Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 33/2012/NQ-HĐND | Sơn La, ngày 12 tháng 12 năm 2012 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH VÀ MỨC BỔ SUNG CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH CHO CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ NĂM 2013
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
KHOÁ XIII, KỲ HỌP THỨ 5
Căn cứ Điều 11 Luật Tổ chức HĐND và UBND năm 2003; Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND năm 2004; Điều 25 Luật Ngân sách Nhà nước; Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước; Nghị định số 73/2003/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế xem xét, quyết định và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương; Quyết định số 1792/QĐ-TTg ngày 30 tháng 11 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về giao dự toán ngân sách Nhà nước năm 2013; Quyết định số 3063/QĐ-BTC ngày 03 tháng 12 năm 2012 của Bộ Tài chính về việc giao dự toán thu, chi ngân sách Nhà nước năm 2013;
Xét Tờ trình số 235/TTr-UBND ngày 03 tháng 12 năm 2012 của UBND tỉnh về phương án phân bổ dự toán chi ngân sách cấp tỉnh và mức bổ sung cân đối cho ngân sách các huyện, thành phố năm 2013; Báo cáo số 159/BC-KTNS ngày 08 tháng 12 năm 2012 của Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND tỉnh về việc thẩm tra lĩnh vực kinh tế - ngân sách tại kỳ họp thứ 5 HĐND tỉnh và tổng hợp ý kiến thảo luận của các vị đại biểu HĐND tỉnh Khoá XIII,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê chuẩn phương án phân bổ dự toán chi ngân sách cấp tỉnh và mức bổ sung cân đối cho các huyện, thành phố năm 2013, như sau:
I. CHI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH : 3.418.880 triệu đồng
Trong đó:
1. Chi đầu tư XDCB và bổ sung có mục tiêu : 1.313.517 triệu đồng.
a) Chi đầu tư XDCB : 239.400 triệu đồng.
- Phân bổ theo định mức : 187.600 triệu đồng.
- Trả nợ vốn vay Ngân hàng phát triển : 51.800 triệu đồng.
b) Chi thực hiện nhiệm vụ, mục tiêu : 1.074.117 triệu đồng.
- Kinh phí CTMT Quốc gia : 524.641 triệu đồng.
+ Chương trình mục tiêu giảm nghèo : 284.411 triệu đồng.
+ Chương trình mục tiêu giải quyết việc làm : 23.321 triệu đồng.
+ Chương trình dân số KHH gia đình : 10.065 triệu đồng.
+ Chương trình mục tiêu Y tế : 11.534 triệu đồng.
+ Chương trình mục tiêu HIV/AIDS : 9.598 triệu đồng.
+ Chương trình nước sạch VSMT nông thôn : 33.057 triệu đồng.
+ Chương trình mục tiêu văn hoá : 9.130 triệu đồng.
+ Chương trình mục tiêu giáo dục : 88.860 triệu đồng.
+ C.trình mục tiêu phòng chống tội phạm : 910 triệu đồng.
+ Chương trình mục tiêu PC ma tuý : 15.965 triệu đồng.
+ Chương trình mục tiêu vệ sinh ATTP : 1.879 triệu đồng.
+ Chương trình nông thôn mới : 31.359 triệu đồng.
+ Chương trình đưa thông tin về cơ sở : 4.552 triệu đồng.
- KP thực hiện một số mục tiêu khác : 470.271 triệu đồng.
+ Chi từ nguồn vốn vay nước ngoài : 74.000 triệu đồng.
+ Hỗ trợ đầu tư khu công nghiệp, khu kinh tế : 4.600 triệu đồng.
+ Hỗ trợ đầu tư hạ tầng du lịch : 12.061 triệu đồng.
+ Chương trình sắp xếp dân cư theo QĐ số 193: 4.600 triệu đồng.
+ Hỗ trợ vốn đối ứng các dự án ODA : 30.360 triệu đồng.
+ Hỗ trợ đầu tư Y tế tỉnh : 11.960 triệu đồng.
+ Kinh phí thực hiện Nghị quyết số 37/NQ-TW: 172.000 triệu đồng.
+ Chương trình bảo vệ và PT vốn rừng : 36.811 triệu đồng.
+ Hỗ trợ đầu tư Trụ sở xã : 3.228 triệu đồng.
+ Hỗ trợ đầu tư vùng An toàn khu : 19.367 triệu đồng.
+ Hỗ trợ định canh định cư theo QĐ số 33/QĐ-TTg: 8.284 triệu đồng.
+ Hỗ trợ đầu tư theo Quyết định số 1460/QĐ-TTg : 60.000 triệu đồng.
+ Hỗ trợ quản lý biên giới : 15.000 triệu đồng.
+ Hỗ trợ các dự án khác : 18.000 triệu đồng.
- Vốn sự nghiệp thực hiện nhiệm vụ khác : 79.205 triệu đồng.
+ Chương trình sắp xếp dân cư theo QĐ số 193: 1.500 triệu đồng.
+ Kinh phí thực hiện CTQG bảo vệ trẻ em : 730 triệu đồng.
+ Kinh phí nghiên cứu khoa học : 400 triệu đồng.
+ Kinh phí thực hiện CTQG về ATLĐ : 800 triệu đồng.
+ KP CTQG về bình đẳng giới, đào tạo PN : 1.135 triệu đồng.
+ Kinh phí phòng chống mại dâm : 180 triệu đồng.
+ Hỗ trợ vùng lòng hồ Sông đà : 20.000 triệu đồng.
+ KP khoán bảo vệ rừng và KN tái sinh : 48.990 triệu đồng.
2. Chi thường xuyên
Tổng chi ngân sách cấp tỉnh năm 2013 là: 2.080.363 triệu đồng, bằng 111,7% so dự toán năm 2012; chiếm 33,1% so tổng chi thường xuyên ngân sách địa phương. Một số nội dung chi chủ yếu:
- Chi sự nghiệp kinh tế, môi trường : 339.675 triệu đồng.
- Chi sự nghiệp Giáo dục - đào tạo : 536.585 triệu đồng.
- Chi sự nghiệp Y tế : 486.700 triệu đồng.
- Chi sự nghiệp Khoa học công nghệ : 19.500 triệu đồng.
- Chi sự nghiệp Văn hoá - Thể thao, du lịch : 49.760 triệu đồng.
- Chi sự nghiệp Phát thanh truyền hình : 8.000 triệu đồng.
- Chi Đảm bảo xã hội : 77.000 triệu đồng.
- Chi ngân sách Đảng, đoàn thể, QLNN : 299.175 triệu đồng.
- Chi an ninh - quốc phòng và đối ngoại : 110.000 triệu đồng.
- Chi khác ngân sách : 5.238 triệu đồng.
- Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính : 1.200 triệu đồng.
- Chi đảm bảo an toàn giao thông : 14.000 triệu đồng.
- Tiết kiệm chi : 15.000 triệu đồng.
- Hỗ trợ đầu tư từ NSĐP : 25.000 triệu đồng.
- Dự phòng ngân sách tỉnh : 83.530 triệu đồng.
3. Chi đầu tư từ nguồn XSKT quản lý qua NSNN: 25.000 triệu đồng.
II. GIAO DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH CHO CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP THUỘC NGÂN SÁCH CẤP TỈNH
1. Giao dự toán chi thường xuyên cho 179 cơ quan, đơn vị với tổng số kinh phí: 1.971.833 triệu đồng (có Phụ lục kèm theo).
2. Giao dự phòng ngân sách cấp tỉnh: 83.530 triệu đồng.
3.Vốn đầu tư XDCB tập trung và hỗ trợ đầu tư từ ngân sách địa phương: 264.400 triệu đồng. Giao Thường trực HĐND tỉnh có ý kiến trước khi phân bổ chi tiết.
4. Chi đầu tư từ nguồn vốn XSKT: 25.000 triệu đồng Giao Thường trực HĐND tỉnh có ý kiến trước khi phân bổ chi tiết.
5. Chương trình mục tiêu và hỗ trợ có mục tiêu: 1.074.117 triệu đồng. Giao Thường trực HĐND tỉnh có ý kiến trước khi phân bổ chi tiết.
III. GIAO MỨC BỔ SUNG TỪ NGÂN SÁCH CẤP TỈNH CHO NGÂN SÁCH CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ NĂM 2013, SỐ TIỀN: 4.064.018 TRIỆU ĐỒNG.
Trong đó:
- Bổ sung cân đối chi thường xuyên : 3.988.463 triệu đồng.
- Bổ sung cân đối thực hiện CTMT : 75.555 triệu đồng.
(có Phụ lục chi tiết kèm theo)
Điều 2. Hiệu lực thi hành
Nghị quyết này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày HĐND tỉnh Sơn La khoá XIII thông qua.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Hội đồng nhân dân tỉnh giao UBND tỉnh
- Quyết định giao nhiệm vụ chi ngân sách cho các đơn vị thuộc ngân sách cấp tỉnh và mức bổ sung từ ngân sách tỉnh cho các huyện, thành phố.
- Xây dựng kế hoạch, hướng dẫn kiểm tra việc thực hiện phân bổ ngân sách của các huyện, thành phố theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước.
2. Giao Thường trực HĐND tỉnh, các Ban HĐND tỉnh, các vị đại biểu HĐND tỉnh phát huy vai trò trách nhiệm tích cực tổ chức giám sát việc thực hiện phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2013.
Nghị quyết này được HĐND tỉnh Sơn La khoá XIII, kỳ họp thứ 5 thông qua./.
Nơi nhận : | CHỦ TỊCH |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN |
- 1Nghị quyết 58/2012/NQ-HĐND về phân bổ dự toán chi ngân sách cấp tỉnh Quảng Bình năm 2013
- 2Nghị quyết 20/2012/NQ-HĐND về dự toán ngân sách địa phương và phân bố dự toán chi ngân sách cấp tỉnh năm 2013 do tỉnh Bình Định ban hành
- 3Nghị quyết 02/2013/NQ-HĐND điều chỉnh dự toán ngân sách địa phương và phân bổ dự toán chi ngân sách cấp tỉnh Bình Phước năm 2013
- 4Quyết định 1124/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa kỳ đầu các văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành từ năm 1998 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2013
- 5Nghị quyết 123/2006/NQ-HĐND về phân bổ dự toán chi ngân sách cấp tỉnh và mức bổ sung cân đối ngân sách cho các huyện, thị xã năm 2007 do tỉnh Sơn La ban hành
- 6Quyết định 310/QĐ-UBND năm 2015 công bố Danh mục các văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành đã hết hiệu lực đến ngày 31 tháng 12 năm 2014
- 1Quyết định 1124/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa kỳ đầu các văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành từ năm 1998 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2013
- 2Quyết định 310/QĐ-UBND năm 2015 công bố Danh mục các văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành đã hết hiệu lực đến ngày 31 tháng 12 năm 2014
- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 3Nghị định 73/2003/NĐ-CP ban hành Quy chế xem xét, quyết định dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 6Quyết định 33/QĐ-TTg năm 2008 tặng thưởng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ cho 14 tập thể và 18 cá nhân thuộc tỉnh Vĩnh Long do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 1460/QĐ-TTg năm 2011 phê duyệt Đề án ổn định dân cư, phát triển kinh tế - xã hội vùng chuyển dân sông Đà xây dựng thủy điện Hòa Bình thuộc tỉnh Sơn La giai đoạn 2011 - 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Quyết định 3063/QĐ-BTC năm 2012 giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2013 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9Nghị quyết 58/2012/NQ-HĐND về phân bổ dự toán chi ngân sách cấp tỉnh Quảng Bình năm 2013
- 10Nghị quyết 20/2012/NQ-HĐND về dự toán ngân sách địa phương và phân bố dự toán chi ngân sách cấp tỉnh năm 2013 do tỉnh Bình Định ban hành
- 11Nghị quyết 02/2013/NQ-HĐND điều chỉnh dự toán ngân sách địa phương và phân bổ dự toán chi ngân sách cấp tỉnh Bình Phước năm 2013
- 12Nghị quyết 123/2006/NQ-HĐND về phân bổ dự toán chi ngân sách cấp tỉnh và mức bổ sung cân đối ngân sách cho các huyện, thị xã năm 2007 do tỉnh Sơn La ban hành
Nghị quyết 33/2012/NQ-HĐND phân bổ dự toán chi ngân sách cấp tỉnh và mức bổ sung cân đối ngân sách cho các huyện, thành phố năm 2013 do tỉnh Sơn La ban hành
- Số hiệu: 33/2012/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 12/12/2012
- Nơi ban hành: Tỉnh Sơn La
- Người ký: Hoàng Văn Chất
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra