- 1Nghị quyết 12/2010/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi thường xuyên cho ngân sách các cấp ở địa phương do Tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 2Nghị quyết 04/2013/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 13/2010/NQ-HĐND về tỷ lệ phần trăm (%) phân chia khoản thu giữa ngân sách cấp tỉnh với ngân sách cấp huyện và ngân sách cấp xã năm 2011 do tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 3Nghị quyết 08/2013/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 14/2010/NQ-HĐND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011 do tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 4Nghị quyết 14/2010/NQ-HĐND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011 do tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 5Nghị quyết 13/2010/NQ-HĐND tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách cấp tỉnh với ngân sách cấp huyện và ngân sách cấp xã năm 2011 do Tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 6Nghị quyết 01/2012/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 14/2010/NQ-HĐND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011 do tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 7Nghị quyết 17/2014/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 14/2010/NQ-HĐND và 01/2012/NQ-HĐND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011 do tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 8Nghị quyết 03/2013/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 14/2010/NQ-HĐND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011 do Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa
- 9Nghị quyết 23/2012/NQ-HĐND sửa đổi, bổ sung Nghị quyết 14/2010/NQ-HĐND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011 do tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Nghị định 73/2003/NĐ-CP ban hành Quy chế xem xét, quyết định dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Quyết định 2502/QĐ-BTC năm 2015 về giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2016 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 28/NQ-HĐND | Khánh Hòa, ngày 09 tháng 12 năm 2015 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
KHÓA V, KỲ HỌP THỨ 11
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 73/2003/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ ban hành Quy chế xem xét, quyết định dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương;
Căn cứ Quyết định số 2502/QĐ-BTC ngày 28 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2016;
Sau khi xem xét báo cáo số 258/BC-UBND ngày 09 tháng 11 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh, Báo cáo thẩm tra số 100/BC-HĐND ngày 02 tháng 12 năm 2015 của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thời kỳ ổn định ngân sách 2011 - 2015 được kéo dài đến hết năm 2016. Các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh dưới đây tiếp tục thực hiện trong năm ngân sách 2016 gồm:
1. Nghị quyết số 12/2010/NQ-HĐND ngày 11/12/2010 về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi thường xuyên cho ngân sách các cấp ở địa phương.
2. Nghị quyết số 13/2010/NQ-HĐND ngày 11/12/2010 về tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách cấp tỉnh với ngân sách cấp huyện và ngân sách cấp xã năm 2011.
3. Nghị quyết số 04/2013/NQ-HĐND ngày 11/12/2013 về việc sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 13/2010/NQ-HĐND ngày 11/12/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh về tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách cấp tỉnh với ngân sách cấp huyện và ngân sách cấp xã năm 2011.
4. Nghị quyết số 14/2010/NQ-HĐND ngày 11/12/2010 về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011.
5. Nghị quyết số 01/2012/NQ-HĐND ngày 28/6/2012 sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 14/2010/NQ-HĐND ngày 11/12/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011.
6. Nghị quyết số 23/2012/NQ-HĐND ngày 04/12/2012 sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 14/2010/NQ-HĐND ngày 11/12/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011.
7. Nghị quyết số 03/2013/NQ-HĐND ngày 11/7/2013 về việc sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 14/2010/NQ-HĐND ngày 11/12/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011.
8. Nghị quyết số 08/2013/NQ-HĐND ngày 11/12/2013 về việc sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 14/2010/NQ-HĐND ngày 11/12/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011.
9. Nghị quyết số 17/2014/NQ-HĐND ngày 10/12/2014 về việc sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 14/2010/NQ-HĐND ngày 11/12/2010 và Nghị quyết số 01/2012/NQ-HĐND ngày 28/6/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011.
Điều 2. Thông qua dự toán ngân sách địa phương năm 2016 như sau:
A. Tổng thu NSNN phát sinh trên địa bàn: 13.872.000 triệu đồng
1. Thu từ sản xuất kinh doanh trong nước: 10.505.000 triệu đồng
2. Thu từ hoạt động xuất, nhập khẩu: 3.175.000 triệu đồng
3. Thu ngoài cân đối ngân sách: 192.000 triệu đồng
(Phụ lục số 1 đính kèm)
B. Thu ngân sách địa phương: 9.460.691 triệu đồng
1. Các khoản thu trong cân đối: 9.268.691 triệu đồng
a) Tổng thu NSĐP được hưởng theo phân cấp: 8.512.895 triệu đồng
- Các khoản thu NSĐP được hưởng 100%: 2.359.055 triệu đồng
- Các khoản thu NSĐP hưởng theo tỷ lệ %: 6.153.840 triệu đồng
b) Thu bổ sung từ ngân sách trung ương: 755.796 triệu đồng
2. Thu ngoài cân đối ngân sách: 192.000 triệu đồng
C. Chi ngân sách địa phương: 9.460.691 triệu đồng
1. Các khoản chi cân đối ngân sách: 9.268.691 triệu đồng
a) Chi đầu tư phát triển: 2.291.274 triệu đồng
b) Chi trả nợ gốc và lãi theo K3, Đ8: 1.171.000 triệu đồng
c) Chi thường xuyên: 5.190.866 triệu đồng
d) Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính: 1.170 triệu đồng
đ) Chi tạo nguồn thực hiện cải cách tiền lương: 423.761 triệu đồng
e) Dự phòng chi: 190.620 triệu đồng
2. Chi ngoài cân đối ngân sách: 192.000 triệu đồng
(Phụ lục số 2 đính kèm)
Điều 3. Thông qua phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2016:
1. Tổng thu cân đối NS cấp tỉnh được hưởng: 7.517.992 triệu đồng
a) Thu cân đối NS cấp tỉnh hưởng theo phân cấp: 7.325.992 triệu đồng
- Thu cân đối NS cấp tỉnh hưởng theo phân cấp: 6.570.196 triệu đồng
- Thu bổ sung từ NS Trung ương: 755.796 triệu đồng
b) Thu ngoài cân đối ngân sách: 192.000 triệu đồng
2. Tổng chi ngân sách cấp tỉnh: 7.517.992 triệu đồng
(Phụ lục số 3 đính kèm)
3. Số bổ sung từ ngân sách cấp tỉnh cho ngân sách các huyện, thị xã, thành phố (Phụ lục số 4 đính kèm).
4. Dự toán chi ngân sách cấp tỉnh cho từng cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh theo từng lĩnh vực (Phụ lục số 05 đính kèm).
Đối với ngân sách huyện, thị xã, thành phố, căn cứ nguồn thu được hưởng theo phân cấp và số bổ sung từ ngân sách cấp tỉnh, trên cơ sở định hướng chi ngân sách năm 2016, Hội đồng nhân dân huyện, thị xã, thành phố quyết định cho phù hợp thực tế của từng cấp ngân sách ở địa phương. Riêng chi sự nghiệp giáo dục và đào tạo, sự nghiệp môi trường là mức chi tối thiểu.
Điều 4. Các giải pháp chủ yếu để thực hiện nhiệm vụ ngân sách năm 2016
1. Cấp ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp tăng cường công tác lãnh đạo, chỉ đạo; chủ động đề ra các giải pháp tích cực, đồng bộ trong công tác tổ chức thu đối với các nguồn thu hiện có; khai thác các nguồn thu mới phát sinh; kiểm soát có hiệu quả việc nợ đọng thuế; định kỳ hàng tháng thực hiện tốt công tác dự báo, phân tích những tác động của thay đổi chính sách đến nguồn thu; đảm bảo thu đúng, thu đủ, thu kịp thời vào ngân sách nhà nước, phấn đấu hoàn thành dự toán được Chính phủ giao, góp phần đảm bảo nhiệm vụ chi của ngân sách địa phương theo phân cấp.
2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh:
a) Triển khai thực hiện các cơ chế, chính sách của nhà nước, tạo điều kiện khuyến khích các tổ chức, cá nhân thuộc các thành phần kinh tế phát huy hiệu quả hoạt động sản xuất, kinh doanh, thực hiện tốt nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước. Đối với các doanh nghiệp nhà nước địa phương có số thu nộp ngân sách lớn, tiếp tục thực hiện các giải pháp hỗ trợ từ ngân sách, tạo điều kiện cho doanh nghiệp dự trù vật tư, nguyên liệu, góp phần thúc đẩy sản xuất kinh doanh, tạo việc làm và tăng thu cho ngân sách;
b) Chỉ đạo cơ quan thuế, hải quan và các cơ quan liên quan thuộc các cấp ở địa phương phải chủ động, phối hợp chặt chẽ, thường xuyên nắm tình hình chấp hành pháp luật về thuế của các tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh thuộc mọi thành phần kinh tế để kịp thời đề ra các giải pháp quản lý phù hợp; mặt khác phải tranh thủ sự lãnh đạo của cấp ủy, chính quyền, các địa phương, đi đôi với tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, chống thất thu thuế, góp phần đẩy mạnh cuộc đấu tranh chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả trên địa bàn tỉnh;
c) Chỉ đạo cơ quan tài chính chủ động tham mưu Ủy ban nhân dân cùng cấp tổ chức, điều hành ngân sách theo dự toán đã được Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định. Định kỳ đánh giá, dự báo tình hình thu, chi ngân sách, kịp thời đề xuất những biện pháp, giải pháp điều hành ngân sách đạt hiệu quả, đáp ứng yêu cầu quản lý, góp phần thực hiện thắng lợi kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2016 của tỉnh. Đối với các khoản chi chưa cân đối được từ đầu năm, cơ quan tài chính, các cơ quan, đơn vị có trách nhiệm rà soát, kiểm tra, hướng dẫn và tham mưu giải quyết theo thứ tự ưu tiên như sau: các nội dung chi an sinh xã hội; chi phòng chống thiên tai, dịch bệnh; các chế độ, chính sách đã được Trung ương và Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua và các nhiệm vụ cấp bách khác không thể trì hoãn. Quản lý chặt chẽ các khoản chi chuyển nguồn, chỉ thực hiện chuyển nguồn đối với một số khoản chi thật sự cần thiết theo đúng quy định của pháp luật. Kiên quyết không thực hiện việc chuyển nguồn đối với các nhiệm vụ do chủ quan các cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách thực hiện chậm;
d) Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra việc quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách trên các lĩnh vực, qua đó kịp thời phát hiện, chấn chỉnh những thiếu sót trong quản lý, đồng thời kiến nghị xử lý các trường hợp sai phạm trong quản lý vốn đầu tư và kinh phí chi thường xuyên, góp phần đưa công tác quản lý tài chính - ngân sách đúng quy định của pháp luật.
3. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị sử dụng kinh phí các cấp phải chấp hành nghiêm kỷ luật tài chính - ngân sách nhà nước, tăng cường chỉ đạo kiểm tra, giám sát và công khai, minh bạch việc sử dụng ngân sách nhà nước. Hạn chế tối đa việc đề xuất ứng trước dự toán. Rà soát, kiên quyết cắt giảm, không tổ chức các hội nghị, hội thảo không có nội dung thiết thực. Tiết giảm chi phí điện, nước, điện thoại, văn phòng phẩm, xăng dầu, tiếp khách, đi công tác trong nước. Chủ động điều hành sử dụng dự toán chi đã giao, đảm bảo hoàn thành tốt mọi nhiệm vụ được giao;
4. Để thực hiện hoàn thành và hoàn thành vượt mức dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn được giao năm 2016, hỗ trợ cho ngành thuế từ nguồn ngân sách địa phương (trên cơ sở khả năng cân đối ngân sách) với tỷ lệ 5% trên tổng số thu nợ đọng thuế trên 90 ngày thu nộp vào ngân sách nhà nước và hỗ trợ công tác lãnh đạo, chỉ đạo và tổ chức thu ngân sách năm 2016 là 4,5 tỷ đồng.
1. Căn cứ Nghị quyết này, Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định giao nhiệm vụ thu, chi ngân sách cho từng cơ quan, đơn vị trực thuộc; nhiệm vụ thu, chi ngân sách và số bổ sung cho ngân sách các huyện, thị xã, thành phố. Thực hiện công khai dự toán ngân sách theo quy định.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các ban Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa khóa V nhiệm kỳ 2011 - 2016, kỳ họp thứ 11 thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2016
(Kèm theo Nghị quyết số 28/NQ-HĐND ngày 09/12/2015 của HĐND tỉnh Khánh Hòa)
Đơn vị: triệu đồng
STT | Nội dung thu | Tổng số |
| Tổng thu NSNN trên địa bàn (A+B) | 13.872.000 |
A | Thu cân đối NSNN (I+II) | 13.680.000 |
I | Thu nội địa | 10.505.000 |
1 | Thu từ doanh nghiệp nhà nước Trung ương | 480.000 |
2 | Thu từ doanh nghiệp nhà nước địa phương | 4.160.000 |
3 | Thu từ doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài | 265.000 |
4 | Thu từ khu vực CTN ngoài quốc doanh | 2.240.000 |
5 | Lệ phí trước bạ | 290.000 |
6 | Thuế sử dụng đất nông nghiệp | 700 |
7 | Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp | 14.300 |
8 | Thuế thu nhập cá nhân | 500.000 |
9 | Thu thuế bảo vệ môi trường | 530.000 |
10 | Thu phí và lệ phí | 215.000 |
11 | Thu tiền sử dụng đất | 1.100.000 |
12 | Thu tiền cho thuê mặt đất, mặt nước | 143.000 |
13 | Thu tiền bán và thuê nhà thuộc SHNN | 5.000 |
14 | Thu khác ngân sách | 165.000 |
15 | Thu ngân sách xã | 25.000 |
16 | Thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản | 22.000 |
17 | Thu cổ tức và lợi nhuận sau thuế | 350.000 |
II | Thu từ hoạt động xuất nhập khẩu | 3.175.000 |
1 | Thuế xuất khẩu, nhập khẩu, tiêu thụ đặc biệt hàng hóa nhập | 2.017.000 |
2 | Thuế giá trị gia tăng hàng hóa nhập khẩu | 1.158.000 |
B | Thu ngoài cân đối NSNN | 192.000 |
1 | Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết | 192.000 |
|
|
|
DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG TỪNG CẤP, LĨNH VỰC NĂM 2016
(Kèm theo Nghị quyết số 28/NQ-HĐND ngày 09/12/2015 của HĐND tỉnh Khánh Hòa)
Đơn vị: triệu đồng
STT | Nội Dung | Dự toán năm 2016 | ||
Tổng số | Chia ra | |||
NS cấp tỉnh | NS huyện | |||
A | B | 1 = 2+3 | 2 | 3 |
| Tổng cộng (A+B) | 11.418.298 | 7.517.992 | 3.900.306 |
A | Chi cân đối ngân sách | 11.226.298 | 7.325.992 | 3.900.306 |
I | Chi đầu tư phát triển | 2.291.274 | 1.576.111 | 715.163 |
| Trong đó: |
|
|
|
1 | Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề |
|
|
|
2 | Chi khoa học và công nghệ |
|
|
|
II | Chi trả nợ vốn huy động đầu tư theo khoản 3-Điều 8 Luật Ngân sách nhà nước | 1.171.000 | 1.171.000 |
|
III | Chi thường xuyên | 5.190.866 | 2.088.385 | 3.102.481 |
| Trong đó: |
|
|
|
1 | Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề | 1.967.404 | 389.110 | 1.578.294 |
2 | Chi khoa học và công nghệ | 25.493 | 25.493 |
|
IV | Dự phòng | 190.620 | 130.620 | 60.000 |
V | Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính | 1.170 | 1.170 |
|
VI | Chi tạo nguồn cải cách tiền lương | 423.761 | 401.099 | 22.662 |
VII | Chi bổ sung cho ngân sách cấp dưới | 1.957.607 | 1.957.607 |
|
B | Các khoản chi ngoài cân đối | 192.000 | 192.000 | 0 |
1 | Chi đầu tư từ nguồn XSKT | 192.000 | 192.000 |
|
|
|
|
|
|
DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH CHO TỪNG LĨNH VỰC NĂM 2016
(Kèm theo Nghị quyết số 28/NQ-HĐND ngày 09/12/2015 của HĐND tỉnh Khánh Hòa)
Đơn vị: triệu đồng
STT | Nội dung | Tổng số |
| TỔNG CHI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH (A+B) | 7.517.992 |
A | Chi cân đối ngân sách cấp tỉnh | 7.325.992 |
I | Chi đầu tư phát triển | 1.576.111 |
1 | Chi đầu tư xây dựng cơ bản tập trung vốn trong nước | 328.400 |
2 | Chi đầu tư nguồn vốn ngoài nước | 9.667 |
3 | Chi từ nguồn thu sử dụng đất | 800.744 |
| Trong đó: Ghi thu, ghi chi | 280.000 |
4 | Chi đầu tư từ nguồn vốn trung ương bổ sung có mục tiêu | 437.300 |
II | Chi trả nợ vốn huy động đầu tư theo Khoản 3, Điều 8 Luật NS | 1.171.000 |
III | Chi thường xuyên | 2.088.385 |
1 | Chi trợ giá các mặt hàng chính sách | 6.750 |
2 | Chi sự nghiệp kinh tế | 311.627 |
3 | Chi sự nghiệp môi trường | 20.154 |
4 | Chi sự nghiệp giáo dục đào tạo và dạy nghề | 389.110 |
5 | Chi sự nghiệp y tế | 535.804 |
6 | Chi sự nghiệp khoa học và công nghệ | 25.493 |
7 | Chi sự nghiệp văn hóa thông tin | 34.002 |
8 | Chi sự nghiệp thể dục thể thao | 41.115 |
9 | Chi đảm bảo xã hội | 48.418 |
10 | Chi quản lý hành chính | 293.916 |
11 | Chi an ninh quốc phòng | 80.065 |
12 | Chi khác | 301.931 |
IV | Dự phòng | 130.620 |
V | Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính | 1.170 |
VI | Chi tạo nguồn thực hiện cải cách tiền lương | 401.099 |
VII | Chi bổ sung cho ngân sách huyện, thị xã, thành phố | 1.957.607 |
B | Chi ngoài cân đối ngân sách địa phương | 192.000 |
1 | Chi từ nguồn xổ số kiến thiết | 192.000 |
|
|
|
SỐ BỔ SUNG TỪ NGÂN SÁCH CẤP TỈNH CHO NGÂN SÁCH CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ NĂM 2016
(Kèm theo Nghị quyết số 28/NQ-HĐND ngày 09/12/2015 của HĐND tỉnh Khánh Hòa)
Đơn vị: triệu đồng
STT | Tên đơn vị | Tổng số | Bao gồm | |
Bổ sung cân đối | Bổ sung có mục tiêu | |||
| Tổng số | 1.957.607 | 898.205 | 1.059.402 |
1 | Thành phố Nha Trang | 1.618 | 1.618 |
|
2 | Thành phố Cam Ranh | 270.406 | 131.769 | 138.637 |
3 | Thị xã Ninh Hòa | 444.080 | 204.729 | 239.351 |
4 | Huyện Vạn Ninh | 301.617 | 131.681 | 169.936 |
5 | Huyện Diên Khánh | 285.395 | 102.813 | 182.582 |
6 | Huyện Cam Lâm | 211.514 | 111.803 | 99.711 |
7 | Huyện Khánh Vĩnh | 233.563 | 123.125 | 110.438 |
8 | Huyện Khánh Sơn | 189.914 | 90.667 | 99.247 |
9 | Huyện Trường Sa | 19.500 |
| 19.500 |
|
|
|
|
|
- 1Nghị quyết 14/NQ-HĐND năm 2017 về phê chuẩn dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Nghệ An, chi ngân sách địa phương và phương án phân bổ ngân sách địa phương năm 2018
- 2Quyết định 3561/QĐ-UBND năm 2017 về giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2018 - tỉnh Vĩnh Phúc
- 3Quyết định 3562/QĐ-UBND năm 2017 về giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2018 cho huyện, thành phố, thị xã - tỉnh Vĩnh Phúc
- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Nghị định 73/2003/NĐ-CP ban hành Quy chế xem xét, quyết định dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Nghị quyết 12/2010/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi thường xuyên cho ngân sách các cấp ở địa phương do Tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 5Nghị quyết 04/2013/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 13/2010/NQ-HĐND về tỷ lệ phần trăm (%) phân chia khoản thu giữa ngân sách cấp tỉnh với ngân sách cấp huyện và ngân sách cấp xã năm 2011 do tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 6Nghị quyết 08/2013/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 14/2010/NQ-HĐND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011 do tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 7Nghị quyết 14/2010/NQ-HĐND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011 do tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 8Nghị quyết 13/2010/NQ-HĐND tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách cấp tỉnh với ngân sách cấp huyện và ngân sách cấp xã năm 2011 do Tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 9Nghị quyết 01/2012/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 14/2010/NQ-HĐND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011 do tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 10Nghị quyết 17/2014/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 14/2010/NQ-HĐND và 01/2012/NQ-HĐND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011 do tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 11Nghị quyết 03/2013/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 14/2010/NQ-HĐND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011 do Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa
- 12Nghị quyết 23/2012/NQ-HĐND sửa đổi, bổ sung Nghị quyết 14/2010/NQ-HĐND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011 do tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 13Quyết định 2502/QĐ-BTC năm 2015 về giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2016 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 14Nghị quyết 14/NQ-HĐND năm 2017 về phê chuẩn dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Nghệ An, chi ngân sách địa phương và phương án phân bổ ngân sách địa phương năm 2018
- 15Quyết định 3561/QĐ-UBND năm 2017 về giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2018 - tỉnh Vĩnh Phúc
- 16Quyết định 3562/QĐ-UBND năm 2017 về giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2018 cho huyện, thành phố, thị xã - tỉnh Vĩnh Phúc
Nghị quyết 28/NQ-HĐND năm 2015 về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, chi ngân sách địa phương; phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh Khánh Hòa năm 2016
- Số hiệu: 28/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 09/12/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh Khánh Hòa
- Người ký: Lê Thanh Quang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 09/12/2015
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định