Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK NÔNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 29/2011/NQ-HĐND

Đắk Nông, ngày 09 tháng 12 năm 2011

 

NGHỊ QUYẾT

THÔNG QUA DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN, DỰ TOÁN THU – CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG VÀ PHÂN BỔ NGÂN SÁCH CẤP TỈNH NĂM 2012

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
KHÓA II, KỲ HỌP THỨ 3

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16/12/2002;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;

Sau khi xem xét Báo cáo số 255/BC-UBND ngày 14/11/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh về tình hình thực hiện nhiệm vụ ngân sách nhà nước (NSNN) năm 2011 và dự kiến dự toán NSNN năm 2012, Báo cáo thẩm tra số 52/BC-HĐND ngày 03/12/2011 của Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND tỉnh và ý kiến của các vị đại biểu HĐND tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thông qua dự toán thu NSNN trên địa bàn, dự toán thu - chi ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2012 như sau:

1. Tổng thu NSNN nước trên địa bàn :

1.225.470

triệu đồng

1.1. Tổng thu trong cân đối NSNN :

1.181.670

triệu đồng

- Thu nội địa :

1.179.670

triệu đồng

Trong đó: + Thu thuế, phí và lệ phí :

979.000

triệu đồng

                + Thu biện pháp tài chính :

200.670

triệu đồng

- Thu thuế xuất nhập khẩu :

2.000

triệu đồng

1.2. Các khoản thu huy động đóng góp, thu từ xổ số kiến thiết và thu được để lại các đơn vị quản lý qua NSNN (các khoản thu quản lý qua NSNN): 43.800 triệu đồng (trong đó thu từ xổ số kiến thiết là 14.000 triệu đồng).

2. Tổng thu ngân sách địa phương (bao gồm cả các khoản thu quản lý qua NSNN) : 3.425.556 triệu đồng

2.1. Tổng thu cân đối ngân sách địa phương :

3.381.756

triệu đồng

Bao gồm:

 

 

2.1.1. Thu cố định và thu điều tiết :

1.174.450

triệu đồng

+ Nguồn thu hưởng 100% với ngân sách TW :

380.011

triệu đồng

+ Nguồn hưởng theo tỷ lệ phân chia với TW :

794.439

triệu đồng

2.1.2. Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên :

2.207.306

triệu đồng

+ Thu bổ sung thường xuyên :

1.298.428

triệu đồng

+ Thu bổ sung có mục tiêu :

851.109

triệu đồng

+ Thu bổ sung cải cách tiền lương :

57.769

triệu đồng

2.2. Các khoản thu quản lý qua NSNN :

43.800

triệu đồng

Trong đó: Thu từ xổ số kiến thiết: :

14.000

triệu đồng

3. Tổng chi ngân sách địa phương (bao gồm cả chi từ các khoản thu quản lý qua NSNN) : 3.425.556 triệu đồng

3.1. Tổng chi ngân sách địa phương : 3.381.756 triệu đồng Tổng chi cân đối ngân sách địa phương : 3.381.756 triệu đồng Bao gồm:

- Chi đầu tư phát triển : 1.044.932 triệu đồng

Trong đó chi trả nợ vay ĐTPT : 133.800 triệu đồng

- Chi thường xuyên : 2.230.394 triệu đồng

Trong đó:

+ Chi SNGD - ĐT& dạy nghề : 907.579 triệu đồng

+ Nghiên cứu khoa học & CN : 10.337 triệu đồng

+ Môi trường: : 23.100 triệu đồng

- Chi bổ sung quỹ dự trữ địa phương : 1.000 triệu đồng

- Dự phòng ngân sách : 70.000 triệu đồng

- Kinh phí thực hiện cải cách tiền lương chưa phân bổ : 35.430 triệu đồng

3.2. Chi từ các khoản thu quản lý qua NSNN : 43.800 triệu đồng

Trong đó: Chi từ nguồn thu xổ số kiến thiết : 14.000 triệu đồng

4. Phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh như sau:

4.1. Tổng số chi ngân sách cấp tỉnh: 2.092.852 triệu đồng (bao gồm cả khoản chi từ các khoản thu quản lý qua NSNN), mức chi từng lĩnh vực cụ thể theo Biểu số 01 đính kèm.

4.2. Dự toán chi của từng cơ quan, đơn vị cấp tỉnh theo Biểu số 02 đính kèm.

4.3. Mức bổ sung từ ngân sách cấp tỉnh cho các huyện, thị xã theo Biểu số 03 đính kèm.

4.4. Dự toán chi thường xuyên của Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và

Hội đồng nhân dân tỉnh: 6.590 triệu đồng.

Điều 2. Các giải pháp chính:

1. Tiếp tục thực hiện nghiêm Nghị quyết 11/NQ-CP ngày 24/02/2011 của Chính phủ; thực hiện cơ chế trích chi phí để chi trả cho các đối tượng có liên quan đến công tác thu vượt dự toán. Phần trích hỗ trợ chi phí này giao cho cơ quan Tài chính trình UBND các cấp tính toán hỗ trợ một cách hợp lý trên cơ sở số thu vượt dự toán và số chi phí phục vụ công tác thu hàng năm từ nguồn tăng thu của các cấp ngân sách được hưởng.

2. Nhằm tăng thu cho ngân sách, tránh thất thoát các nguồn thu trong lĩnh vực xây dựng cơ bản có nguồn vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước và thanh toán qua Kho bạc Nhà nước. Cho phép tiếp tục thực hiện cơ chế ủy nhiệm cho Kho bạc Nhà nước thu thuế giá trị gia tăng của các công trình xây dựng cơ bản trên địa bàn khi thực hiện thanh toán vốn đầu tư qua kho bạc Nhà nước. Giao cơ quan Tài chính tính toán trình UBND các cấp có mức chi phí hỗ trợ hợp lý cho Kho bạc Nhà nước để thực hiện nhiệm vụ thu này.

3. Cho phép điều hòa nguồn tăng thu để cải cách tiền lương theo Nghị quyết của Quốc hội giữa các cấp ngân sách địa phương.

Điều 3. Tổ chức thực hiện:

1. Giao UBND tỉnh chỉ đạo các ngành, các cấp triển khai thực hiện thắng lợi dự toán ngân sách nhà nước năm 2012 và báo cáo kết quả thực hiện cho Hội đồng nhân dân tỉnh.

2. Đối với số kinh phí chưa phân bổ, UBND tỉnh khẩn trương có phương án thống nhất với Thường trực HĐND tỉnh để phân bổ cho các đơn vị sử dụng.

3. Trong quá trình thực hiện ngân sách nếu có thay đổi, biến động cần phải điều chỉnh thì thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.

Nghị quyết này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông Khóa II, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2011./.

 

 

CHỦ TỊCH




Điểu K'ré

 

BIỂU SỐ 01

DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH THEO LĨNH VỰC NĂM 2012
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 29/2011/NQ-HĐND, ngày 09/12/2011 của HĐND tỉnh Đắk Nông)

Đơn vị tính: triệu đồng

STT

CHỈ TIÊU

Dự toán 2011

1

2

3

 

TỔNG CHI NSĐP QUẢN LÝ (BAO GỒM CẢ ĐÓNG GÓP)

2.092.852

 

TỔNG CHI NSĐP QUẢN LÝ (A+B)

1.746.438

A

TỔNG CHI TRONG CÂN ĐỐI NSĐP

2.058.222

I

Kinh phí thực hiện cải cách tiền lương chưa phân bổ

35.430

II

CHI ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN

936.353

 

Trong đó: - Chi giáo dục đào tạo và dạy nghề

 

 

- Chi khoa học và công nghệ

 

1

Chi XDCB tập trung vốn trong nước (1)

150.272

2

Chi đầu tư hạ tầng từ nguồn thu tiền sử dụng đất (2)

131.525

3

Chi ĐT từ nguồn khác

4.410

3

Từ nguồn vốn vay ĐT XDCSHT (kể cả vay KCHKM, GTNT)

 

4

Chi BS vốn lưu động và hỗ trợ các DNNN

3.000

5

Vốn XDCB có mục tiêu từ NSTW

647.146

*

Chi trả nợ vay Đầu tư phát triển

133.800

III

CHI THƯỜNG XUYÊN

1.042.738

1

Chi trợ giá, trợ cước các mặt hàng chính sách

6.280

2

Chi sự nghiệp kinh tế

144.028

3

Chi sự nghiệp giáo dục đào tạo và dạy nghề

220.755

4

Chi sự nghiệp y tế & Dân số KHH GĐ

252.835

5

Nghiên cứu khoa học và công nghệ

10.337

6

Sự nghiệp văn hóa thông tin

13.268

7

Sự nghiệp phát thanh truyền hình

12.705

8

Sự nghiệp thể dục thể thao

2.633

9

Chi đảm bảo xã hội

41.191

10

Chi quản lý hành chính nhà nước, Đảng, đoàn thể

251.255

11

Chi an ninh quốc phòng địa phương

45.725

12

Chi khác ngân sách

32.513

13

Chi hoạt động môi trường

9.213

*

Các khoản chi thường xuyên khác còn lại

 

IV

CHI BỔ SUNG QUỸ DỰ TRỮ TÀI CHÍNH

1.000

V

DỰ PHÒNG NGÂN SÁCH

42.701

VI

CHI CHUYỂN NGUỒN NĂM SAU

 

B

CHI TỪ NGUỒN BỔ SUNG CÓ MỤC TIÊU

 

I

Chi CT MTQG; CT 135; 5 triệu ha rừng

 

1

Chi thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia

 

2

Chi thực hiện chương trình 135

 

3

Chi thực hiện chương trình 5 triệu ha rừng

 

*

Chi thực hiện một số chế độ chính sách theo quy định

 

B

CÁC KHOẢN CHI ĐƯỢC ĐỂ LẠI QUẢN LÝ QUA NS

34.630

 

Trong đó: - Chi từ nguồn thu Xổ số kiến thiết.

14.000

Ghi chú:

(1) Bao gồm kinh phí trả vốn vay kiên cố hóa kênh mương 48 tỷ đồng.

(2) Thu tiền sử dụng đất ngân sách cấp tỉnh để chi các nội dung sau:

- Trích lập Quỹ phát triển đất theo Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ là 40.725 triệu đồng.

- Thực hiện các đề án xã hội hóa, chính sách xã hội hóa: 5 tỷ

- Trả vốn vay KBNN và phí vay KBNN: 50.800 triệu đồng (trả phí vay là 1.800 triệu đồng)

- Trả vốn vay Ngân hàng Đầu tư - Phát triển Việt Nam và lãi vay KBNN: 35.000 triệu đồng (trả lãi vay là 9.800 triệu đồng)


BIỂU SỐ 02

DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2012 CHI TIẾT GIAO CHO CÁC ĐƠN VỊ CẤP TỈNH
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 29/2011/NQ-HĐND ngày 09/12/2011 của HĐND tỉnh Đắk Nông)

Đơn vị: triệu đồng

STT

Tên đơn vị

Dự toán chi NSNN năm 2012

 

Tổng chi

Chi thường xuyên (theo lĩnh vực)

Chi CT MT quốc gia

 

Tổng số

Gồm

 

Chi QLHC

SN GD Đào tạo

SN Y tế

SN Văn hoá

SN Xã hội

SN KHC N

SN PT TH

SN Thể dục TT

SN Môi trường

SN Kinh tế

Chi Trợ giá

AN QP

Chi khác

 

1

Sở Nông nghiệp và Phát triển NT

45.289

45.289

15.143

250

-

-

-

-

-

-

751

29.145

-

-

-

-

 

2

Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch

19.535

19.535

3.966

1.550

-

11.386

-

-

-

2.633

-

-

-

-

-

-

 

3

Sở Lao động Thương binh và Xã hội

17.797

17.797

3.840

7.882

-

-

6.075

-

-

-

-

-

-

-

-

-

 

4

Văn phòng UBND tỉnh

8.559

8.559

8.449

110

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

 

5

Sở Tư pháp

5.925

5.925

3.886

100

-

-

971

-

-

-

-

968

-

-

-

-

 

6

Chi cục kiểm lâm

29.594

29.594

26.504

220

-

-

-

-

-

-

-

2.870

-

-

-

-

 

7

Sở Tài nguyên- Môi trường

12.816

12.816

3.783

40

-

-

-

-

-

-

2.872

6.121

-

-

-

-

 

8

Sở Giáo dục- Đào tạo

139.820

139.820

3.921

135.899

-

-

-

-

-

-

-

 

-

-

-

-

 

9

Sở Giao thông - Vận tải

9.726

9.726

3.424

33

-

-

-

-

-

-

-

6.269

-

-

-

-

 

10

UB Mặt trận Tổ quốc VN tỉnh

4.042

4.042

3.992

50

-

-

-

-

-

-

-

 

-

-

-

-

 

11

Sở Y tế

170.897

170.897

4.397

2.000

160.500

-

-

-

-

-

4.000

-

-

-

-

-

 

12

Sở Khoa học và Công nghệ

14.052

14.052

4.000

100

-

-

-

9.952

-

-

-

-

-

-

-

-

 

13

Sở Tài chính

5.068

5.068

4.918

150

-

-

-

 

-

-

-

-

-

-

-

-

 

14

Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh

6.590

6.590

6.540

50

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

 

15

Đoàn TNCS HCM tỉnh

5.102

5.102

4.240

862

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

16

Đài Phát thanh truyền hình

12.805

12.805

-

100

-

-

-

-

12.705

-

-

-

-

-

-

-

17

Sở Nội vụ

10.758

10.758

10.068

690

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

18

Thanh tra tỉnh

3.752

3.752

3.702

50

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

19

Ban Dân tộc

4.951

4.951

2.337

2.560

-

-

-

-

-

-

-

54

-

-

-

-

20

Sở Công thương

4.989

4.989

3.221

30

-

-

-

-

-

-

-

1.738

-

-

-

-

21

Sở Xây dựng

3.414

3.414

3.364

50

-

-

-

-

-

-

-

 

-

-

-

-

22

Hội Văn học nghệ thuật

1.856

1.856

-

-

-

1.576

-

-

-

-

-

-

280

-

-

-

23

Sở Thông tin và Truyền thông

5.174

5.174

3.699

95

-

-

-

-

-

-

-

1.380

-

-

-

-

24

Liên minh Hợp tác xã

1.240

1.240

-

24

-

-

-

-

-

-

-

1.216

-

-

-

-

25

Sở Kế hoạch- Đầu tư

6.319

6.319

3.042

50

-

-

-

-

-

-

-

3.227

-

-

-

-

26

Hội Nông dân

5.439

5.439

2.869

270

-

-

2.200

-

-

-

-

100

-

-

-

-

27

Chi cục quản lý thị trường

3.852

3.852

3.802

50

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

28

Hội Chữ thập đỏ

1.486

1.486

-

130

-

-

1.356

-

 

-

-

-

-

-

-

-

29

Hội Cựu chiến binh

1.607

1.607

1.607

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

30

Trường chính trị

7.621

7.621

 

7.621

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

31

Hội Liên hiệp phụ nữ

3.295

3.295

2.578

380

-

-

337

-

-

-

-

-

-

-

-

-

32

Ban QL Khu công nghiệp

1.114

1.114

994

10

-

-

 

-

-

-

110

-

-

-

-

-

33

Công ty PTHT KCN Tâm Thắng

2.201

2.201

-

-

-

-

 

-

-

-

140

2.061

-

-

-

-

34

Hội Nhà báo

306

306

-

-

-

306

 

-

-

-

-

-

-

-

-

-

35

Hội người cao tuổi tỉnh

300

300

 

 

 

 

300

 

 

 

 

 

 

 

 

 

36

Hội Đông y tỉnh

985

985

-

-

985

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

37

Hội nạn nhân chất độc da cam tỉnh

265

265

 

 

 

 

265

 

 

 

 

 

 

 

 

 

38

Hội Cựu thanh niên xung phong tỉnh

220

220

 

-

 

 

220

 

 

 

 

 

 

 

 

 

39

Hội Khuyến học tỉnh

365

365

 

 

 

 

365

 

 

 

 

 

 

 

 

 

40

Hội Hữu nghị Việt Nam - Campuchia tỉnh

250

250

250

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

41

Liên hiệp các Hội khoa học và kỹ thuật

400

400

-

15

-

-

-

385

-

-

-

-

-

-

-

-

42

Văn phòng BCĐ phòng, chống tham nhũng

1.454

1.454

1.384

70

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

43

BQL Chương trình CCHC tỉnh

8.266

8.266

8.266

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

44

Ban Quản lý phát triển khu đô thị mới

900

900

-

-

-

-

-

-

-

-

-

900

-

-

-

-

45

Sở Ngoại vụ

2.638

2.638

2.538

100

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

46

Trung tâm Xúc tiến đầu tư, TM &DL

4.223

4.223

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.223

 

 

 

 

47

Khối Đảng

47.000

47.000

38.218

1.432

1.350

 

 

 

 

 

 

 

6.000

 

 

 

48

ANQP

41.232

41.232

 

4.495

 

 

 

 

 

 

 

 

 

35.325

1.412

 

49

BCĐ phòng chống lụt bão

805

805

 

 

 

 

 

 

 

 

 

805

 

 

 

 

50

Quỹ cho vay XĐGN

2.000

2.000

 

 

 

 

2.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

51

Các lâm trường và Ban quản lý rừng

7.070

7.070

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7.070

 

 

 

 

 

Ban Quản lý rừng phòng hộ Nam Cát Tiên

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.108

 

 

 

 

 

Ban Quản lý rừng phòng hộ Thác Mơ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.302

 

 

 

 

 

Ban Quản lý rừng phòng hộ Biên giới

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

694

 

 

 

 

 

Công ty TNHH MTV Thuận Tân

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

420

 

 

 

 

 

Công ty TNHH MTV LN Trường Xuân

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

330

 

 

 

 

 

Công ty TNHH MTV LN Quảng Sơn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

400

 

 

 

 

 

Công ty TNHH MTV LN Đắk Măng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

280

 

 

 

 

 

Công ty TNHH MTV Gia Nghĩa

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

526

 

 

 

 

 

Công ty TNHH MTV LNN Đức Lập

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

360

 

 

 

 

 

Công ty TNHH MTV LN Quảng Đức

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

300

 

 

 

 

 

Công ty TNHH MTV Nam Nung

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

350

 

 

 

 

 

Các đơn vị khác

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.000

 

 

 

 

52

Chi khác ngân sách tỉnh

26.075

26.075

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

26.075

 

53

KP cấp không SGK, giấy vở HS 135

6.000

6.000

 

6.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

54

Chế độ đất ở cán bộ điều động

1.000

1.000

 

 

 

 

1.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

55

Chi thực hiện chế độ, chính sách mới, đơn vị mới thành lập

34.102

34.102

5.000

 

 

 

19.102

 

 

 

 

10.000

 

 

 

 

56

KP thủy lợi phí

16.000

16.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

16.000

 

 

 

 

57

SN giáo dục và đào tạo khác

31.437

31.437

 

31.437

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

58

SN môi trường

1.340

1.340

 

 

 

 

 

 

 

 

1.340

 

 

 

 

 

59

KP đối ngoại, biên giới, ANQP

15.426

15.426

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10.400

5.026

 

60

Quỹ cho vay giải quyết việc làm

2.000

2.000

 

 

 

 

2.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

61

Chương trình Nông nghiệp công nghệ cao

7.000

7.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7.000

 

 

 

 

62

Hỗ trợ lãi suất cho DTTS

5.000

5.000

 

 

 

 

5.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

63

Đào tạo nguồn nhân lực

15.000

15.000

 

15.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

64

KCB theo Luật BHYT

90.000

90.000

 

 

90.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

65

Chế độ hoạt động HĐND các cấp

6.000

6.000

6.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

66

Kinh phí quy hoạch

33.156

33.156

 

 

 

 

 

 

 

 

 

33.156

 

 

 

 

67

KP đo đạc, lập c.sở dữ liệu hồ sơ địa chính và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

4.225

4.225

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.225

 

 

 

 

68

Kinh phí đào tạo cán bộ HTX

800

800

 

800

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

69

Chương trình ĐCĐC theo QĐ 1342

5.000

5.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5.000

 

 

 

 

70

Hỗ trợ vốn cho các HTX

500

500

 

 

 

 

 

 

 

 

 

500

 

 

 

 

71

Vốn ngoài nước chưa phân bổ

47.313

47.313

47.313

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cộng:

1.042.738

1.042.738

251.255

220.755

252.835

13.268

41.191

10.337

12.705

2.633

9.213

144.028

6.280

45.725

32.513

-

 

BIỂU SỐ 03

SỐ BỔ SUNG TỪ NGÂN SÁCH CẤP TỈNH CHO NGÂN SÁCH TỪNG HUYỆN, THỊ XÃ THUỘC TỈNH NĂM 2012
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 29/2011/NQ-HĐND ngày 09/12/2011 của HĐND tỉnh Đắk Nông)

Đơn vị: Triệu đồng

TT

Huyện, thị xã thuộc tỉnh

Tổng thu NSNN trên địa bàn theo phân cấp(1)

Tổng thu NSNN trên địa bàn (gồm thu QL NSNN)

Thu NS huyện được hưởng theo phân cấp(2)

Dự toán chi NS huyện

Số bổ sung từ NS cấp tỉnh cho NS quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh

Tổng số

Bổ sung cân đối

Bổ sung có mục tiêu

Trong đó vốn ngoài nước

A

B

1

 

2

3

4 = 3 - 2

5

6

7

 

Tổng số

1.179.670

1.223.470

403.143

1.323.533

920.391

666.811

253.580

 

1

Thị xã Gia Nghĩa

368.505

405.135

89.772

145.028

55.256

33.038

22.218

 

2

Huyện Cư Jút

143.965

145.265

51.851

195.945

144.094

103.467

40.627

 

3

Huyện Krông Nô

81.015

81.915

30.241

175.944

145.703

110.178

35.525

 

4

Huyện Đắk Mil

150.490

151.990

75.188

214.531

139.343

98.369

40.974

 

5

Huyện Đắk Song

98.700

99.900

45.568

159.501

113.933

84.648

29.285

 

6

Huyện Đắk R'Lấp

217.520

218.620

79.719

184.708

104.989

82.958

22.031

 

7

Huyện Đắk G'Long

81.650

82.120

12.897

130.973

118.076

78.457

39.619

 

8

Huyện Tuy Đức

37.825

38.525

17.907

116.904

98.997

75.696

23.301

 

Ghi chú:

(1) Không bao gồm số thu được để lại chi quản lý qua NSNN

(2) Bao gồm số thu năm trước chuyển sang để thực hiện cải cách tiền lương