy móc thiết bị

Triệu USD

33.6

220

25.7

74.5

76.5

11.7

33.9

-

Than cốc

Triệu USD

35.3

85

10.3

52.7

29.2

12.1

62.0

-

Điện

Triệu USD

28.5

52

28.5

58.5

100.0

54.8

112.5

3

Giá trị hàng hóa thuộc các loại hình khác như tạm nhập tái xuất, chuyển khẩu

Triệu USD

190.5

900

180.6

900.0

94.8

20.1

100.0

III

Du lịch

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Số lượt khách du lịch

1000 lượt khách

1,023

2,450

1,265

2,450

123.6

51.6

100.0

-

Doanh thu dịch vụ du lịch

Tỷ đồng

2,286

5,825

2,912

5,825

127.4

50.0

100.0

IV

Vận tải

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Kinh doanh vận tải

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Lượt xe khách xuất bến

1000 lượt xe

 

139

68

139

 

48.6

100.0

-

Lượt hành khách xuất bến

1000 lượt khách

 

1,722

835

1,722

 

48.5

100.0

2

Kiểm định phương tiện cơ giới

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Lượt xe vào đăng kiểm

Lượt

 

13,965

7,026

13,965

 

50.3

100.0

-

Lượt xe máy chuyên dùng vào đăng kiểm

Lượt

 

189

35

60

 

18.5

31.7

-

Lượt phương tiện thủy nội địa vào đăng kiểm

Lượt

 

242

6

51

 

2.5

21.1

-

Số Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật

Giấy

 

13,776

6,188

13,776

 

44.9

100.0

V

Bưu chính Viễn thông

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Tổng doanh thu

Tỷ đồng

 

780

388

780

 

49.7

100.0

2

Tỷ lệ thuê bao Internet/100 dân

Thuê bao

 

8

7,9

8

 

98.8

100.0

3

Số xã hoàn thành tiêu chí bưu điện (tiêu chí số 8) về xây dựng nông thôn mới

 

58

57

58

 

98.3

100.0

4

Các cơ quan nhà nước cấp xã, phường, thị trấn được đầu tư hạ tầng và sử dụng phần mềm Quản lý HSCV, hệ thống thư điện tử của tỉnh

%

 

13

12,8

13

 

98.5

100.0

5

Phát triển dịch vụ công mức độ 3, mức độ 4 trong các cơ quan nhà nước

%

 

2.5

2.0

2,5

 

80.0

100.0

 

PHỤ LỤC 05

TÌNH HÌNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN Y TẾ 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2016
(Kèm theo Nghị quyết số: 33/2016/NQ-HĐND ngày 18/7/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai)

TT

Chỉ tiêu

Đơn vị tính

6 tháng đầu năm 2015

Năm 2016

So sánh (%)

KH năm 2016

TH 6 tháng 2016

ƯTH cả năm 2016

ƯTH 6 tháng/ CK 2015

ƯTH 6 tháng/ KH 2016

ƯTH cả năm 2016/ KH 2016

A

MẠNG LƯỚI Y TẾ CƠ SỞ

 

 

 

 

 

 

 

 

I

Các chỉ tiêu tổng hợp

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Số bác sĩ/10.000 dân

Bác sĩ

9.3

10

9.8

10

105.4

98.0

100

-

Số giường bệnh/10.000 dân

Giường

35.2

34.0

34.0

35.8

96.6

100.0

105.3

-

Số xã đạt tiêu chí quốc gia về y tế

 

17

5

17

Năm 2015 đánh giá cả năm

29.4

100

-

Lũy kế số xã đạt tiêu chí quốc gia về y tế

 

106

94

111

88.7

104.7

-

Tỷ lệ xã đạt tiêu chí quốc gia về y tế

%

 

64.6

57.32

64.6

88.7

100.0

-

Tỷ lệ dân số tham gia BHYT

%

98.5

98.6

98.6

98.6

96.6

100.0

105.3

II

Cơ sở và giường bệnh

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Đơn vị tuyến tỉnh

 

 

 

 

 

 

 

 

1.1

Bệnh viện đa khoa tỉnh

Cơ sở

1

1

1

1

100.0

100.0

100.0

-

Số giường

Giường

600

600

600

600

100.0

100.0

100.0

1.2

Bệnh viện Y học cổ truyền

Cơ sở

1

1

1

1

100.0

100.0

100.0

-

Số giường

Giường

100

100

100

100

100.0

100.0

100.0

1.3

Bệnh viện Phục hồi chức năng

Cơ sở

1

1

1

1

100.0

100.0

100.0

-

Số giường

Giường

60

60

60

60

100.0

100.0

100.0

1.4

Bệnh viện Nội tiết

Cơ sở

1

1

1

1

100.0

100.0

100.0

-

Số giường

Giường

60

60

60

60

100.0

100.0

100.0

1.5

Bệnh viện Sản Nhi

Cơ sở

1

1

1

1

100.0

100.0

100.0

-

Số giường

Giường

180

180

180

210

100.0

100.0

116.7

2

Đơn vị tuyến huyện:

 

 

 

 

 

 

 

 

2.1

Bệnh viện huyện

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Số cơ sở

Cơ sở

8

8

8

8

100.0

100.0

100.0

-

Số giường

Giường

815

815

815

965

100.0

100.0

118.4

2.2

Phòng khám đa khoa khu vực

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Số cơ sở

Cơ sở

36

36

36

36

100.0

100.0

100.0

-

Số giường

Giường

460

460

460

480

100.0

100.0

104.3

B

CHỈ TIÊU Y TẾ - DÂN SỐ

 

 

 

 

 

 

 

 

I

Phòng, chống một số bệnh có tính chất nguy hiểm đối với cộng đồng

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Phòng chống bệnh phong:

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Số người được khám phát hiện bệnh phong

Người

 

8,500

1800

8,500

 

21.2

100.0

-

Tỷ lệ lưu hành bệnh phong/10.000 dân

1/10000

0.03

<0.2

0

Đạt (Công bố vào cuối năm)

 

Đạt

Đạt

2

Phòng chống lao

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Số phát hiện bệnh nhân lao các thể

Bệnh nhân

167

284

94

Đạt (Công bố vào cuối năm)

 

33.1

Đạt

-

AFB (+) mới

Bệnh nhân

76

100

42

Đạt (Công bố vào cuối năm)

 

42.0

Đạt

-

Tỷ lệ điều trị khỏi

%

94.4

>85

86

>86

 

Đạt

Đạt

3

Phòng chống bệnh sốt rét

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Tỷ lệ mắc sốt rét/1.000 dân

1/1000

0.08

0.24

0.03

Đạt (Công bố vào cuối năm)

 

Đạt

Đạt

-

Dân số được bảo vệ bằng hóa chất

Lượt người

75,530

60,000

20,000

60,000

 

33.3

100.0

-

Số lượt điều trị sốt rét

Bệnh nhân

456

1,500

227

Đạt (Công bố vào cuối năm)

 

15.1

 

4

Phòng chống sốt xuất huyết

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Số xã trọng điểm triển khai chương trình

 

3

33

33

 

1100.0

1100.0

-

Tỷ lệ hộ gia đình tại xã điểm được cung cấp kiến thức phòng chống dịch và ký cam kết không có lăng quăng trong hộ gia đình

%

 

90

100

100

 

111.1

111.1

5

Phòng chống Tăng huyết áp

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Tỷ lệ cán bộ y tế tham gia dự án được đào tạo về phòng chống bệnh tăng huyết áp

%

56

80

Chưa được giao kinh phí thực hiện

80

 

 

100.0

-

Tỷ lệ bệnh nhân tăng huyết áp có nguy cơ cao được điều trị đúng phác đồ quy định 

%

 

50

50

 

 

100.0

6

Đái tháo đường

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Số người được khám sàng lọc bệnh đái tháo đường từ dự án

Người

1,422

1,250

Chưa được giao kinh phí thực hiện

1,250

 

 

100.0

-

Số cán bộ xã/ phường được tập huấn về sàng lọc và biện pháp dự phòng bệnh đái tháo đường

Người

25

107

107

 

 

100.0

7

Bảo vệ sức khỏe tâm thần cộng đồng và trẻ em

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Số bệnh nhân mới phát hiện

Bệnh nhân

34

60

27

Đạt (Công bố vào cuối năm)

 

45.0

Đạt

-

Số bệnh nhân được quản lý/điều trị ổn định

Bệnh nhân

34

60

27

Đạt (Công bố vào cuối năm)

 

45.0

Đạt

8

Bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính và hen phế quản

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Tỷ lệ bác sỹ/ KTV tham gia dự án được đào tạo

%

 

50

0

50

 

0.0

100.0

-

Tỷ lệ đơn thuốc được kê đúng theo giai đoạn bệnh

%

60

70

50

70

 

71.4

100.0

II

Quân dân y kết hợp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tỷ lệ các đơn vị dự bị động viên, đội cơ động sẵn sàng cơ động

%

 

100

100

100

 

100.0

100.0

III

Tiêm chủng mở rộng

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Tỷ lệ tiêm chủng đầy đủ 8 loại vắc xin cho trẻ em dưới 1 tuổi

%

41.15

>95

45.5

>95

 

47.9

100.0

-

Tỷ lệ tiêm vắc xin sởi mũi 2

%

 

>95

48.2

>95

 

50.7

100.0

-

Tỷ lệ tiêm chủng vắc xin uốn ván cho phụ nữ có thai

%

39.8

>80

40

>80

 

50.0

100.0

IV

Dân số và kế hoạch hóa gia đình

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Dân số trung bình

Người

 

690,516

Số liệu công bố cuối năm

Số liệu công bố cuối năm

 

 

 

2

Tốc độ tăng dân số tự nhiên

%

 

1.23

Số liệu công bố cuối năm

Số liệu công bố cuối năm

 

 

 

3

Mức giảm tỷ lệ sinh con thứ 3 trở lên

 

0.4

 

 

 

4

Tốc độ tăng tỷ số giới tính khi sinh

Điểm %

 

0.3

 

 

 

5

Tỷ lệ bà mẹ được sàng lọc trước sinh

%

1.04

7

3

7

 

42.9

100.0

6

Tỷ lệ trẻ sàng lọc sơ sinh

%

1.85

14

2

14

 

14.3

100.0

7

Số người mới thực hiện các biện pháp tránh thai hiện đại trong năm

Người

35,462

37,230

36,800

37,230

 

98.8

100.0

V

Chăm sóc sức khỏe sinh sản và cải thiện tình trạng dinh dưỡng trẻ em

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Tỷ lệ phụ nữ có thai được khám thai ít nhất 3 lần trong 3 thai kỳ

%

72.1

66

66

66

 

100.0

100.0

2

Tỷ lệ phụ nữ đẻ được nhân viên y tế đã qua đào tạo đỡ

%

76.6

75.5

75.5

75.5

 

100.0

100.0

3

Tỷ lệ bà mẹ và trẻ sơ sinh được chăm sóc trong tuần đầu sau sinh

%

73.8

61

61

61

 

100.0

100.0

4

Tỷ lệ suy dinh dưỡng của trẻ em <5 tuổi cân nặng theo tuổi

%

 

19.2

Công bố cuối năm

Do Viện Dinh dưỡng công bố hàng năm

 

 

 

5

Tỷ lệ suy dinh dưỡng của trẻ em <5 tuổi chiều cao theo tuổi

%

 

34.7

 

 

 

VI

Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Tỷ lệ cơ sở sản xuất, chế biến và kinh doanh thực phẩm được kiểm tra đạt yêu cầu về VSATTP

%

93.2

82

87

82

 

106.1

100.0

2

Tỷ lệ các cơ sở dịch vụ ăn uống có giấy phép kinh doanh được cấp GCN cơ sở đủ điều kiện VSATTP

%

25

85

75

85

 

88.2

100.0

VII

Phòng chống HIV/AIDS

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Số mẫu giám sát trọng điểm HIV

Mẫu

0

500

500

500

100.0

100.0

100.0

2

Số mẫu giám sát phát hiện HIV

Mẫu

2,803

2,400

2,400

2,400

85.6

100.0

100.0

3

Tỷ lệ đối tượng có hành vi nguy cơ cao được xét nghiệm HIV

%

46.6

50

50

50

 

100.0

100.0

4

Tỷ lệ người nghiện chích ma túy sử dụng bơm kim tiêm sạch

%

48.4

90

90

90

 

100.0

100.0

5

Số người điều trị Methadone

Người

1,056

2,431

2,000

2,431

189.4

82.3

100.0

6

Số bệnh nhân người lớn điều trị ARV

Bệnh nhân

664

780

802

802

120.8

102.8

102.8

7

Số bệnh nhân trẻ em điều trị ARV

Bệnh nhân

15

25

26

26

173.3

104.0

104.0

8

Tỷ lệ phụ nữ mang thai được xét nghiệm HIV

%

43

45

50

50

 

111.1

111.1

9

Tỷ lệ bệnh nhân lao được xét nghiệm HIV

%

54

75

75

75

 

100.0

100.0

10

Tỷ lệ phụ nữ mang thai có HIV dương tính được điều trị dự phòng lây từ mẹ sang con

%

 

80

90

90

 

112.5

112.5

11

Tỷ người nhiễm HIV mắc lao được điều trị đồng thời lao và ARV

%

100

70

90

90

 

128.6

128.6

 

PHỤ LỤC 06

TÌNH HÌNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2016
(Kèm theo Nghị quyết số: 33/2016/NQ-HĐND ngày 18/7/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai)

TT

Chỉ tiêu

Đơn vị tính

6 tháng đầu năm 2015

Năm 2016

So sánh (%)

KH năm

TH 6 tháng 2016

ƯTH cả năm 2016

ƯTH 6 tháng/ CK 2015

ƯTH 6 tháng/ KH 2016

ƯTH cả năm 2016/ KH 2016

I

Giáo dục mầm non

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Tổng số trường

Trường

203

201

201

201

99.0

100.0

100.0

2

Tổng số trẻ

Cháu

50,274

52,128

52,128

52,128

103.7

100.0

100.0

-

Tỷ lệ trẻ 5 tuổi đi học mẫu giáo

%

99,9

99.9

99.9

99.9

100.0

100.0

100.0

II

Giáo dục phổ thông

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Tỷ lệ huy động trẻ em (6-14 tuổi) đến trường

%

99,5

99.5

99.5

99.5

100.0

100.0

100.0

1

Cấp tiểu học

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Tổng số trường

Trường

235

223

223

223

94.9

100.0

100.0

+

Trong đó: Trường Phổ thông dân tộc bán trú

Trường

42

46

46

46

109.5

100.0

100.0

-

Tổng số lớp tiểu học

Lớp

3,935

3,897

3,897

3,897

99.0

100.0

100.0

-

Tổng số học sinh tiểu học

Học sinh

73,271

75,200

75,200

75,200

102.6

100.0

100.0

+

Trong đó: Tuyển mới vào lớp 1

Học sinh

14,950

15,510

15,510

15,510

103.7

100.0

100.0

-

Học sinh Phổ thông dân tộc bán trú

Học sinh

12,067

10,300

10,300

10,300

85.4

100.0

100.0

-

Tỷ lệ trẻ em 6 tuổi vào lớp 1

%

99,8

99.8

99.8

99.8

100.0

100.0

100.0

2

Cấp Trung học cơ sở

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Tổng số trường

Trường

189

193

193

193

102.1

100.0

100.0

+

Trong đó: Trường Trung học cơ sở

Trường

104

100

100

100

96.2

100.0

100.0

+

Trường MN-TH-THCS

Trường

 

3

3

3

 

100.0

100.0

+

Trường Phổ thông cơ sở (Trường TH&THCS)

Trường

11

15

15

15

136.4

100.0

100.0

+

Trường Phổ thông dân tộc bán trú

Trường

73

75

75

75

102.7

100.0

100.0

-

Tổng số lớp Trung học cơ sở

Lớp

1,552

1,594

1,594

1,594

102.7

100.0

100.0

-

Tổng số học sinh Trung học cơ sở

Học sinh

46,456

48,000

48,000

48,000

103.3

100.0

100.0

+

Trong đó: Tuyển mới vào lớp 6

Học sinh

12,585

13,560

13,560

13,560

107.7

100.0

100.0

-

So với học sinh tốt nghiệp tiểu học

%

99,9

99.9

99.9

99.9

100.0

100.0

100.0

-

Học sinh Phổ thông dân tộc bán trú

Học sinh

14,100

15,660

15,660

15,660

111.1

100.0

100.0

-

Tuyển mới vào phổ thông dân tộc nội trú huyện

Học sinh

560

560

560

560

100.0

100.0

100.0

3

Cấp trung học phổ thông

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Tổng số trường

Trường

36

36

36

36

100.0

100.0

100.0

+

Trong đó: Trường Trung học phổ thông dân tộc nội trú

Trường

9

10

10

10

111.1

100.0

100.0

-

Tổng số lớp Trung học phổ thông

Lớp

505

526

526

526

104.2

100.0

100.0

-

Tổng số học sinh Trung học phổ thông

Học sinh

17,017

18,410

18,410

18,410

108.2

100.0

100.0

+

Trong đó: Tuyển mới vào lớp 10 (PT+GDTX)

Học sinh

7,367

7,500

7,500

7,500

101.8

100.0

100.0

-

So với học sinh tốt nghiệp Trung học cơ sở

%

71.0

71.0

71.0

71.0

100.0

100.0

100.0

-

Tuyển mới vào trường phổ thông dân tộc nội trú tỉnh

Học sinh

175

175

175

175

100.0

100.0

100.0

-

Tuyển mới vào trường PTDTNT THCS & THPT 08 huyện

Học sinh

280

560

560

560

200.0

100.0

100.0

-

Tuyển mới vào trường Trung học phổ thông chuyên

Học sinh

250

270

270

270

108.0

100.0

100.0

-

Tuyển mới học sinh dân tộc vào lớp 10 tại các trường THPT số 1 và THPT số 4 Lào Cai

Học sinh

360

320

320

320

88.9

100.0

100.0

4

Phổ cập giáo dục

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Số xã duy trì đạt chuẩn phổ cập giáo dục TH - CMC

xã/ phường/ thị trấn

164

164

164

164

100.0

100.0

100.0

-

Số xã duy trì đạt chuẩn giáo dục tiểu học đúng độ tuổi

xã/ phường/ thị trấn

164

164

164

164

100.0

100.0

100.0

-

Số xã duy trì đạt chuẩn phổ cập Trung học cơ sở

xã/ phường/ thị trấn

164

164

164

164

100.0

100.0

100.0

-

Số xã đạt chuẩn giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi

xã/ phường/ thị trấn

164

164

164

164

100.0

100.0

100.0

5

Số trường đạt chuẩn quốc gia

Trường

15

9

-

9

0.0

0.0

100.0

-

Mầm non

Trường

4

2

-

2

0.0

0.0

100.0

-

Tiểu học

Trường

5

2

-

2

0.0

0.0

100.0

-

Trung học cơ sở

Trường

4

3

-

3

0.0

0.0

100.0

-

Trung học phổ thông

Trường

2

2

-

2

0.0

0.0

100.0

III

Giáo dục thường xuyên

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Xóa mù chữ và sau xóa mù chữ

Học viên

2,723

2,220

650

2,220

23.9

29.3

100.0

2

Trung tâm học tập cộng đồng

Trung tâm

164

164

164

164

100.0

100.0

100.0

 

PHỤ LỤC 07

TÌNH HÌNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN VĂN HÓA, THỂ THAO 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2016
(Kèm theo Nghị quyết số: 33/2016/NQ-HĐND ngày 18/7/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai)

TT

Chỉ tiêu

Đơn vị tính

6 tháng đầu năm 2015

Năm 2016

So sánh (%)

KH năm 2016

TH 6 tháng 2016

ƯTH cả năm 2016

ƯTH 6 tháng/ CK 2015

ƯTH 6 tháng/ KH 2016

ƯTH cả năm 2016/ KH 2016

1

Số buổi biểu diễn nghệ thuật

Buổi

30

100

53

100

176.7

53.0

100.0

-

Trong đó: Phục vụ vùng sâu, vùng xa

Buổi

27

75

43

75

159.3

57.3

100.0

2

Số di tích được công nhận (cấp quốc gia)

Di tích

0

2

0

2

 

 

100.0

3

Số buổi hoạt động của đội tuyên truyền lưu động

Buổi

450

795

440

795

97.8

55.3

100.0

-

Trong đó: Phục vụ vùng sâu, vùng xa

Buổi

360

630

347

630

96.4

55.1

100.0

4

Số buổi chiếu phim lưu động

Buổi

435

750

426

750

97.9

56.8

100.0

-

Trong đó: Phục vụ vùng sâu, vùng xa

Buổi

350

600

328

600

93.7

54.7

100.0

5

Tỷ lệ người luyện tập thể thao thường xuyên

%

0

23.25

 

23.25

 

 

100.0

6

Các giải thi đấu thể thao

Giải

9

21

8

21

88.9

38.1

100.0

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Cấp tỉnh

Giải

9

18

8

18

88.9

44.4

100.0

-

Đăng cai

Giải

 

2

0

2

 

 

100.0

7

Số đoàn tham gia thi đấu các giải thể thao khu vực, toàn quốc

Đoàn

7

32

16

32

228.6

50.0

100.0

-

Hệ thống giải thi đấu thể thao phòng trào

Đoàn

 

4

1

4

 

25.0

100.0

-

Hệ thống giải thi đấu thể thao thành tích cao

Đoàn

7

28

15

28

214.3

53.6

100.0

8

Số huy chương đạt được tại các giải thi đấu

Huy chương

13

70

40

70

307.7

57.1

100.0

9

Tỷ lệ hộ được nghe Đài tiếng nói Việt Nam

%

97.5

98

98

98

100.5

100.0

100.0

10

Tỷ lệ hộ được xem truyền hình Việt Nam

%

91

91.5

91.1

91.5

100.1

99.6

100.0

 

PHỤ LỤC 08

TÌNH HÌNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH LAO ĐỘNG, DẠY NGHỀ, GIẢM NGHÈO 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2016
(Kèm theo Nghị quyết số: 33/2016/NQ-HĐND ngày 18/7/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai)

TT

Chỉ tiêu

Đơn vị tính

6 tháng đầu năm 2015

Năm 2016

So sánh (%)

KH năm

TH 6 tháng 2016

ƯTH cả năm 2016

ƯTH 6 tháng/ CK 2015

ƯTH 6 tháng/ KH 2016

ƯTH cả năm 2016/ KH 2016

I

Giải quyết lao động việc làm

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Số lao động được tạo việc làm mới

Người

5,400

11,500

5,830

11,900

108.0

50.7

103.5

 

Trong đó: Lao động nữ

Người

970

5,750

2,900

5,850

299.0

50.4

101.7

-

Giải quyết việc làm thông qua vay vốn Quỹ Quốc gia giải quyết việc làm

Người

630

2,000

910

2,000

144.4

45.5

100.0

II

Lao động qua đào tạo, bồi dưỡng

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Tổng số lao động qua đào tạo bồi dưỡng trong năm

Người

6,790

13,800

4,860

13,800

71.6

35.2

100.0

 

Trong đó: Lao động nữ

Người

2,510

5,380

1,040

5,380

41.4

19.3

100.0

-

Đào tạo trung cấp nghề và cao đẳng nghề

Người

590

2,700

570

2,700

96.6

21.1

100.0

 

Trong đó: Lao động nữ

Người

218

945

211

945

96.8

22.3

100.0

-

Đào tạo sơ cấp nghề và dạy nghề dưới 3 tháng

Người

6,200

11,100

4,290

11,100

69.2

38.6

100.0

 

Trong đó: Lao động nữ

Người

2,294

4,435

829

4,435

36.1

18.7

100.0

2

Tỷ lệ lao động qua đào tạo chung

%

51

57.2

55.9

57.2

109.6

97.7

100.0

3

Tỷ lệ lao động qua đào tạo nghề

%

41.2

45.3

43.9

45.3

106.5

96.8

100.0

III

Giảm nghèo

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Giảm tỷ lệ hộ nghèo

%

1.76

5.0

2.5

5

142.0

50.0

100.0

 

PHỤ LỤC 09

KẾT QUẢ HUY ĐỘNG CÁC NGUỒN LỰC ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN TỈNH LÀO CAI ĐẾN THÁNG 6/2016
(Kèm theo Nghị quyết số: 33/2016/NQ-HĐND ngày 18/7/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai)

TT

Tên nguồn vốn

ĐVT

Năm 2016

So sánh (%)

KH năm 2016

TH 6 tháng đầu năm 2016

ƯTH cả năm 2016

ƯTH 6 tháng 2016/ KH2016

Ước TH cả năm 2016/ KH2016

 

Tổng

Tỷ đồng

25,000

12,750

25,000

51.0

100.0

A

NGUỒN VỐN NHÀ NƯỚC

Tỷ đồng

6,523

4,688

7,237

71.9

110.9

I

Nguồn vốn Ngân sách Nhà nước

Tỷ đồng

4,232

3,644

4,946

86.1

116.9

1

Vốn Ngân sách địa phương

Tỷ đồng

2,241

1,998

2,955

89.1

131.9

-

Ngân sách tập trung

Tỷ đồng

581

581

581

100.0

100.0

-

Thu sử dụng đất

Tỷ đồng

500

400

859

80.0

171.8

-

Thu để lại nhưng chưa đưa vào cân đối ngân sách

Tỷ đồng

130.0

50

130.0

38.5

100.0

-

Nguồn sự nghiệp có tính chất đầu tư: Giáo dục, giao thông, môi trường….

Tỷ đồng

500

641

800

128.2

160.0

-

Vốn đầu tư từ các quỹ địa phương

Tỷ đồng

330

70

330

21.3

100.0

-

Vốn huy động các khoản vay khác của NSĐP

Tỷ đồng

200

255

255

127.5

127.5

2

Vốn Ngân sách Trung ương

Tỷ đồng

1,990.5

1,646

1,990.5

82.7

100.0

-

Nguồn vốn các CTMTQG

Tỷ đồng

366

366

366

100.0

100.0

-

Nguồn hỗ trợ có mục tiêu từ NSTW

Tỷ đồng

825

800

825

97.0

100.0

-

Nguồn hỗ trợ khác từ ngân sách NSTW

Tỷ đồng

200

79

200

39.6

100.0

-

Vốn huy động các Bộ ngành TW đầu tư trên địa bàn tỉnh Lào Cai

Tỷ đồng

600

401

600

66.9

100.0

II

Nguồn vốn TPCP

Tỷ đồng

196

176

196

90.0

100.0

III

Nguồn vốn ODA

Tỷ đồng

755

627

755

83.1

100.0

IV

Nguồn vốn viện trợ không hoàn lại NGO

Tỷ đồng

36.5

20

36.5

54.8

100.0

V

Tín dụng đầu tư phát triển Nhà nước

Tỷ đồng

803

120

803

14.9

100.0

VI

Vốn huy động các DNNN

Tỷ đồng

500

100

500

20.0

100.0

B

NGUỒN VỐN NGOÀI NHÀ NƯỚC

Tỷ đồng

18,477

8,062

17,763

43.6

96.1

1

Nguồn vốn FDI

Tỷ đồng

211

10

211

4.7

100.0

2

Huy động vốn đầu tư của tư nhân (DN tư nhân, công ty cổ phần…) và dân cư (gồm cả vay tín dụng thương mại)

Tỷ đồng

18,266

8,052

17,552

44.1

96.1

 

PHỤ LỤC 10

TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN CÁC NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NĂM 2015 TÍNH ĐẾN HẾT NGÀY 30/6/2016
(Kèm theo Nghị quyết số: 33/2016/NQ-HĐND ngày 18/7/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai)

Đơn vị tính: Triệu đồng

STT

Nguồn vốn

KH vốn năm 2015

Khối lượng thực hiện 30/6/2016

Giá trị giải ngân 30/6/2016

Tỷ lệ KLHT/ KH

Tỷ lệ TT/ KH

Số vốn còn lại chưa thanh toán

Ghi chú

1

2

3

4

5

6 = 4/3

7 = 5/3

8 = 3-5

9

 

Tổng cộng

4,344,676

4,296,314

4,253,625

99

98

91,051

 

A

Nguồn vốn có thời hạn thanh toán đến 31/01/2016

1,458,525

1,458,525

1,456,507

100

100

2,018

 

I

Vốn cân đối ngân sách địa phương

574,000

574,000

574,000

100

100

0

 

1

Vốn ngân sách tập trung

274,000

274,000

274,000

100

100

0

 

2

Vốn đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất

300,000

300,000

300,000

100

100

0

 

II

Vốn hỗ trợ có mục tiêu từ NSTW

781,000

781,000

778,982

100

100

2,018

 

1

Vốn thực hiện nghị quyết 37/NQ-BTC

212,400

212,400

211,823

100

100

577

 

2

Chương trình giống cây trồng, vật nuôi, giống thủy sản

17,000

17,000

16,268

100

96

732

 

3

Chương trình bố trí dân cư nơi cần thiết

21,000

21,000

20,639

100

98

361

 

4

Chương trình hỗ trợ đất ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo và hộ nghèo ở xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn theo Quyết định 755/QĐ-TTg (chương trình 134 kéo dài)

10,000

10,000

9,672

100

97

328

 

5

Vốn hỗ trợ hạ tầng khu kinh tế cửa khẩu

115,000

115,000

115,000

100

100

0

 

6

Vốn hỗ trợ đầu tư theo Quyết định 120/QĐ-TTG

44,600

44,600

44,580

100

100

20

 

7

Chương trình quản lý, bảo vệ biên giới

30,000

30,000

30,000

100

100

0

 

8

Chương trình khắc phục hậu quả bom mìn theo QĐ 504/QĐ-TTg ngày 21/4/2010 của Thủ tướng Chính phủ

8,000

8,000

8,000

100

100

0

 

9

Vốn hỗ trợ các bệnh viện tuyến tỉnh

19,000

19,000

19,000

100

100

0

 

10

Vốn hỗ trợ hạ tầng du lịch

29,000

29,000

29,000

100

100

0

 

11

Vốn hỗ trợ đầu tư các công trình cấp bách khác của địa phương theo Quyết định của lãnh đạo Đảng và Nhà nước

170,000

170,000

170,000

100

100

0

 

12

Hỗ trợ các công trình văn hóa tại địa phương có ý kiến chỉ đạo của Lãnh đạo Đảng và Nhà nước

20,000

20,000

20,000

100

100

0

 

13

Chương trình cấp điện nông thôn miền núi và hải đảo giai đoạn 2013 - 2020 theo Quyết định số 2081/ QĐ-TTg ngày 08/11/2013

20,000

20,000

20,000

100

100

0

 

14

Chương trình Ứng phó biến đổi khí hậu

65,000

65,000

65,000

100

100

0

 

III

Vốn trái phiếu Chính phủ

103,525

103,525

103,525

100

100

0

 

1

Vốn Trái phiếu Chính phủ cho giao thông

103,525

103,525

103,525

100

100

0

 

B

Nguồn vốn có thời hạn thanh toán đến 30/6/2015

674,353

672,093

672,093

100

100

2,260

 

I

Chương trình mục tiêu quốc gia

405,353

403,093

403,093

99

99

2,260

 

1

Chương trình Việc làm và dạy nghề

19,040

17,316

17,316

91

91

1,724

Không giải ngân hết do không tuyển được đối tượng đi XKLĐ và đối tượng người khuyết tật đi học nghề

2

Chương trình Giảm nghèo bền vững

304,287

303,829

303,829

100

100

458

 

2.1

Vốn thực hiện Nghị quyết 30a/NQ-CP

121,430

121,284

121,284

100

100

146

 

2.2

Chương trình 135

181,417

181,105

181,105

100

100

312

 

2.3

Dự án mô hình giảm nghèo

1,000

1,000

1,000

100

100

0

 

2.4

Dự án nâng cao năng lực truyền thông và giám sát, đánh giá

440

440

440

100

100

0

 

3

Chương trình mục tiêu NS và VSMT

16,110

16,032

16,032

100

100

78

 

4

Chương trình mục tiêu Y tế

8,605

8,605

8,605

100

100

0

 

5

Chương trình mục tiêu Dân số và KHH gia đình

4,982

4,982

4,982

100

100

0

 

6

Chương trình Vệ sinh an toàn thực phẩm

5,836

5,836

5,836

100

100

0

 

7

Chương trình mục tiêu Văn hóa

1,760

1,760

1,760

100

100

0

 

8

Chương trình mục tiêu Giáo dục và Đào tạo

23,570

23,570

23,570

100

100

0

 

9

Chương trình phòng chống Ma túy

4,670

4,670

4,670

100

100

0

 

10

Chương trình phòng chống Tội phạm

250

250

250

100

100

0

 

11

Chương trình xây dựng Nông thôn mới

8,800

8,800

8,800

100

100

0

 

12

Chương trình phòng chống HIV, AIDS

5,743

5,743

5,743

100

100

0

 

13

Chương trình đưa thông tin về cơ sở miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới và hải đảo

1,700

1,700

1,700

100

100

0

 

II

Vốn hỗ trợ có mục tiêu từ NSTW

149,000

149,000

149,000

100

100

0

 

1

Chương trình phát triển và bảo vệ rừng bền vững

95,000

95,000

95,000

100

100

0

 

2

Chương trình hỗ trợ huyện nghèo theo Quyết định 293/QĐ-TTg

54,000

54,000

54,000

100

100

0

 

III

Vốn trái phiếu Chính phủ

120,000

120,000

120,000

100

100

0

 

1

Vốn Trái phiếu Chính phủ xây dựng Nông thôn mới

120,000

120,000

120,000

100

100

0

 

C

Nguồn vốn có thời hạn thanh toán đến 30/9/2016

30,000

5,000

5,000

17

17

25,000

 

1

Vốn Dự phòng NSTW PCCR

30,000

5,000

5,000

17

17

25,000

 

D

Nguồn vốn có thời hạn thanh toán đến 31/12/2016

174,903

153,801

113,130

88

65

61,773

 

1

Vốn hỗ trợ hạ tầng khu công nghiệp

70,000

70,000

29,329

100

42

40,671

 

2

Vốn Trái phiếu Chính phủ cho Y tế

30,903

17,564

17,564

57

57

13,339

 

3

Vốn Trái phiếu Chính phủ đối ứng ODA

74,000

66,237

66,237

90

90

7,763

 

E

Các nguồn vốn được thanh toán theo tiến độ thực hiện thực tế

2,006,895

2,006,895

2,006,895

100

100

0

 

1

Vốn nước ngoài (ODA)

573,969

573,969

573,969

100

100

0

 

2

Vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư, vốn ngân sách tỉnh do Sở Tài chính theo dõi, quản lý

1,432,926

1,432,926

1,432,926

100

100

0

 

 

PHỤ LỤC 11

TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN CÁC NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NĂM 2016 - TỈNH LÀO CAI
(Kèm theo Nghị quyết số: 33/2016/NQ-HĐND ngày 18/7/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai)

Đơn vị tính: Triệu đồng

STT

Nguồn vốn

KH vốn năm 2016

Khối lượng thực hiện 30/6/2016

Giá trị giải ngân 30/6/2016

Tỷ lệ KLHT/ KH (%)

Tỷ lệ TT/ KH (%)

Số vốn còn lại chưa thanh toán

Ghi chú

1

2

3

4

5

6= 4/3

7= 5/3

8= 3-5

9

 

Tổng cộng

3,771,042

1,942,351

1,906,052

52

51

1,835,905

 

I

Vốn cân đối ngân sách địa phương

1,081,400

700,000

700,000

65

65

381,400

 

1

Vốn ngân sách tập trung

581,400

400,000

400,000

69

69

181,400

 

2

Vốn đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất

500,000

300,000

300,000

60

60

200,000

 

II

Vốn chương trình mục tiêu

799,873

376,935

361,101

47

45

438,772

 

1

Phát triển kinh tế - xã hội các vùng

322,400

170,000

165,116

53

51

157,284

 

2

Hỗ trợ vốn đối ứng ODA

96,000

40,000

46,000

42

48

50,000

 

3

Phát triển lâm nghiệp bền vững

70,000

18,000

15,000

26

21

55,000

Lý do giải ngân thấp: Do đặc thù của chương trình lâm nghiệp là cuối năm mới nghiệm thu khối lượng và thanh toán

4

Tái cơ cấu kinh tế nông nghiệp và phòng chống giảm nhẹ thiên tai, ổn định đời sống dân cư

18,500

9,000

7,500

49

41

11,000

 

5

Cấp điện nông thôn, miền núi, hải đảo

20,000

9,125

9,125

46

46

10,875

 

6

Đầu tư hạ tầng khu kinh tế ven biển, khu kinh tế cửa khẩu, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu công nghệ cao, khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao

160,000

60,000

50,000

38

31

110,000

Công trình KCM: Dự án Hệ thống xử lý nước thải Khu CN Tằng Loỏng (GĐ 2) đang lập kế hoạch đầu từ dự kiến cuối tháng 6 mới khởi công.

7

Đầu tư phát triển hệ thống y tế địa phương

27,695

12,695

12,695

46

46

15,000

 

8

Y tế dân số

16,000

7,000

5,000

44

31

11,000

 

9

Phát triển văn hóa

20,000

20,000

20,000

100

100

0

 

10

Phát triển hạ tầng du lịch

19,278

15,000

14,550

78

75

4,728

 

11

Quốc phòng an ninh trên địa bàn trọng điểm

30,000

16,115

16,115

54

54

13,885

 

III

Vốn chương trình mục tiêu quốc gia

365,555

134,230

129,575

37

35

235,980

 

1

Vốn CTMTQG xây dựng NTM

62,300

20,000

15,345

32

25

46,955

Lý do giải ngân thấp: Do một số dự án thuộc nguồn vốn sự nghiệp NTM đang lập hồ sơ, dự kiến cuối tháng 6 mới giải ngân

2

Vốn CTMTQG Giảm nghèo bền vững

303,255

114,230

114,230

38

38

189,025

Lý do giải ngân thấp: do mới giao tại QĐ số 1420/QĐ-UBND ngày 16/5/2016

2.1

Vốn thực hiện NQ30a

84,800

33,920

33,920

40

40

50,880

 

2.2

Vốn chương trình 135

163,275

65,310

65,310

40

40

97,965

 

2.3

Vốn thực hiện QĐ 293

54,240

15,000

15,000

28

28

39,240

 

2.4

Dự án mô hình giảm nghèo

500

 

 

0

0

500

 

2.5

Dự án nâng cao năng lực và giám sát, đánh giá thực hiện chương trình

440

 

 

0

0

440

 

IV

Vốn trái phiếu chính phủ

176,362

44,000

42,000

25

24

134,362

 

1

TPCP giao thông, thủy lợi

16,482

12,000

10,000

73

61

6,482

 

2

TPCP kiên cố hóa trường lớp học

47,880

0

0

0

0

47,880

Đang đề nghị TW điều chỉnh danh mục

3

TPCP thực hiện chương trình NTM

112,000

32,000

32,000

29

29

80,000

Lý do giải ngân thấp: do mới giao tại QĐ số 1419/ QĐ-UBND ngày 16/5/2016

V

Vốn nước ngoài (ODA)

627,380

250,570

250,570

40

40

376,810

 

VI

Vốn dự phòng ngân sách Trung ương

79,208

45,000

40,396

57

51

38,812

 

VII

Các nguồn vốn do Sở Tài chính theo dõi, quản lý (được thanh toán theo Quyết định của UBND tỉnh)

641,264

391,616

382,410

61

60

229,769

 

1

Sự nghiệp kiến thiết thị chính

159,741

80,562

75,623

50

47

84,118

 

2

Sự nghiệp giao thông

91,926

53,214

48,947

58

53

42,979

 

3

Sự nghiệp giáo dục

152,502

131,152

131,152

86

86

21,350

 

4

Sự nghiệp bảo vệ môi trường

52,862

23,600

23,600

45

45

29,262

 

5

Sự nghiệp nông lâm nghiệp

58,022

26,992

26,992

47

47

31,030

 

6

Sự nghiệp y tế

2,103

2,061

2,061

98

98

42

 

7

Dự phòng Ngân sách tỉnh

48,023

27,035

27,035

56

56

20,988

 

8

Quốc phòng - an ninh

5,000

3000

3000

60

60

2,000

 

9

Nguồn thu quản lý qua ngân sách (XSKT, khai thác KS, ủng hộ khác…)

71,085

44000

44000

62

62

27,085

 

 

PHỤ LỤC 12

TÌNH HÌNH THỰC HIỆN DỰ TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2016
(Kèm theo Nghị quyết số: 33/2016/NQ-HĐND ngày 18/7/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai)

Đơn vị: Triệu đồng

CHỈ TIÊU

6 tháng đầu năm 2015

Dự toán năm 2016

Thực hiện

So sánh (%)

Trung ương giao

HĐND tỉnh quyết định

6 tháng đầu năm 2016

Ước cả năm 2016

ƯTH 6 tháng/ CK2015

ƯTH 6 tháng/ DT trung ương giao

ƯTH 6 tháng/ DT HĐND

ƯTH cả năm/ DT HĐND

* TỔNG THU NSNN TRÊN ĐỊA BÀN

2,328,000

4,455,000

5,500,000

2,430,000

6,200,000

104.4

54.5

44.2

112.7

A> CÁC KHOẢN THU CÂN ĐỐI NSNN

2,258,000

4,455,000

5,100,000

2,340,000

5,792,600

103.6

52.5

45.9

113.6

I. Thu từ sản xuất KD trong nước

1,558,000

3,055,000

3,500,000

1,740,000

4,192,600

111.7

57.0

49.7

119.8

Trong đó: không kể thu tiền đất, san tạo MB, bán trụ sở

1,264,950

2,705,000

3,000,000

1,370,000

3,333,200

108.3

50.6

45.7

111.1

1. Thu từ doanh nghiệp nhà nước trung ương

365,000

660,000

662,000

314,000

695,000

86.0

47.6

47.4

105.0

2. Thu từ doanh nghiệp nhà nước địa phương

45,000

105,000

106,000

80,000

160,000

177.8

76.2

75.5

150.9

3. Thu từ doanh nghiệp có vốn ĐT nước ngoài

150,000

322,000

320,800

88,000

352,000

58.7

27.3

27.4

109.7

4. Thu từ khu vực CTN ngoài quốc doanh

292,000

633,000

735,000

330,000

775,000

113.0

52.1

44.9

105.4

5. Lệ phí trước bạ

100,000

180,000

197,000

110,000

203,800

110.0

61.1

55.8

103.5

6. Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

500

1,000

1,300

200

1,300

40.0

20.0

15.4

100.0

7. Thuế thu nhập cá nhân

40,000

100,000

107,000

55,000

110,000

137.5

55.0

51.4

102.8

8. Thuế bảo vệ môi trường

38,000

180,000

180,000

93,000

180,000

244.7

51.7

51.7

100.0

9. Thu phí và lệ phí

135,000

165,000

329,400

135,000

436,030

100.0

81.8

41.0

132.4

10. Thu tiền sử dụng đất, bán trụ sở, san tạo MB

277,000

350,000

500,000

370,000

859,400

133.6

105.7

74.0

171.9

11. Thu tiền cho thuê mặt đất, mặt nước

7,000

19,000

21,000

46,000

79,270

657.1

242.1

219.0

377.5

12. Thu khác

31,700

122,000

122,000

37,800

122,000

119.2

31.0

31.0

100.0

13. Thu hoa lợi công sản, thu khác tại xã

750

2,000

2,500

1,000

2,800

133.3

50.0

40.0

112.0

14. Thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản

60,000

216,000

216,000

80,000

216,000

133.3

37.0

37.0

100.0

II. Thu từ hoạt động xuất nhập khẩu

700,000

1,400,000

1,600,000

600,000

1,600,000

85.7

42.9

37.5

100.0

B> THU ĐỂ LẠI QL QUA NSNN

70,000

 

400,000

90,000

407,400

128.6

 

22.5

101.9

** TỔNG THU NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

5,678,000

8,393,479

9,270,000

5,720,000

11,240,000

100.7

68.1

61.7

121.3

A> Các khoản thu cân đối NSĐP

5,608,000

8,393,479

8,870,000

5,630,000

10,832,600

100.4

67.1

63.5

122.1

1. Thu từ thuế, phí và thu khác

1,276,460

2,522,700

2,749,221

1,259,015

2,921,436

98.6

49.9

45.8

106.3

2. Thu tiền sử dụng đất, san tạo MB, bán trụ sở

277,000

350,000

500,000

370,000

859,400

133.6

105.7

74.0

171.9

3. Thu bổ sung từ NSTW

2,848,685

5,520,779

5,520,779

2,738,193

5,588,972

96.1

49.6

49.6

101.2

4. Thu tiền huy động đầu tư

60,000

 

100,000

55,000

255,000

91.7

 

55.0

255.0

5. Thu chuyển nguồn

1,145,855

 

 

1,207,792

1,207,792

105.4

 

 

 

B> Thu để lại quản lý qua NSNN

70,000

 

400,000

90,000

407,400

128.6

 

22.5

101.9

*** TỔNG CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

4,720,000

8,393,479

9,270,000

4,800,000

11,240,000

101.7

57.2

51.8

121.3

 

PHỤ LỤC 13

ĐIỀU CHỈNH CHỈ TIÊU SỐ GIƯỜNG BỆNH NĂM 2016 TỈNH LÀO CAI
(Kèm theo Nghị quyết số: 33/2016/NQ-HĐND ngày 18/7/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai)

TT

Đơn vị

Kế hoạch giao đầu năm 2016

Điều chỉnh tăng kế hoạch năm 2016

Kế hoạch sau điều chỉnh năm 2016

Ghi chú

Tổng số

Bệnh viện

Phòng khám đa khoa khu vực

Tổng số

Bệnh viện

Phòng khám đa khoa khu vực

Tổng số

Bệnh viện

Phòng khám đa khoa khu vực

Cơ sở

Giường bệnh

Cơ sở

Giường bệnh

Cơ sở

Giường bệnh

Cơ sở

Giường bệnh

Cơ sở

Giường bệnh

Cơ sở

Giường bệnh

 

TOÀN TỈNH

2,275

13

1,815

36

460

200

5

180

4

20

2,475

13

1,995

36

480

 

I

TUYẾN TỈNH

1,000

5

1,000

0

0

30

1

30

0

0

1,030

5

1,030

0

0

 

1

Bệnh viện Đa khoa tỉnh

600

1

600

 

0

 

 

 

 

 

600

1

600

 

0

 

2

Bệnh viện Sản Nhi

180

1

180

 

0

30

1

30

 

 

210

1

210

 

0

Bệnh viện Sản nhi 210 giường bệnh, tăng 30 giường bệnh so với năm 2015

3

Bệnh viện Phục hồi chức năng

60

1

60

 

0

 

 

 

 

 

60

1

60

 

0

 

4

Bệnh viện Y học cổ truyền

100

1

100

 

0

 

 

 

 

 

100

1

100

 

0

 

5

Bệnh viện Nội tiết

60

1

60

 

0

 

 

 

 

 

60

1

60

 

0

 

II

TUYẾN HUYỆN, THÀNH PHỐ

1,275

8

815

36

460

170

4

150

4

20

1,445

8

965

36

480

 

1

Bắc Hà

145

1

100

4

45

25

1

20

1

5

170

1

120

4

50

BVĐK huyện Bắc Hà 120 giường bệnh, tăng 20 giường bệnh so với năm 2015; PKĐK Bảo Nhai 20 giường bệnh, tăng 05 giường bệnh so với năm 2015

2

Bảo Thắng

240

1

170

3

70

100

1

100

 

 

340

1

270

3

70

BVĐK huyện Bảo Thắng 270 giường bệnh, tăng 100 giường so với năm 2015

3

Bát Xát

140

1

90

5

50

5

 

 

1

5

145

1

90

5

55

PKĐK Mường Hum 15 giường bệnh, tăng 05 giường bệnh so với năm 2015

4

Bảo Yên

145

1

100

4

45

 

 

 

 

 

145

1

100

4

45

 

5

Mường Khương

125

1

90

3

35

5

 

 

1

5

130

1

90

3

40

PKĐK Cao Sơn 15giường bệnh, tăng 05 giường bệnh so với năm 2015

6

Sa Pa

140

1

90

5

50

 

 

 

 

 

140

1

90

5

50

 

7

Si Ma Cai

95

1

75

2

20

10

1

10

 

 

105

1

85

2

20

BVĐK huyện Si Ma Cai 85 giường, tăng 10 giường bệnh so với năm 2015

8

Văn Bàn

145

1

100

4

45

25

1

20

1

5

170

1

120

4

50

BVĐK huyện Văn Bàn 120 giường bệnh, tăng 20 giường bệnh so với năm 2015; PKĐK Võ Lao 15 giường bệnh, tăng 05 giường bệnh so với năm 2015

9

Thành phố Lào Cai

100

0

0

6

100

 

 

 

 

 

100

0

0

6

100

 

 

PHỤ LỤC 14

CHỈNH DỰ TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2016
(Kèm theo Nghị quyết số: 33/2016/NQ-HĐND ngày 18/7/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

CHỈ TIÊU

Dự toán đầu năm 2016

Dự toán chỉnh năm 2016

Dự toán sau điều chỉnh

A

TỔNG THU NSNN TRÊN ĐỊA BÀN

5,500,000

700,000

6,200,000

I

Các khoản thu cân đối NSNN

5,100,000

692,600

5,792,600

1

Thu từ sản xuất KD trong nước

3,500,000

692,600

4,192,600

 

Tr.đó: không kể thu tiền đất, san tạo MB, bán trụ sở

3,000,000

333,200

3,333,200

1.1

Thu từ DN nhà nước do Trung ương quản lý

662,000

33,000

695,000

1.2

Thu từ DN nhà nước do địa phương quản lý

106,000

54,000

160,000

1.3

Thu từ DN có vốn đầu tư nước ngoài

320,800

31,200

352,000

1.4

Thu từ khu vực CTN ngoài quốc doanh

735,000

40,000

775,000

1.5

Lệ phí trước bạ

197,000

6,800

203,800

1.6

Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

1,300

0

1,300

1.7

Thuế thu nhập cá nhân

107,000

3,000

110,000

1.8

Thuế bảo vệ môi trường

180,000

0

180,000

1.9

Thu phí và lệ phí

329,400

106,630

436,030

1.10

Thu tiền sử dụng đất, bán trụ sở, san tạo MB

500,000

359,400

859,400

1.11

Thu tiền cho thuê mặt đất, mặt nước

21,000

58,270

79,270

1.12

Thu khác

122,000

0

122,000

1.13

Thu hoa lợi công sản, thu khác tại xã

2,500

300

2,800

1.14

Thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản

216,000

0

216,000

2

Thu từ hoạt động xuất nhập khẩu

1,600,000

0

1,600,000

II

Thu để lại quản lý qua NSNN

400,000

7,400

407,400

B

TỔNG THU NSĐP

9,270,000

1,970,000

11240000

I

Các khoản thu cân đối NSĐP

7,040,195

1,940,000

8,980,195

1

Thu từ thuế, phí và thu khác

2,749,221

172,215

2,921,436

2

Thu tiền sử dụng đất, san tạo MB, bán trụ sở

500,000

359,400

859,400

3

Thu bổ sung cân đối từ NSTW

2,160,554

0

2,160,554

 

- Bổ sung đầu tư XDCB tập trung

581,400

0

581,400

 

- Bổ sung chi thường xuyên

1,579,154

0

1,579,154

4

Bổ sung thực hiện chế độ chính sách, nhiệm vụ mới

622,702

34,097

656,799

5

Bổ sung cải cách tiền lương

907,718

11,496

919,214

6

Thu tiền huy động đầu tư

100,000

155,000

255,000

7

Thu kết dư

 

0

0

8

Thu chuyển nguồn

 

1,207,792

1,207,792

II

Thu bổ sung có mục tiêu từ NSTW

1,829,805

22,600

1,852,405

III

Thu để lại quản lý qua NSNN

400,000

7,400

407,400

C

CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

9,270,000

1,970,000

11,240,000

1

Chi đầu tư phát triển

1,029,294

738,992

1,768,286

2

Chi thường xuyên

5,682,695

595,930

6,278,625

3

Chi trả nợ gốc và lãi vay

147,106

 

147,106

4

Tạo lập và bổ sung quỹ dự trữ tài chính

1,100

 

1,100

5

Dự phòng

180,000

-48,923

131,077

6

Chi các CTMT QG, dự án, nhiệm vụ khác

1,829,805

563,491

2,393,296

7

Chi quản lý qua ngân sách

400,000

120,510

520,510