Hệ thống pháp luật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG TRỊ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 31/2007/NQ-HĐND

Đông Hà, ngày 15 tháng 12 năm 2007

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN, CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2008

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
KHÓA V, KỲ HỌP THỨ 11

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số 01/2002/QH11 ngày 16 tháng 12 năm 2002;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Quyết định số 3658/QĐ-BTC ngày 20 tháng 11 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về Giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2008;

Sau khi xem xét Tờ trình số 2938/TTr-UBND ngày 22 tháng 11 năm 2007 về Phê duyệt dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, chi ngân sách địa phương; Báo cáo số 108/BC-UBND ngày 22 tháng 11 năm 2007 của UBND tỉnh về Tình hình thực hiện nhiệm vụ thu - chi ngân sách năm 2007 và dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, chi ngân sách địa phương năm 2008; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế- Ngân sách và ý kiến của đại biểu HĐND tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thông qua dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, chi ngân sách địa phương năm 2008 với các chỉ tiêu chủ yếu sau:

1. Thu ngân sách nhà nước trên địa bàn: 637.760 triệu đồng

Trong đó:

- Thu nội địa: 437.760 triệu đồng

- Thu từ hoạt động xuất nhập khẩu: 200.000 triệu đồng

2. Thu ngân sách địa phương: 1.842.464 triệu đồng

- Thu ngân sách địa phương hưởng theo phân cấp: 405.260 triệu đồng

- Thu bổ sung cân đối từ ngân sách Trung ương: 599.716 triệu đồng

- Thu bổ sung TW thực hiện chương trình mục tiêu, dự án: 469.654 triệu đồng

- Thu bổ sung TW thực hiện một số chính sách mới: 26.950 triệu đồng

- Thu bổ sung thực hiện cải cách tiền lương: 57.669 triệu đồng

- Thu vốn đầu tư từ nguồn vốn ngoài nước: 183.000 triệu đồng

- Thu bổ chuyển nhiệm vụ và bổ sung từ kết dư: 20.000 triệu đồng

- Thu chuyển nguồn năm trước để làm lương: 10.215 triệu đồng

- Thu vay để đầu tư kiên cố hóa kênh mương, giao thông nông thôn: 20.000 triệu đồng

- Các khoản thu để lại chi quản lý qua ngân sách nhà nước: 50.000 triệu đồng

3. Tổng chi ngân sách địa phương năm 2008: 1.842.464 triệu đồng

- Chi ngân sách tỉnh: 1.197.387 triệu đồng

- Chi ngân sách các huyện, thị xã: 535.722 triệu đồng

- Chi ngân sách xã: 109.355 triệu đồng

Điều 2. Phân bổ ngân sách địa phương năm 2008 cho từng cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh, các cơ quan khác ở tỉnh; mức bổ sung từ ngân sách tỉnh cho ngân sách huyện, thị xã (Kèm theo phụ lục);

Đối với phần thu vượt dự toán ngân sách năm 2008, UBND tỉnh xây dựng phương án sử dụng thống nhất ý kiến với Thường trực HĐND trước khi thực hiện. Báo cáo HĐND tỉnh kết quả thực hiện tại phiên họp gần nhất.

Điều 3. HĐND tỉnh giao cho UBND tỉnh:

Quyết định nhiệm vụ thu, chi ngân sách cho từng cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh, các cơ quan khác ở tỉnh; nhiệm vụ thu, chi và mức cân đối, bổ sung có mục tiêu từ ngân sách tỉnh cho ngân sách từng huyện, thị xã trình HĐND cùng cấp quyết định dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, chi ngân sách địa phương; quyết định phân bổ dự toán ngân sách các huyện, thị xã năm 2008 và công khai dự toán ngân sách theo đúng quy định của Luật Ngân sách nhà nước;

Chỉ đạo và thường xuyên tổ chức, kiểm tra việc sử dụng ngân sách đối với những đơn vị trực thuộc, đảm bảo chi ngân sách đúng chế độ, đúng tiêu chuẩn, định mức, đúng dự toán được giao. Đồng thời tổ chức xử lý kịp thời, đầy đủ những tồn tại, sai phạm được phát hiện qua công tác kiểm tra, thanh tra, kiểm toán đã có kết luận bằng văn bản; làm rõ trách nhiệm của từng tổ chức, cá nhân và thực hiện chế độ trách nhiệm đối với thủ trưởng đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước trong quản lý điều hành ngân sách khi để xảy ra thất thoát, lãng phí, sử dụng ngân sách sai chế độ, chính sách.

Điều 4. HĐND tỉnh giao trách nhiệm cho Thường trực HĐND tỉnh, các Ban HĐND, đại biểu HĐND tỉnh tăng cường công tác giám sát việc thực hiện Nghị quyết về Dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, chi ngân sách địa phương năm 2008 theo lĩnh vực và phạm vi trách nhiệm đã được pháp luật quy định.

Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh Quảng Trị khóa V, kỳ họp thứ 11 thông qua ngày 15 tháng 12 năm 2007 và có hiệu lực từ ngày ký./.

 

 

CHỦ TỊCH




Nguyễn Viết Nên

 

PHỤ LỤC SỐ 1:

CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
(Kèm theo Nghị quyết số 31/2007/NQ-HĐND tỉnh ngày 15/12/2007)

Đơn vị tính: Triệu đồng

TT

Nội dung

Thực hiện năm 2006

Dự toán năm 2007

Ước TH năm 2007

Dự toán năm 2008

A

TỔNG THU CÂN ĐỐI NSNN

509.410

500.000

555.531

637.760

1

Thu nội địa

370.598

356.000

398.931

437.760

2

Thu từ hoạt động xuất, nhập khẩu

138.812

144.000

156.600

200.000

B

THU NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

1.787.003

1.611.678

2.226.104

1.842.464

1

Thu ngân sách địa phương hưởng theo phân cấp

348.023

339.070

396.431

405.260

2

Thu bổ sung từ ngân sách Trung ương

1.078.285

1.227.108

1.422.997

1.336.989

 

Trong đó: - Bổ sung cân đối

369.677

599.716

599.716

599.716

 

- Bổ sung thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia, CT 135, 5 triệu ha

120.080

116.154

118.203

119.644

 

- Bổ sung vốn đầu tư một số chương trình, nhiệm vụ

272.558

359.875

359.875

350.010

 

- Bổ sung vốn sự nghiệp thực hiện chính sách theo quy định

43.650

16.363

16.363

26.950

 

- Bổ sung ngoài kế hoạch

74.235

 

93.088

 

 

- Bổ sung vốn đầu tư từ nguồn vốn ngoài nước

65.804

135.000

135.000

183.000

 

- Bổ sung có mục tiêu thực hiện cải cách tiền lương

132.281

 

100.752

57.669

3

Thu bổ sung từ kết dư

128.275

15.000

15.000

10.000

4

Thu chuyển nguồn làm lương

 

 

49.607

10.215

5

Thu chuyển nhiệm vụ

 

 

164.124

10.000

6

Thu chuyển nguồn năm trước sang năm sau

140.763

 

107.945

 

7

Thu vay kiên cố hóa kênh mương cấp 2 và giao thông nông thôn

20.000

20.000

20.000

20.000

8

Thu viện trợ

16.981

 

 

 

9

Thu từ ngân sách cấp dưới nộp lên

217

 

 

 

10

Các khoản thu để lại chi quản lý qua ngân sách nhà nước

54.459

10.500

50.000

50.000

C

CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

1.558.272

1.611.678

2.055.842

1.842.464

1

Chi đầu tư phát triển

264.574

316.090

351.258

374.535

2

Chi thường xuyên

710.786

735.629

872.405

882.812

3

Chi dự phòng

 

36.653

36.653

34.743

4

Chi tạo nguồn thực hiện cải cách tiền lương

 

4.485

 

 

5

Chi chương trình mục tiêu chuyển nhiệm vụ chi thường xuyên các ngành

2.513

 

 

 

6

Chi chương trình kiên cố hóa kênh mương, kiên cố hóa giao thông nông thôn từ nguồn vay

19.986

20.000

20.439

20.000

7

Chi thực hiện chương trình mục tiêu, nhiệm vụ

380.129

487.321

616.142

479.374

8

Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

900

1.000

1.000

1.000

9

Chi bằng nguồn thu để lại đơn vị chi quản lý qua ngân sách

54.459

10.500

50.000

50.000

10

Chi viện trợ

16.981

 

 

 

11

Chi chuyển nguồn sang năm sau

107.945

 

107.945

 

 

PHỤ LỤC SỐ 2:

TỔNG HỢP DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2008
(Kèm theo Nghị quyết số 31/2007/NQ-HĐND tỉnh ngày 15/12/2007)

Đơn vị tính: Triệu đồng

Nội dung

Dự toán TW năm 2008

Dự toán địa phương năm 2008

Tổng số

Tỉnh

Huyện

TỔNG THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

1.954.885

2.074.965

1.887.855

187.110

A. TỔNG THU NGÂN SÁCH TRÊN ĐỊA BÀN

607.680

637.760

450.650

187.110

I. THU NỘI ĐỊA

407.680

437.760

250.650

187.110

1. Thu từ doanh nghiệp nhà nước Trung ương

85.000

85.000

85.000

 

2. Thu từ doanh nghiệp nhà nước địa phương

23.000

23.000

23.000

 

3. Thu từ xí nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài

250

250

250

 

4. Thu từ khu vực công thương nghiệp ngoài quốc doanh

117.000

117.000

48.300

68.700

5. Lệ phí trước bạ

18.000

18.000

 

18.000

6. Thuế sử dụng đất nông nghiệp

800

650

 

650

7. Thuế nhà đất

9.000

9.100

 

9.100

8. Thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao

2.000

2.000

2.000

 

9. Thu phí xăng dầu

23.130

23.500

23.500

 

10. Thu phí và lệ phí

15.000

15.000

6.000

9.000

- Phí và lệ phí Trung ương

2.500

2.500

2.500

 

- Phí và lệ phí tỉnh

3.500

3.500

3.500

 

- Phí và lệ phí huyện, xã

9.000

9.000

 

9.000

11. Thuế chuyển quyền sử dụng đất

4.000

4.160

 

4.160

12. Thu tiền sử dụng đất

87.000

87.000

22.000

65.000

13. Thu tiền cho thuê mặt đất, mặt nước

7.000

6.600

 

6.600

14. Thu tiền thuê nhà, bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước

 

0

 

 

15. Thu tại xã

4.500

4.500

 

4.500

16. Thu khác

12.000

12.000

10.600

1.400

17. Các khoản thu khác có địa chỉ chi

 

30.000

30.000

 

II. THU TỪ HOẠT ĐỘNG XUẤT NHẬP KHẨU

200.000

200.000

200.000

0

Trong đó: - Thuế xuất khẩu, nhập khẩu, tiêu thụ đặc biệt

42.000

42.000

42.000

 

- Thuế VAT hàng nhập khẩu

158.000

158.000

158.000

 

B. THU VAY CHƯƠNG TRÌNH KIÊN CỐ HÓA KÊNH MƯƠNG CẤP 2 VÀ GIAO THÔNG NÔNG THÔN

 

20.000

20.000

 

C. CÁC KHOẢN THU ĐỂ LẠI CHI QUẢN LÝ QUA NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

 

50.000

50.000

 

D. THU CHUYỂN NGUỒN LÀM LƯƠNG

10.215

10.215

10.215

 

Đ. THU BỔ SUNG TỪ NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG

626.666

626.666

626.666

0

- Thu bổ sung trong cân đối

599.716

599.716

599.716

 

- Bổ sung thực hiện một số chính sách mới

26.950

26.950

26.950

 

E. THU CHUYỂN NHIỆM VỤ VÀ BỔ SUNG TỪ KẾT DƯ

 

20.000

20.000

 

F. THU VỐN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA VÀ CT, DỰ ÁN, NHIỆM VỤ

469.655

469.655

469.655

 

G. THU VỐN DỰ ÁN NƯỚC NGOÀI

183.000

183.000

183.000

 

H. BỔ SUNG TRUNG ƯƠNG THỰC HIỆN CẢI CÁCH TIỀN LƯƠNG

57.669

57.669

57.669

 

 

PHỤ LỤC SỐ 3:

TỔNG HỢP DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2008
(Kèm theo Nghị quyết số 31/2007/NQ-HĐND ngày 15/12/2007)

Đơn vị tính: Triệu đồng

Nội dung chi

Dự toán Trung ương giao năm 2008

Dự toán chi địa phương năm 2008

Tổng số

Trong đó

Tỉnh

Huyện

TỔNG CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG QUẢN LÝ

1.752.384

1.842.464

1.197.387

535.722

109.355

A. TỔNG CHI CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

1.255.780

1.293.090

648.013

535.722

109.355

I. CHI ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN

369.980

374.535

274.115

100.420

0

1. Chi đầu tư xây dựng cơ bản

185.500

188.500

88.080

100.420

0

Trong đó:

 

 

 

 

 

- Chi xây dựng cơ bản tập trung

77.660

80.660

46.240

34.420

 

- Chi từ nguồn thu tiền sử dụng đất

87.000

87.000

22.000

65.000

 

- Chi trả nợ vay ngân hàng phát triển (Chương trình Kiên cố hóa kênh mương và Giao thông nông thôn)

19.840

19.840

19.840

 

 

- Chi xây dựng nhà ở giáo viên vùng khó

1.000

1.000

 

1.000

 

2. Chi đầu tư từ nguồn vốn ngoài nước

183.000

183.000

183.000

 

 

3. Chi vốn đối ứng các dự án ODA hành chính sự nghiệp

 

2.250

2.250

 

 

4. Chi đầu tư và hỗ trợ doanh nghiệp (Trung tâm phát hành phim và chiếu bóng)

1.480

785

785

 

 

II. CHI THƯỜNG XUYÊN

845.920

882.812

355.033

421.533

106.246

1. Chi trợ giá (Có cả mặt hàng cho không)

 

4.032

4.032

 

 

2. Chi sự nghiệp Kinh tế và Môi trường

 

77.584

42.449

32.535

2.600

3. Chi sự nghiệp Giáo dục- Đào tạo và Dạy nghề

404.168

410.896

106.796

302.710

1.390

- Chi sự nghiệp Giáo dục

 

384.694

84.396

298.908

1.390

- Chi sự nghiệp Đào tạo và Dạy nghề

 

26.202

22.400

3.802

 

4. Chi sự nghiệp Y tế

 

104.847

87.934

13.712

3.201

5. Chi sự nghiệp Khoa học và Công nghệ

8.143

9.022

9.022

 

 

6. Chi sự nghiệp Công nghệ- Thông tin và Bưu chính- Viễn thông

 

1.000

1.000

 

 

7. Chi sự nghiệp Văn hóa- Thông tin

 

10.955

5.889

3.223

1.843

8. Chi sự nghiệp Phát thanh- Truyền hình

 

5.533

2.600

2.933

 

9. Chi sự nghiệp Thể dục- Thể thao

 

3.549

1.256

1.715

578

10. Cho bảo đảm xã hội

 

24.804

7.582

10.183

7.039

11. Chi quản lý hành chính

 

205.058

72.764

48.809

83.485

12. Cho Quốc phòng- An ninh

 

20.057

9.625

4.570

5.862

13. Chi khác ngân sách

 

5.475

4.084

1.143

248

III. CHI TẠO NGUỒN TH CẢI CÁCH TIỀN LƯƠNG

 

0

 

 

 

IV. CHI BỔ SUNG QUỸ DỰ TRỮ TÀI CHÍNH

1.000

1.000

1.000

 

 

V. DỰ PHÒNG NGÂN SÁCH

38.880

34.743

17.865

13.769

3.109

B. CHI CHƯƠNG TRÌNH KIÊN CỐ HÓA KÊNH MƯƠNG CẤP 2

VÀ BTH GIAO THÔNG NÔNG THÔN TỪ NGUỒN VỐN VAY

 

20.000

20.000

 

 

C. CHI THỰC HIỆN CT MTQG VÀ MỘT SỐ MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ KHÁC

496.604

479.374

479.374

 

 

D. CHI SỰ NGHIỆP ĐỂ LẠI QUẢN LÝ QUA NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

 

50.000

50.000

 

 

 

PHỤ LỤC SỐ 4:

DỰ TOÁN CHI QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH KHỐI TỈNH NĂM 2008
(Kèm theo Nghị quyết số 31/2007/NQ-HĐND tỉnh ngày 15/12/2007)

Đơn vị tính: Triệu đồng

Số TT

Đơn vị

Biên chế

Tổng số

Trong đó

Chi con người

Chi công việc

 

1

2

3=4+5

4

5

 

Tổng số

1.513

70.764

38.580

32.184

1

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

45

1.618

1.267

351

2

Sở Thể dục - Thể thao

15

523

391

132

3

Sở Lao động- Thương binh và xã hội

34

1.148

869

279

4

Sở Kế hoạch - Đầu tư

43

1.633

1.002

631

5

Sở Giao thông - Vận tải

22

763

628

135

6

Sở Tài chính

45

1.703

1.027

676

7

Sở Thủy sản

18

619

413

206

8

Sở Xây dựng

32

1.068

668

400

9

Sở Tư pháp

18

803

422

381

10

Sở Thương mại - Du lịch

21

883

622

261

11

Sở Công nghiệp

23

907

542

365

12

Sở Tài nguyên - Môi trường

33

1.168

822

346

13

Sở Y tế

31

1.049

697

352

14

Sở Khoa học

28

975

730

245

15

Sở Văn hóa - Thông tin

24

950

641

309

16

Sở Bưu chính - Viễn thông

20

852

407

445

17

Sở Nội vụ

30

1.357

710

647

18

Sở Ngoại vụ (Hội LHHNNN 70 triệu)

19

1.160

446

714

19

Sở Giáo dục - Đào tạo

54

2.030

1.654

376

20

Hội đồng nhân dân tỉnh

19

2.523

514

2.009

21

Ủy ban nhân dân tỉnh

49

2.993

1.357

1.636

22

Ban Thi đua- Khen thưởng tỉnh

9

1.599

210

1.389

23

Ban Dân tộc

31

1.226

727

499

24

Chi cục Quản lý thị trường

53

2.019

1.583

436

25

Thanh tra tỉnh

27

1.019

720

299

26

Phòng Công chứng

6

203

135

68

27

Trung tâm Trợ giúp pháp lý

6

272

121

151

28

Chi cục Di dân kinh tế mới

13

604

379

225

29

Ủy ban Dân số gia đình và trẻ em (Huyện 44)

67

2.089

1.528

561

30

Ban Quản lý Khu Thương mại Lao Bảo

25

1.075

562

513

31

Ban Thanh tra giao thông

7

256

197

59

32

Ban Tôn giáo tỉnh

10

420

201

219

33

Ban Quản lý các Cụm Công nghiệp

13

651

306

345

34

Trung tâm Thương mại Lao Bảo

31

685

489

196

35

Ban Quản lý xây dựng cơ sở hạ tầng

5

203

161

42

36

Ban Quản lý các Khu Du lịch

10

337

223

114

37

Tỉnh ủy

163

14.049

4.546

9.503

38

Báo Quảng Trị

32

1.048

709

339

39

Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam

24

1.274

632

642

40

Tỉnh Đoàn

27

1.109

478

631

41

Hội Nông dân

21

904

555

349

42

Hội Liên hiệp Phụ nữ

20

832

515

317

43

Hội Cựu chiến binh

11

615

249

366

44

Đoàn Dân Chính Đảng

4

197

87

110

45

Tổng đội Thanh niên xung phong

4

177

116

61

46

Hội Nhà báo

3

196

98

98

47

Liên minh Hợp tác xã và Doanh nghiệp ngoài quốc doanh

14

561

340

221

48

Hội Y học Dân tộc cổ truyền

3

124

102

22

49

Hội Chữ thập đỏ

9

360

205

155

50

Hội Người mù

8

286

128

158

51

Liên hiệp các Hội khoa học kỹ thuật

3

136

85

51

52

Trung tâm Dịch vụ bán đấu giá tài sản

8

261

149

112

53

Chi cục Kiểm lâm

169

6.924

5.205

1.719

54

Trung tâm Tin học

9

298

181

117

55

Trung tâm Lưu trữ

9

291

157

134

56

Trung tâm Công báo

7

292

94

198

57

Trung tâm Dịch vụ- Hội nghị tỉnh

8

261

149

112

58

Chi cục Lâm nghiệp

9

372

251

121

59

Ban Quản lý Dự án đầu tư xây dựng các Khu Công nghiệp

7

246

128

118

60

Trạm kiểm soát Liên hợp Tân Hợp

 

303

 

303

61

Hỗ trợ hoạt động các hội

 

265

50

215

1

- Hội Bảo trợ người tàn tật và trẻ mồ côi

1

100

50

50

2

- Hội Người cao tuổi

2

75

 

75

3

- Hội Khuyến học

2

90

 

90

Ghi chú:

- Đối với các Ban Quản lý dự án, nếu được sử dụng kinh phí Ban Quản lý dự án Đầu tư- Xây dựng cơ bản thì không được hưởng hỗ trợ từ ngân sách.

 

PHỤ LỤC SỐ 5:

DỰ TOÁN CHI SỰ NGHIỆP VĂN XÃ KHỐI TỈNH NĂM 2008
(Kèm theo Nghị quyết số 31/2007/NQ-HĐND tỉnh ngày 15/12/2007)

Đơn vị tính: Triệu đồng

Đơn vị

Dự toán 2008

Ghi chú

TỔNG SỐ

223.511

 

I. CHI TRỢ GIÁ BÁO QUẢNG TRỊ

1.432

Có thuế VAT, tăng nhuận bút

II. SỰ NGHIỆP VĂN HÓA- THÔNG TIN

5.889

 

- Hội Văn học - Nghệ thuật

878

Có 135 triệu hỗ trợ hoạt động sáng tạo tác phẩm, công trình văn học nghệ thuật.

- Tạp chí Cửa Việt

622

 

- Sở Văn hóa - Thông tin

4.279

Có bổ sung cho Ban Quản lý danh thắng: 300 triệu

- Hội Nhà báo

110

Sáng tạo tác phẩm

III. SỰ NGHIỆP GIÁO DỤC

84.396

Thay sách: 2tỷ, dự phòng tăng biên chế toàn ngành: 5tỷ

IV. SỰ NGHIỆP ĐÀO TẠO

22.400

 

- Trường Cao đẳng sư phạm

6.421

Bao gồm kinh phí hợp tác đào tạo quốc tế

- Trường Chính trị Lê Duẩn

2.827

 

- Trường Trung học nông nghiệp

1.428

 

- Trung tâm Hoạt động Thanh- Thiếu niên Cửa Việt

453

 

- Trường đào tạo Công nghệ kỹ thuật và Nghiệp vụ giao thông vận tải

648

 

- Trường Trung học Y tế

1.477

Có kinh phí đào tạo cán bộ y tế theo đề án

- Trung tâm Thể dục - Thể thao

1.623

Có kinh phí đào tạo vận động viên tài năng: 340 triệu

- Nhà Thiếu nhi

886

 

- Trung tâm Giáo dục thường xuyên

191

 

- Trường Dạy nghề

2.429

 

- Sở Văn hóa - Thông tin

50

 

- Liên minh Hợp tác xã và Doanh nghiệp ngoài quốc doanh

482

Đào tạo doanh nghiệp vừa và nhỏ và hợp tác xã

- Sở Y tế

302

 

- Đào tạo cán bộ Lào

1.500

Chuyên môn nghiệp vụ + Trung cấp chính trị

- Đào tạo lại

1.683

 

V. SỰ NGHIỆP THỂ DỤC- THỂ THAO

1.256

Bao gồm cả tiền thưởng theo TTLT số 34

VI. SỰ NGHIỆP Y TẾ

87.934

 

1. Sở Y tế

87.334

 

- Khám chữa bệnh khối trực thuộc

68.334

Bao gồm trả Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế cho cán bộ xã nghỉ hưu

- Chi bổ sung quỹ khám chữa bệnh cho người nghèo

12.000

 

- Chi bổ sung quỹ khám chữa bệnh cho trẻ em dưới 6 tuổi

6.000

 

- Trang thiết bị y tế

1.000

 

2. Ủy ban Dân số- Gia đình và trẻ em

600

 

- Hỗ trợ công tác Kế hoạch hóa gia đình

100

 

- Bảo vệ và chăm sóc trẻ em

500

 

VII. SỰ NGHIỆP KHOA HỌC- CÔNG NGHỆ

9.022

Bao gồm cả nghiên cứu khoa học

Trong đó: - Thực hiện ISO 9001 năm 2008

940

 

VIII. CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG

1.000

Bao gồm kinh phí ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước 500tr

IX. SỰ NGHIỆP PHÁT THANH- TRUYỀN HÌNH

2.600

 

X. SỰ NGHIỆP ĐẢM BẢO XÃ HỘI

7.582

 

- Chi bộ máy sự nghiệp và kinh phí đảm bảo xã hội

4.232

Chăm sóc trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt: 40 triệu và trợ cấp cán bộ lão thành cách mạng: 350 triệu

- Chương trình mục tiêu việc làm

2.800

Có kinh phí quản lý Ban Chỉ đạo 120

- Lương cán bộ làm công tác giảm nghèo

550

 

 

PHỤ LỤC SỐ 6:

DỰ TOÁN CHI SỰ NGHIỆP KINH TẾ VÀ CHI TRỢ GIÁ KHỐI TỈNH NĂM 2008
(Kèm theo Nghị quyết số 31/2007/NQ-HĐND tỉnh ngày 15/12/2007)

Đơn vị tính: Triệu đồng

Đơn vị

Tổng số

Trong đó

Chi bộ máy

Chi sự nghiệp KT

Tổng số

45.049

8.718

36.331

I. SỰ NGHIỆP NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

17.365

6.567

10.798

1. Thủy lợi

720

 

720

2. Lâm nghiệp

1.080

 

1.080

3. Sự nghiệp Kiểm lâm

2.970

 

2.970

4. Trung tâm Khuyến nông- Khuyến lâm

2.195

1.295

900

5. Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường

447

249

198

6. Chi cục Bảo vệ thực vật

1.765

1.252

513

7. Chi cục Thú y

3.223

1.443

1.780

8. Trung tâm Điều tra quy hoạch nông- lâm

560

560

 

9. Chi cục Quản lý đê điều và phòng, chống bão lụt

720

275

445

10. Trung tâm Giống cây trồng, vật nuôi

2.402

242

2.160

11. BQL RPH Hướng Hóa - Đakrông

540

540

 

12. BQL RPH lưu vực sông Bến Hải

449

433

16

13. BQL RPH lưu vực sông Thạch Hãn

294

278

16

II. SỰ NGHIỆP THỦY SẢN

3.388

1.398

1.990

1. Trung tâm Khuyến ngư

1.216

522

694

2. Chi cục Bảo vệ nguồn lợi thủy sản

1.490

635

855

3. Trung tâm Giống thủy sản

497

137

360

4. Ban Quản lý cảng cá Cửa Việt

185

104

81

III. SỰ NGHIỆP CÔNG NGHIỆP

1.096

286

810

1. Trung tâm Khuyến công và Tư vấn PTCN

1.096

286

810

IV. SỰ NGHIỆP GIAO THÔNG

6.000

-

6.000

1. Sửa chữa thường xuyên

3.200

 

3.200

2. Sửa chữa vừa và lớn

2.800

 

2.800

V. SỰ NGHIỆP TÀI NGUYÊN- MÔI TRƯỜNG

12.320

467

11.853

1. Trung tâm Lưu trữ địa chính

159

159

 

2. Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất

796

166

630

3. Trung tâm Quan trắc và KTMT

605

142

463

4. Sự nghiệp Tài nguyên và Môi trường

10.760

 

10.760

VI. HOẠT ĐỘNG XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI- DU LỊCH VÀ HỘI NHẬP QUỐC TẾ

180

-

180

VII. HOẠT ĐỘNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ

135

 

135

VIII. XÚC TIẾN ĐẦU TƯ

630

-

630

1. Sở Kế hoạch - Đầu tư

135

 

135

2. BQL Khu Thương mại Lao Bảo

225

 

225

3. BQL các Khu Du lịch

135

 

135

4. BQL các Khu Công nghiệp

135

 

135

IX. PHÒNG CHỐNG DỊCH BỆNH

700

 

700

X. KINH PHÍ THỰC HIỆN CÔNG TÁC THỐNG KÊ, TRA, KHẢO SÁT GIÁ ĐẤT THEO LUẬT MỚI (CẤP TỈNH)

135

 

135

XI. TRỢ GIÁ HÀNG MIỀN NÚI

2.600

 

2.600

XII. CHO KHÔNG CÁC MẶT HÀNG CHÍNH SÁCH

200

 

200

XIII. CHI KHÁC

300

 

300

 

PHỤ LỤC SỐ 7

DỰ TOÁN CHI KHÁC KHỐI TỈNH NĂM 2008
(Kèm theo Nghị quyết số 31/2007/NQ-HĐND tỉnh ngày 15 tháng 12 năm 2007)

Đơn vị tính: Triệu đồng

Đơn vị

DT năm 2008

Tổng số

4.084

Trong đó:

 

- Chương trình Phòng, chống mại dâm ( Sở Lao động)

80

- Kinh phí thực hiện công tác Quan hệ biên giới Việt Lào

2.500

- Kinh phí mua xe (Xe huyện đảo Cồn Cỏ và huyện Đakrông)

1.200

- Các nhiệm vụ khác (Chi hỗ trợ hoạt động các hội):

304

+ Hội Nạn nhân chất độc màu da cam

50

+ Hội Từ thiện

74

+ Hội Làm vườn

25

+ Câu lạc bộ Đường 9

30

+ Ban Liên lạc tù chính trị

40

+ Hội Cựu Thanh niên xung phong

40

+ Hội Di sản văn hóa

30

+ Hội Châm cứu

15

 

PHỤ LỤC SỐ 8:

DỰ TOÁN CHI QUỐC PHÒNG- AN NINH KHỐI TỈNH NĂM 2008
(Kèm theo Nghị quyết số 31/2007/NQ-HĐND tỉnh ngày 15/12/2007)

Đơn vị tính: Triệu đồng

Đơn vị

DT năm 2008

Tổng số

9.625

1. Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh

5.475

Trong đó: Có kinh phí trang cấp dân quân tự vệ toàn tỉnh

775

2. Bộ chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh

1.200

3. Công an tỉnh

1.500

4. Kinh phí thực hiện nhiệm vụ an ninh, chính trị, an toàn xã hội một số vùng trọng điểm và công tác tôn giáo đặc thù của địa phương

1.450

Ghi chú:

- Chi nhiệm vụ Quốc phòng gồm: Chi thường xuyên thuộc nhiệm vụ địa phương; chi huấn luyện dự bị động viên theo Pháp lệnh và quy định của Chính phủ; chi đào Xã Đội trưởng theo Quyết định 85/QĐ-TTg; kinh phí hoạt động Ban Chỉ đạo hậu cần địa phương; chi công tác Quy tập mộ liệt sỹ; chi diễn tập Khu vực phòng thủ của tỉnh và huyện; đã bao gồm bổ sung thực hiện các nhiệm vụ theo quy định tại Thông tư liên tịch số 162/2004/TTLT/BQP- BTC ngày 06 tháng 12 năm 2004...

- Công an tỉnh có kinh phí mua trang thiết bị phòng cháy, chữa cháy.

 

PHỤ LỤC SỐ 9

DỰ TOÁN CHO VỐN ĐỐI ỨNG NĂM 2008
(Kèm theo Nghị quyết số 31/2007/NQ-HĐND tỉnh ngày 15/12/2007)

Đơn vị tính: Triệu đồng

TT

Đơn vị

DT năm 2008

 

Tổng số

2.250

1

Dự án Trồng rừng JIPIC

500

2

Dự án Trồng rừng Đức

400

3

Dự án Cải cách hành chính công

550

4

Chương trình Cải cách hành chính tỉnh, huyện

700

5

Dự án JBIC

100

 

PHỤ LỤC SỐ 10

SỐ BỔ SUNG TỪ NGÂN SÁCH CẤP TỈNH CHO NGÂN SÁCH TỪNG HUYỆN, THỊ XÃ THUỘC TỈNH NĂM 2008
(Bao gồm cả ngân sách xã, phường, thị trấn)
(Kèm theo Nghị quyết số 31/2007/NQ-HĐND tỉnh ngày 15/12/2007)

Đơn vị tính: Triệu đồng

Đơn vị

Thu ngân sách huyện, thị xã được hưởng theo phân cấp

Nguồn địa phương tự đảm bảo thực hiện cải cách làm lương

Dự toán chi ngân sách huyện, thị xã

Số bổ sung từ ngân sách cấp tỉnh cho ngân sách cấp huyện

Tiết kiệm

Tăng thu thực hiện năm 2007

1. Thị xã Đông Hà

78.570

1.387

900

86.484

5.627

2. Thị xã Quảng Trị

13.670

505

100

30.155

15.880

3. Huyện Hải Lăng

13.480

1.070

 

80.145

65.595

4. Huyện Triệu Phong

14.370

1.154

70

83.646

68.052

5. Huyện Gio Linh

13.540

887

300

75.031

60.304

6. Huyện Vĩnh Linh

24.000

1.028

280

91.731

66.423

7. Huyện Cam Lộ

10.410

676

 

53.387

42.301

8. Huyện Đakrông

2.080

670

 

51.342

48.592

9. Huyện Hướng Hóa

16.990

921

850

87.706

68.945

10. Huyện đảo Cồn Cỏ

 

149

 

4.450

4.301

Tổng cộng

187.110

8.447

2.500

644.077

446.020

Ghi chú:

- Số tăng thu 2007 tạm tính, khi có số liệu chính thức sẽ chỉnh.

 

PHỤ LỤC SỐ 11

DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NĂM 2008
KHỐI HUYỆN - THỊ XÃ VÀ KHỐI XÃ - PHƯỜNG - THỊ TRẤN

(Kèm theo Nghị quyết số 31/2007/NQ-HĐND tỉnh ngày 15/12/2007)

Đơn vị tính: Triệu đồng

TT

Chi tiêu

Tổng số

TX Đông Hà

TX Quảng Trị

Vĩnh Linh

Gio Linh

Cam Lộ

Hải Lăng

Triệu Phong

Hướng Hóa

Đakrông

 

Tổng cộng

628.829

84.197

29.550

90.423

73.844

52.711

79.075

82.422

85.935

50.672

I

THU NGÂN SÁCH TRÊN ĐỊA BÀN

187.110

78.570

13.670

24.000

13.540

10.410

13.480

14.370

16.990

2.080

 

Trong đó: Địa phương hưởng

187.110

78.570

13.670

24.000

13.540

10.410

13.480

14.370

16.990

2.080

1

Thu ngoài quốc doanh

68.700

33.760

4.250

10.500

3.170

2.040

3.710

4.670

5.800

800

2

Lệ phí trước bạ

18.000

8.000

850

1.900

1.100

850

1.100

1.100

2.800

300

3

Thuế sử dụng đất nông nghiệp

650

130

10

110

30

20

190

120

40

0

4

Thuế nhà đất

9.100

6.350

740

740

170

190

310

280

310

10

5

Thu phí và lệ phí

9.000

2.500

600

1.300

900

650

950

1.000

800

300

6

Thu cấp quyền sử dụng đất

65.000

19.000

6.500

8.000

6.200

6.200

6.200

6.200

6.200

500

7

Thuế chuyển quyền sử dụng đất

4.160

3.000

250

200

70

100

70

70

350

50

8

Thu tiền thuê đất

6.600

4.200

300

500

1.200

160

100

80

40

20

9

Thu khác

1.400

800

50

100

100

50

50

50

150

50

10

Thi tại xã

4.500

830

120

650

600

150

800

800

500

50

II

THU BỔ SUNG TỪ NGÂN SÁCH CẤP TRÊN

441.719

5.627

15.880

66.423

60.304

42.301

65.595

68.052

68.945

48.592

Ghi chú: Số bổ sung từ ngân sách cấp trên cộng thêm 4.301 triệu đồng của huyện đảo Cồn Cỏ thì tổng là: 446.020 triệu đồng

 

PHỤ LỤC SỐ 12

DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2008 KHỐI HUYỆN, THỊ XÃ
(Bao gồm cả chi ngân sách xã, phường)
|(Kèm theo Nghị quyết số 31/2007/NQ-HĐND tỉnh ngày 15/12/2007)

Đơn vị tính: Triệu đồng

Chỉ tiêu

Tổng số

TX Đông Hà

TX Quảng Trị

Hải Lăng

Triệu Phong

Gio Linh

Vĩnh Linh

Cam Lộ

Đakrông

Hướng Hóa

Cồn Cỏ

Tổng số

645.077

86.484

30.155

80.145

83.646

75.031

91.731

53.387

51.342

87.706

4.450

I. CHI ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN

100.420

25.220

8.800

10.300

10.300

9.900

12.100

9.700

3.700

9.400

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Chi xây dựng cơ bản tập trung

34.420

6.220

2.300

4.100

4.100

3.700

4.100

3.500

3.200

3.200

 

- Chi đầu tư từ nguồn thu đấu giá đất

65.000

19.000

6.500

6.200

6.200

6.200

8.000

6.200

500

6.200

 

- Chi xây dựng nhà ở giáo viên vùng khó

1.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II. CHI THƯỜNG XUYÊN

527.779

58.892

20.577

67.771

71.197

63.213

77.232

42.331

46.246

76.020

4.300

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Sự nghiệp Môi trường

5.000

2.800

600

240

200

200

300

200

150

300

10

- Chi sự nghiệp Giáo dục- Đào tạo và Dạy nghề

304.100

32.425

10.948

40.609

44.377

36.025

44.313

25.429

25.538

44.236

200

Trong đó: - Giáo dục

300.298

31.994

10.654

40.190

43.977

35.643

43.866

25.060

25.111

43.803

0

- Đào tạo và dạy nghề

3.802

431

294

419

400

382

447

369

427

433

200

- Bổ sung trang thiết bị cho phòng tổ chức

500

70

50

50

50

70

50

50

50

50

10

III. DỰ PHÒNG

16.878

2.372

778

2.074

2.149

1.918

2.399

1.356

1.396

2.286

150

Ghi chú:

- Tổng chi trên bao gồm: Chi ngân sách huyện, thị xã và ngân sách xã, phường, thị trấn;

- Tổng chi trên đã bố trí tiền lương và các khoản có tính chất lương, phụ cấp (Nếu có) theo mức lương tối thiểu 450.000đồng/tháng; trong đó có phần tiết kiệm để cải cách tiền lương mới;

- Các lĩnh vực chi: Giáo dục- Đào tạo và Dạy nghề, Môi trường và chi dự phòng là chỉ tiêu DT mức tối thiểu; các lĩnh vực chi khác là chỉ tiêu hướng dẫn, các huyện, thị xã căn cứ yêu cầu địa phương trình HĐND cùng cấp quyết định phù hợp với tình hình thực tế của địa phương;

- Ngoài những chế độ đã bố trí trong ngân sách năm 2007, dự toán năm 2008 có bố trí tăng thêm những khoản sau:

+ Đã có kinh phí giám sát đầu tư của cộng đồng theo Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT/KH&ĐT-UBMTTQVN-TC ngày 04/12/2006 của Liên Bộ KH&ĐT, UBMT TQ Việt Nam, Bộ Tài chính;

+ Kinh phí thực hiện Đề án tổ chức và chính sách hệ thống khuyến nông, khuyến ngư và khuyến công cơ sở;

+ Nghị định 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 của Thủ tướng Chính phủ về Chính sách trợ giúp cho các đối tượng bảo trợ xã hội;

+ Kinh phí thực hiện Quyết định 1054/2007/QĐ-UBND ngày 18/5/2007 của UBND tỉnh về Mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách ở xã phường, thị trấn và cán bộ thôn, bản, khu phố;

+ Kinh phí thực hiện Quyết định 1292/2007/QĐ-UBND ngày 18/6/2007 của UBND tỉnh về Phụ cấp cho cán bộ làm công tác Xóa đói giảm nghèo.