- 1Luật giá 2012
- 2Thông tư 11/2014/TT-BGDĐT về Quy chế tuyển sinh trung học cơ sở và tuyển sinh trung học phổ thông do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 3Thông tư 18/2014/TT-BGDĐT bổ sung Quy chế tuyển sinh trung học cơ sở và tuyển sinh trung học phổ thông kèm theo Thông tư 11/2014/TT-BGDĐT do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Luật giáo dục 2019
- 6Thông tư 05/2018/TT-BGDĐT về sửa đổi khoản 1 Điều 2, khoản 2 Điều 4, điểm d khoản 1 và đoạn đầu khoản 2 Điều 7 của Quy chế tuyển sinh trung học cơ sở và tuyển sinh trung học phổ thông kèm theo Thông tư 11/2014/TT-BGDĐT do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 7Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 8Thông tư 69/2021/TT-BTC hướng dẫn quản lý kinh phí chuẩn bị, tổ chức và tham dự các kỳ thi áp dụng đối với giáo dục phổ thông do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 28/2022/NQ-HĐND | Hà Nam, ngày 09 tháng 12 năm 2022 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ CƠ CHẾ THU VÀ SỬ DỤNG MỨC THU DỊCH VỤ TUYỂN SINH TRONG CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC CÔNG LẬP CỦA TỈNH HÀ NAM
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
KHÓA XIX, KỲ HỌP THỨ MƯỜI MỘT
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 47/2019/QH14;
Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ các Thông tư của Bộ Giáo dục và Đào tạo: số 11/2014/TT-BGDĐT ngày 18 tháng 4 năm 2014 ban hành Quy chế tuyển sinh trung học cơ sở và tuyển sinh trung học phổ thông; số 18/2014/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 5 năm 2014 bổ sung vào điểm a khoản 2 Điều 7 của Quy chế tuyển sinh trung học cơ sở và tuyển sinh trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư số 11/2014/TT-BGDĐT ngày 18 tháng 4 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo; số 05/2018/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 02 năm 2018 sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 2, khoản 2 Điều 4, điểm d khoản 1 và đoạn đầu khoản 2 Điều 7 của Quy chế tuyển sinh trung học cơ sở và tuyển sinh trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư số 11/2014/TT-BGDĐT ngày 18 tháng 4 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Thông tư số 69/2021/TT-BTC ngày 11 tháng 8 năm 2021 của Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý kinh phí chuẩn bị, tổ chức và tham dự các kỳ thi áp dụng đối với giáo dục phổ thông;
Xét Tờ trình số 3301/TTr-UBND ngày 05 tháng 12 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị ban hành Nghị quyết về cơ chế thu và sử dụng mức thu dịch vụ tuyển sinh trong các cơ sở giáo dục công lập của tỉnh Hà Nam; báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận, thống nhất của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua cơ chế thu và sử dụng mức thu dịch vụ tuyển sinh trong các cơ sở giáo dục công lập của tỉnh Hà Nam, cụ thể:
1. Phạm vi điều chỉnh.
Nghị quyết này thông qua cơ chế thu và sử dụng mức thu dịch vụ tuyển sinh tại các cơ sở giáo dục mầm non và cơ sở giáo dục phổ thông công lập của tỉnh (không bao gồm các cơ sở giáo dục công lập tự đảm bảo chi thường xuyên và chi đầu tư).
2. Đối tượng áp dụng.
a) Trẻ em mầm non, học sinh phổ thông đăng ký tuyển sinh vào các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập; học viên đăng ký học chương trình giáo dục thường xuyên tại các cơ sở giáo dục thường xuyên của tỉnh.
b) Các cơ sở giáo dục công lập: Trường mầm non, trường tiểu học, trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp học, Trung tâm Giáo dục thường xuyên - Hướng nghiệp tỉnh Hà Nam và trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên cấp huyện;
c) Các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan;
3. Nguyên tắc xác định mức thu.
a) Mức thu dịch vụ tuyển sinh được xác định trên chi phí phục vụ công tác tuyển sinh đảm bảo theo lộ trình tính đúng, tính đủ, thu đủ chi, đúng quy chế tuyển sinh và các quy định của pháp luật về tài chính; phù hợp với điều kiện thực tế tại địa phương, khả năng thu nhập của người dân.
b) Chi phí phục vụ công tác tuyển sinh được xác định trên cơ sở mức chi hợp pháp, hợp lý, hợp lệ theo quy định hiện hành. Các khoản chi do các nguồn kinh phí khác đảm bảo không được tính vào chi phí xây dựng dự toán phục vụ công tác tuyển sinh.
4. Cơ chế thu và mức thu dịch vụ tuyển sinh.
a) Đối với công tác tuyển sinh theo phương thức thi tuyển hoặc thi tuyển kết hợp với xét tuyển: Mức thu dịch vụ tuyển sinh được xác định trên cơ sở dự toán thu chi do đơn vị thực hiện nhiệm vụ tuyển sinh lập, đảm bảo đủ chi phí thực hiện các nội dung phục vụ công tác tuyển sinh theo quy định của pháp luật.
b) Đối với công tác tuyển sinh theo phương thức xét tuyển: Mức thu dịch vụ tuyển sinh đảm bảo đủ chi phí in ấn, xét duyệt hồ sơ.
c) Mức thu dịch vụ tuyển sinh: Căn cứ vào dự kiến số lượng học sinh đăng ký, số môn thi, phương thức tuyển sinh, các cơ sở giáo dục lập hồ sơ xác định mức thu báo cáo cơ quan quản lý trước khi thực hiện.
5. Cơ chế quản lý, sử dụng kinh phí dịch vụ tuyển sinh.
a) Các cơ quan quản lý giáo dục, cơ sở giáo dục thực hiện nhiệm vụ tuyển sinh có trách nhiệm sử dụng kinh phí thu dịch vụ tuyển sinh đúng theo quy định của pháp luật.
b) Việc sử dụng kinh phí thu dịch vụ tuyển sinh đảm bảo thu, chi đúng mục đích, tiết kiệm, hiệu quả, thực hiện công khai theo quy định của pháp luật.
c) Trường hợp kết thúc năm cơ sở giáo dục không sử dụng hết nguồn thu dịch vụ tuyển sinh thì chuyển sang năm sau để tiếp tục chi cho công tác tuyển sinh. Trường hợp nguồn thu dịch vụ tuyển sinh không đủ chi, cơ sở giáo dục sử dụng các nguồn kinh phí hợp pháp khác của đơn vị để thực hiện.
6. Kinh phí thực hiện
a) Nguồn thu của người đăng ký dự tuyển sinh.
b) Nguồn tài trợ, nguồn xã hội hóa và nguồn kinh phí hợp pháp khác.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam khoá XIX, Kỳ họp thứ mười một (kỳ họp thường lệ cuối năm 2022) thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2022 và có hiệu lực từ ngày 20 tháng 12 năm 2022./.
| KT. CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 44/2021/NQ-HĐND về cơ chế thu và sử dụng mức thu dịch vụ tuyển sinh các cấp học trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 2Nghị quyết 131/2021/NQ-HĐND thông qua cơ chế thu và sử dụng mức thu dịch vụ tuyển sinh trong các cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 3Nghị quyết 06/2022/NQ-HĐND thông qua cơ chế thu và sử dụng mức thu dịch vụ tuyển sinh trong các cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 4Quyết định 02/2023/QĐ-UBND quy định cơ chế thu và sử dụng mức thu dịch vụ tuyển sinh trong các cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 5Nghị quyết 142/2023/NQ-HĐND thông qua cơ chế thu và sử dụng mức thu dịch vụ tuyển sinh trong các cơ sở giáo dục công lập do tỉnh Nam Định quản lý
- 6Quyết định 34/2023/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 37/2021/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn của giáo viên dạy ngoại ngữ, điều kiện cơ sở vật chất cho việc dạy và học ngoại ngữ tăng cường; cơ chế thu, sử dụng mức thu, đối tượng miễn giảm mức thu dịch vụ tuyển sinh các cấp học trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 1Luật giá 2012
- 2Thông tư 11/2014/TT-BGDĐT về Quy chế tuyển sinh trung học cơ sở và tuyển sinh trung học phổ thông do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 3Thông tư 18/2014/TT-BGDĐT bổ sung Quy chế tuyển sinh trung học cơ sở và tuyển sinh trung học phổ thông kèm theo Thông tư 11/2014/TT-BGDĐT do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Luật giáo dục 2019
- 6Thông tư 05/2018/TT-BGDĐT về sửa đổi khoản 1 Điều 2, khoản 2 Điều 4, điểm d khoản 1 và đoạn đầu khoản 2 Điều 7 của Quy chế tuyển sinh trung học cơ sở và tuyển sinh trung học phổ thông kèm theo Thông tư 11/2014/TT-BGDĐT do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 7Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 8Nghị quyết 44/2021/NQ-HĐND về cơ chế thu và sử dụng mức thu dịch vụ tuyển sinh các cấp học trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 9Thông tư 69/2021/TT-BTC hướng dẫn quản lý kinh phí chuẩn bị, tổ chức và tham dự các kỳ thi áp dụng đối với giáo dục phổ thông do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 10Nghị quyết 131/2021/NQ-HĐND thông qua cơ chế thu và sử dụng mức thu dịch vụ tuyển sinh trong các cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 11Nghị quyết 06/2022/NQ-HĐND thông qua cơ chế thu và sử dụng mức thu dịch vụ tuyển sinh trong các cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 12Quyết định 02/2023/QĐ-UBND quy định cơ chế thu và sử dụng mức thu dịch vụ tuyển sinh trong các cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 13Nghị quyết 142/2023/NQ-HĐND thông qua cơ chế thu và sử dụng mức thu dịch vụ tuyển sinh trong các cơ sở giáo dục công lập do tỉnh Nam Định quản lý
- 14Quyết định 34/2023/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 37/2021/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn của giáo viên dạy ngoại ngữ, điều kiện cơ sở vật chất cho việc dạy và học ngoại ngữ tăng cường; cơ chế thu, sử dụng mức thu, đối tượng miễn giảm mức thu dịch vụ tuyển sinh các cấp học trên địa bàn tỉnh Nghệ An
Nghị quyết 28/2022/NQ-HĐND về cơ chế thu và sử dụng mức thu dịch vụ tuyển sinh trong các cơ sở giáo dục công lập của tỉnh Hà Nam
- Số hiệu: 28/2022/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 09/12/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Hà Nam
- Người ký: Đặng Thanh Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 20/12/2022
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực