- 1Luật giá 2012
- 2Thông tư 11/2014/TT-BGDĐT về Quy chế tuyển sinh trung học cơ sở và tuyển sinh trung học phổ thông do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 3Thông tư 18/2014/TT-BGDĐT bổ sung Quy chế tuyển sinh trung học cơ sở và tuyển sinh trung học phổ thông kèm theo Thông tư 11/2014/TT-BGDĐT do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 4Luật ngân sách nhà nước 2015
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 7Luật giáo dục 2019
- 8Thông tư 05/2018/TT-BGDĐT về sửa đổi khoản 1 Điều 2, khoản 2 Điều 4, điểm d khoản 1 và đoạn đầu khoản 2 Điều 7 của Quy chế tuyển sinh trung học cơ sở và tuyển sinh trung học phổ thông kèm theo Thông tư 11/2014/TT-BGDĐT do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 9Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 10Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 11Nghị định 24/2021/NĐ-CP quy định việc quản lý trong cơ sở giáo dục mầm non và cơ sở giáo dục phổ thông công lập
- 12Nghị định 60/2021/NĐ-CP về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 142/2023/NQ-HĐND | Nam Định, ngày 09 tháng 12 năm 2023 |
NGHỊ QUYẾT
THÔNG QUA CƠ CHẾ THU VÀ SỬ DỤNG MỨC THU DỊCH VỤ TUYỂN SINH TRONG CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC CÔNG LẬP DO TỈNH NAM ĐỊNH QUẢN LÝ
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH
KHÓA XIX, KỲ HỌP THỨ 15
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Giá năm ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 24/2021/NĐ-CP ngày 23 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ Quy định việc quản lý trong cơ sở giáo dục mầm non và cơ sở giáo dục phổ thông công lập;
Căn cứ Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ Quy định về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư số 11/2014/TT-BGDĐT ngày 18 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tuyển sinh trung học cơ sở và tuyển sinh trung học phổ thông; Thông tư số 18/2014/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo bổ sung vào điểm a khoản 2 Điều 7 của Quy chế tuyển sinh trung học cơ sở và tuyển sinh trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư số 11/2014/TT-BGDĐT ngày 18 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo; Thông tư số 05/2018/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 02 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 2, khoản 2 Điều 4, điểm d khoản 1 và đoạn đầu khoản 2 Điều 7 của Quy chế tuyển sinh trung học cơ sở và tuyển sinh trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư số 11/2014/TT-BGDĐT 18 tháng 4 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Xét Tờ trình số 128/TTr-UBND ngày 10 tháng 11 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thông qua cơ chế thu và sử dụng mức thu dịch vụ tuyển sinh trong các cơ sở giáo dục công lập do tỉnh Nam Định quản lý; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua cơ chế thu và sử dụng mức thu dịch vụ tuyển sinh trong các cơ sở giáo dục công lập do tỉnh Nam Định quản lý như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này thông qua cơ chế thu và sử dụng mức thu dịch vụ tuyển sinh trong các cơ sở giáo dục công lập do tỉnh Nam Định quản lý (không bao gồm các cơ sở giáo dục công lập tự đảm bảo chi thường xuyên, các cơ sở giáo dục công lập tự đảm bảo chi thường xuyên và chi đầu tư).
2. Đối tượng áp dụng
a) Các cơ sở giáo dục công lập: Trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông; Trung tâm giáo dục thường xuyên, trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên, trung tâm hướng nghiệp và giáo dục thường xuyên.
b) Người dự tuyển theo hình thức xét tuyển, thi tuyển hoặc kết hợp thi tuyển với xét tuyển vào các cơ sở giáo dục quy định tại điểm a khoản 2 Điều 1 để theo học các chương trình giáo dục cấp trung học cơ sở và trung học phổ thông.
c) Các cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân khác có liên quan.
3. Nguyên tắc xác định mức thu dịch vụ tuyển sinh
a) Mức thu dịch vụ tuyển sinh được xác định dựa trên chi phí phục vụ công tác tuyển sinh trong các cơ sở giáo dục thực hiện tổ chức tuyển sinh theo hình thức xét tuyển, thi tuyển hoặc kết hợp thi tuyển với xét tuyển, đảm bảo nguyên tắc tính đúng, tính đủ, thu đủ chi, đúng quy chế tuyển sinh và các quy định của nhà nước về quản lý tài chính; phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội của địa phương.
b) Chi phí phục vụ công tác tuyển sinh trong các cơ sở giáo dục được xác định trên cơ sở các khoản chi phí hợp pháp, hợp lý, hợp lệ theo quy định của pháp luật và phù hợp với tình hình thực tế của địa phương. Các khoản chi phục vụ công tác tuyển sinh không do cơ sở giáo dục thực hiện không được sử dụng làm cơ sở để xác định mức thu dịch vụ tuyển sinh.
4. Thu và sử dụng mức thu dịch vụ tuyển sinh
a) Căn cứ vào nhiệm vụ được giao trong công tác tuyển sinh, dự kiến số lượng học sinh đăng ký, phương thức tuyển sinh, các cơ sở giáo dục lập dự toán chi và xác định mức thu dịch vụ tuyển sinh tại đơn vị, báo cáo cơ quan quản lý cấp trên thẩm định trước khi thực hiện (Trường trung học cơ sở, Trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên báo cáo UBND cấp huyện; Trường trung học phổ thông, Trung tâm giáo dục thường xuyên, Trung tâm hướng nghiệp và giáo dục thường xuyên báo cáo Sở Giáo dục và Đào tạo).
b) Trường hợp kết thúc công tác tuyển sinh, nguồn đã thu còn dư, các cơ sở giáo dục chuyển sang năm sau để tiếp tục chi cho công tác tuyển sinh, không sử dụng để chi vào mục đích khác. Trường hợp nguồn thu dịch vụ tuyển sinh không đủ chi, cơ sở giáo dục tính toán bù đắp khoản thiếu hụt bằng các nguồn kinh phí hợp pháp của đơn vị, ngân sách nhà nước không cấp bù.
c) Cơ sở giáo dục có trách nhiệm quản lý, sử dụng nguồn thu dịch vụ tuyển sinh theo đúng quy định của pháp luật.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện nghị quyết.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Nam Định Khóa XIX, Kỳ họp thứ 15 thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2023 và có hiệu lực từ ngày 19 tháng 12 năm 2023./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 15/2022/NQ-HĐND sửa đổi Điều 2 Nghị quyết 31/2020/NQ-HĐND quy định mức thu tối đa các khoản thu dịch vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục của nhà trường đối với cơ sở giáo dục công lập; mức thu dịch vụ tuyển sinh các cấp học trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 2Nghị quyết 06/2022/NQ-HĐND thông qua cơ chế thu và sử dụng mức thu dịch vụ tuyển sinh trong các cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 3Nghị quyết 28/2022/NQ-HĐND về cơ chế thu và sử dụng mức thu dịch vụ tuyển sinh trong các cơ sở giáo dục công lập của tỉnh Hà Nam
- 4Nghị quyết 03/2024/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 44/2021/NQ-HĐND về cơ chế thu và sử dụng mức thu dịch vụ tuyển sinh các cấp học trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 1Luật giá 2012
- 2Thông tư 11/2014/TT-BGDĐT về Quy chế tuyển sinh trung học cơ sở và tuyển sinh trung học phổ thông do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 3Thông tư 18/2014/TT-BGDĐT bổ sung Quy chế tuyển sinh trung học cơ sở và tuyển sinh trung học phổ thông kèm theo Thông tư 11/2014/TT-BGDĐT do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 4Luật ngân sách nhà nước 2015
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 7Luật giáo dục 2019
- 8Thông tư 05/2018/TT-BGDĐT về sửa đổi khoản 1 Điều 2, khoản 2 Điều 4, điểm d khoản 1 và đoạn đầu khoản 2 Điều 7 của Quy chế tuyển sinh trung học cơ sở và tuyển sinh trung học phổ thông kèm theo Thông tư 11/2014/TT-BGDĐT do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 9Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 10Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 11Nghị định 24/2021/NĐ-CP quy định việc quản lý trong cơ sở giáo dục mầm non và cơ sở giáo dục phổ thông công lập
- 12Nghị định 60/2021/NĐ-CP về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập
- 13Nghị quyết 15/2022/NQ-HĐND sửa đổi Điều 2 Nghị quyết 31/2020/NQ-HĐND quy định mức thu tối đa các khoản thu dịch vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục của nhà trường đối với cơ sở giáo dục công lập; mức thu dịch vụ tuyển sinh các cấp học trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 14Nghị quyết 06/2022/NQ-HĐND thông qua cơ chế thu và sử dụng mức thu dịch vụ tuyển sinh trong các cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 15Nghị quyết 28/2022/NQ-HĐND về cơ chế thu và sử dụng mức thu dịch vụ tuyển sinh trong các cơ sở giáo dục công lập của tỉnh Hà Nam
- 16Nghị quyết 03/2024/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 44/2021/NQ-HĐND về cơ chế thu và sử dụng mức thu dịch vụ tuyển sinh các cấp học trên địa bàn tỉnh Kon Tum
Nghị quyết 142/2023/NQ-HĐND thông qua cơ chế thu và sử dụng mức thu dịch vụ tuyển sinh trong các cơ sở giáo dục công lập do tỉnh Nam Định quản lý
- Số hiệu: 142/2023/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 09/12/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Nam Định
- Người ký: Lê Quốc Chỉnh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 19/12/2023
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực