- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 4Thông tư 188/2010/TT-BTC quy định tiêu thức phân cấp nguồn thu và phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương do Bộ Tài chính ban hành
- 1Nghị quyết 17/2016/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa các cấp ngân sách thuộc chính quyền địa phương tỉnh Tiền Giang thời kỳ 2017-2020
- 2Quyết định 3833/QĐ-UBND công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2017
- 3Quyết định 473/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Tiền Giang kỳ 2014-2018
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 263/2010/NQ-HĐND | Mỹ Tho, ngày 17 tháng 12 năm 2010 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH PHÂN CẤP NGUỒN THU, NHIỆM VỤ CHI GIỮA CÁC CẤP NGÂN SÁCH THUỘC CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG TỈNH TIỀN GIANG THỜI KỲ 2011 - 2015
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
KHÓA VII - KỲ HỌP THỨ 23
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Thông tư số 188/2010/TT-BTC ngày 22 tháng 11 năm 2010 của Bộ Tài chính về quy định tiêu thức phân cấp nguồn thu và phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương;
Qua xem xét dự thảo Nghị quyết kèm theo Tờ trình số 148/TTr-UBND ngày 01 tháng 12 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang đề nghị Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Nghị quyết quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa các cấp ngân sách thuộc chính quyền địa phương tỉnh Tiền Giang thời kỳ 2011 - 2015; Báo cáo thẩm tra số 282/BC-BKTNS ngày 09 tháng 12 năm 2010 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa các cấp ngân sách thuộc chính quyền địa phương tỉnh Tiền Giang thời kỳ 2011 - 2015 như sau:
1. Phân cấp nguồn thu đối với các cấp ngân sách
a) Các nguồn thu ngân sách Trung ương hưởng 100%
- Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt hàng hóa nhập khẩu;
- Thuế giá trị gia tăng hàng hóa nhập khẩu;
- Phí và lệ phí của các đơn vị do Trung ương quản lý;
- Các khoản thu khác theo quy định của pháp luật.
b) Các nguồn thu ngân sách cấp tỉnh hưởng 100%
- Các khoản thu (không kể hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu) của các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, doanh nghiệp nhà nước, công ty cổ phần, doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn, hợp tác xã do cấp Trung ương, cấp tỉnh quản lý;
- Phí xăng dầu;
- Thuế thu nhập cá nhân (không kể thuế thu nhập cá nhân từ hoạt động sản xuất, kinh doanh của cá nhân và thuế thu nhập cá nhân từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất);
- Tiền sử dụng đất do tỉnh quản lý;
- Tiền cho thuê mặt đất, mặt nước do tỉnh quản lý;
- Tiền bán nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước do tỉnh quản lý;
- Các khoản thu từ hoạt động xổ số kiến thiết;
- Thu hồi vốn của ngân sách tỉnh tại các tổ chức kinh tế, thu thanh lý tài sản và các khoản thu khác từ các doanh nghiệp nhà nước do địa phương quản lý;
- Thu từ Quỹ Dự trữ tài chính của tỉnh theo quy định tại Điều 58 Nghị định 60/2003/NĐ-CP của Chính phủ;
- Viện trợ không hoàn lại của các tổ chức, cá nhân ở nước ngoài trực tiếp cho cấp tỉnh theo quy định của pháp luật;
- Các khoản thu sự nghiệp, thu phí, lệ phí do cấp tỉnh quản lý theo quy định của pháp luật;
- Huy động từ các tổ chức, cá nhân để đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng của cấp tỉnh theo quy định của pháp luật;
- Đóng góp tự nguyện của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước cho ngân sách cấp tỉnh;
- Thu từ huy động đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng theo quy định tại khoản 3 Điều 8 của Luật Ngân sách nhà nước;
- Thu kết dư ngân sách cấp tỉnh;
- Thu bổ sung từ ngân sách Trung ương;
- Thu chuyển nguồn từ ngân sách tỉnh năm trước sang ngân sách tỉnh năm sau;
- Các khoản thu khác theo quy định của pháp luật.
c) Các nguồn thu của ngân sách cấp huyện
- Các khoản thu ngân sách cấp huyện hưởng 100%
+ Thuế môn bài, thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế tài nguyên thu từ các doanh nghiệp nhà nước, công ty cổ phần, doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn, hợp tác xã, kinh doanh cá thể do cấp huyện quản lý;
+ Tiền cho thuê, bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước do cấp huyện quản lý;
+ Tiền sử dụng đất do cấp huyện quản lý;
+ Tiền cho thuê mặt đất, mặt nước do cấp huyện quản lý;
+ Lệ phí trước bạ (trừ lệ phí trước bạ nhà, đất);
+ Viện trợ không hoàn lại của các tổ chức quốc tế, các tổ chức khác, các cá nhân ở nước ngoài trực tiếp cho cấp huyện;
+ Thu từ hoạt động sự nghiệp, thu phí và lệ phí do các cơ quan thuộc cấp huyện quản lý;
+ Đóng góp tự nguyện của các tổ chức, cá nhân ở trong nước và ngoài nước trực tiếp cho cấp huyện;
+ Thu kết dư ngân sách cấp huyện;
+ Thu bổ sung từ ngân sách cấp tỉnh;
+ Thu chuyển nguồn từ ngân sách cấp huyện năm trước sang ngân sách cấp huyện năm sau;
+ Các khoản thu khác của ngân sách huyện theo quy định của pháp luật.
- Các khoản thu phân chia giữa ngân sách cấp huyện và ngân sách cấp xã
+ Thuế giá trị gia tăng thu từ cá nhân, hộ kinh doanh do cấp xã quản lý thu;
+ Thuế thu nhập cá nhân (từ hoạt động sản xuất kinh doanh của cá nhân và từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất);
+ Lệ phí trước bạ nhà, đất.
Cụ thể:
Stt | Nội dung các khoản thu | Tỷ lệ điều tiết | ||
Ngân sách cấp tỉnh | Ngân sách cấp huyện | Ngân sách cấp xã | ||
1 | Thuế giá trị gia tăng thu từ cá nhân, hộ kinh doanh do cấp xã quản lý thu |
| 100% | |
2 | Thuế thu nhập cá nhân |
| 100% | |
3 | Lệ phí trước bạ nhà, đất |
|
|
|
| - Xã |
| 30% | 70% |
| - Phường, thị trấn |
| 100% |
(Đính kèm biểu chi tiết tỷ lệ điều tiết giữa ngân sách cấp huyện và ngân sách cấp xã)
d) Các nguồn thu của ngân sách cấp xã
- Các khoản thu ngân sách cấp xã hưởng 100%
+ Thuế môn bài (từ bậc 1 đến bậc 6) ngân sách cấp xã được hưởng 100% thuế môn bài đối với cá nhân, hộ kinh doanh do cấp xã quản lý thu;
+ Thuế nhà, đất;
+ Thuế sử dụng đất nông nghiệp;
+ Các khoản phí, lệ phí và các khoản thu khác nộp vào ngân sách cấp xã theo quy định;
+ Viện trợ không hoàn lại của các tổ chức và cá nhân ở nước ngoài trực tiếp cho ngân sách cấp xã theo chế độ quy định;
+ Thu từ hoạt động sự nghiệp do cấp xã quản lý theo chế độ quy định;
+ Tiền bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước do xã quản lý;
+ Thu từ quỹ đất công ích và hoa lợi công sản khác theo quy định của pháp luật do cấp xã quản lý;
+ Các khoản huy động đóng góp của tổ chức và cá nhân gồm: các khoản huy động đóng góp theo pháp luật quy định, các khoản đóng góp do cấp xã quản lý và các khoản đóng góp tự nguyện khác;
+ Thu kết dư ngân sách cấp xã năm trước;
+ Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên;
+ Thu chuyển nguồn từ ngân sách cấp xã năm trước sang ngân sách cấp xã năm sau;
+ Các khoản thu khác của ngân sách cấp xã theo quy định của pháp luật.
- Các khoản thu phân chia giữa ngân sách cấp huyện và ngân sách cấp xã thực hiện theo quy định tại điểm c, khoản 1, Điều 1 Nghị quyết này.
2. Phân cấp nhiệm vụ chi giữa các cấp ngân sách
2.1. Nhiệm vụ chi của ngân sách cấp tỉnh
a) Chi đầu tư phát triển
- Đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội do tỉnh quản lý;
- Đầu tư và hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế, các tổ chức tài chính của Nhà nước theo quy định của pháp luật;
- Chi đầu tư phát triển các chương trình mục tiêu quốc gia do các cơ quan tỉnh thực hiện;
- Các khoản chi đầu tư phát triển khác của tỉnh theo quy định của pháp luật.
b) Chi thường xuyên
- Sự nghiệp giáo dục do cấp tỉnh quản lý: hoạt động của các trường trung học phổ thông, Trung tâm Giáo dục thường xuyên nằm trên địa bàn các huyện, thành, thị, các Trung tâm Kỹ thuật tổng hợp - Hướng nghiệp, các đơn vị sự nghiệp giáo dục do cấp tỉnh quản lý;
- Sự nghiệp đào tạo do cấp tỉnh quản lý: bậc đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp và dạy nghề; đào tạo lại; hỗ trợ đào tạo sau đại học;
- Chi sự nghiệp y tế do cấp tỉnh quản lý: các hoạt động phòng bệnh và khám, chữa bệnh của các cơ sở y tế do cấp tỉnh quản lý;
- Các hoạt động xã hội, văn hóa - thông tin, phát thanh - truyền hình, thể dục - thể thao, khoa học và công nghệ, các hoạt động sự nghiệp khác do cấp tỉnh quản lý;
- Các hoạt động sự nghiệp kinh tế do cấp tỉnh quản lý, bao gồm:
+ Sự nghiệp giao thông: duy tu bảo dưỡng, sửa chữa cầu, đường, các công trình giao thông, lập biển báo và các biện pháp đảm bảo an toàn giao thông;
+ Sự nghiệp nông, lâm, ngư nghiệp và thủy lợi: duy tu bảo dưỡng các tuyến đê, các công trình thủy lợi, các trạm, trại nông - lâm - ngư; công tác khuyến nông, khuyến lâm, khuyến ngư (bao gồm chi cho bộ máy và nghiệp vụ); chi phòng chống cháy rừng, bảo vệ nguồn lợi thủy sản;
+ Sự nghiệp khuyến công;
- Sự nghiệp tài nguyên - môi trường: quản lý và khai thác tài nguyên, đo đạc, lập bản đồ và lưu trữ hồ sơ địa chính, các hoạt động về môi trường, các hoạt động tài nguyên khác;
- Điều tra cơ bản;
- Các sự nghiệp kinh tế khác;
- Các nhiệm vụ về quốc phòng, an ninh, trật tự an toàn xã hội của tỉnh theo quy định của các văn bản luật, pháp lệnh về an ninh, quốc phòng, trật tự an toàn xã hội, các quy định của Chính phủ và các văn bản hướng dẫn thực hiện;
- Hoạt động của các cơ quan nhà nước, cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội của cấp tỉnh;
- Hỗ trợ cho các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp cấp tỉnh theo quy định tại Điều 17, Điều 18 của Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ;
- Thực hiện chính sách xã hội đối với các đối tượng do cấp tỉnh quản lý;
- Chi thường xuyên trong các chương trình mục tiêu quốc gia do các cơ quan của tỉnh thực hiện;
- Trợ giá theo chính sách của Nhà nước;
- Các khoản chi khác của cấp tỉnh theo quy định của pháp luật.
Ủy ban nhân dân tỉnh được sử dụng ngân sách cấp tỉnh để hỗ trợ cho các đơn vị do Trung ương quản lý đóng trên địa bàn khi các đơn vị này thực hiện một số nhiệm vụ theo yêu cầu của lãnh đạo tỉnh.
c) Chi trả nợ gốc và lãi tiền huy động theo khoản 3, Điều 8 Luật Ngân sách nhà nước;
d) Chi bổ sung Quỹ Dự trữ tài chính của cấp tỉnh;
đ) Chi bổ sung cho ngân sách cấp huyện;
e) Chi chuyển nguồn từ ngân sách cấp tỉnh năm trước sang ngân sách cấp tỉnh năm sau.
2.2. Nhiệm vụ chi của ngân sách cấp huyện
a) Chi đầu tư phát triển
- Chi đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội không có khả năng thu hồi vốn theo phân cấp của cấp tỉnh;
- Chi đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội của xã từ nguồn huy động đóng góp của các tổ chức, cá nhân cho từng dự án nhất định theo quy định của pháp luật do Hội đồng nhân dân huyện quyết định đưa vào ngân sách xã quản lý;
- Các khoản chi đầu tư phát triển khác theo quy định của pháp luật.
b) Chi thường xuyên
- Sự nghiệp giáo dục: hoạt động của các trường trung học cơ sở, tiểu học, nhà trẻ, mẫu giáo công lập,… do cấp huyện quản lý;
- Sự nghiệp đào tạo: Trung tâm bồi dưỡng chính trị, Trung tâm dạy nghề, tập huấn cho cán bộ, công chức do cấp huyện quản lý;
- Chi sự nghiệp y tế: hoạt động phòng bệnh và khám chữa bệnh của các Trung tâm y tế, bệnh viện, phòng khám khu vực, Trạm y tế cấp xã (bao gồm cả Ban Dân số gia đình cấp xã), Trung tâm Dân số - kế hoạch hóa gia đình do cấp huyện quản lý;
- Các hoạt động xã hội, văn hóa - thông tin, phát thanh - truyền hình, thể dục - thể thao, khoa học và công nghệ, các hoạt động sự nghiệp khác do cấp huyện quản lý;
- Các hoạt động sự nghiệp kinh tế do cấp huyện quản lý, bao gồm:
+ Sự nghiệp giao thông: duy tu bảo dưỡng, sửa chữa cầu đường, các công trình giao thông, lập biển báo và các biện pháp đảm bảo an toàn giao thông;
+ Sự nghiệp nông nghiệp, lâm, ngư nghiệp, thủy lợi: duy tu bảo dưỡng các tuyến đê, các công trình thủy lợi; chi cho hoạt động nghiệp vụ khuyến nông, khuyến lâm, khuyến ngư, phòng chống cháy rừng và bảo vệ nguồn lợi thủy sản;
+ Sự nghiệp tài nguyên - môi trường: đo đạc, lập bản đồ và lưu trữ hồ sơ địa chính, sự nghiệp môi trường;
+ Sự nghiệp thị chính: duy tu bảo dưỡng hệ thống đèn chiếu sáng, vỉa hè, hệ thống cấp thoát nước, giao thông nội thị, công viên, cây xanh và các sự nghiệp thị chính khác;
+ Các sự nghiệp kinh tế khác;
- Các nhiệm vụ về quốc phòng, an ninh, trật tự an toàn xã hội của cấp huyện theo quy định pháp luật;
- Hoạt động của các cơ quan Nhà nước, cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội của cấp huyện;
- Hỗ trợ cho các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp cấp huyện theo quy định tại Điều 17, Điều 18 của Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ;
- Thực hiện chính sách xã hội các đối tượng do cấp huyện quản lý;
- Các khoản chi khác của cấp huyện theo quy định của pháp luật;
Giao Ủy ban nhân dân cấp huyện được sử dụng ngân sách cấp huyện để hỗ trợ cho các đơn vị do cấp trên quản lý đóng trên địa bàn khi các đơn vị này thực hiện một số nhiệm vụ theo yêu cầu của lãnh đạo huyện.
c) Chi bổ sung cho ngân sách cấp xã.
d) Chi chuyển nguồn từ ngân sách cấp huyện năm trước sang ngân sách cấp huyện năm sau.
2.3. Nhiệm vụ chi của ngân sách cấp xã
a) Chi đầu tư phát triển
- Chi đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội không có khả năng thu hồi vốn theo phân cấp của cấp tỉnh. Cụ thể:
+ Xã nông thôn mới là 2.700 triệu đồng/năm/xã;
+ Xã khó khăn là 600 triệu đồng/năm/xã;
+ Phường, thị trấn, thị tứ (trừ thị trấn Mỹ Phước, xã Phú Mỹ thuộc huyện Tân Phước) là 200 triệu đồng/năm/xã;
+ Các xã còn lại: xã loại 1 là 500 triệu đồng/năm/xã; xã loại 2 và loại 3 là 400 triệu đồng/năm/xã.
- Chi đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội của xã từ nguồn huy động đóng góp của các tổ chức, cá nhân cho từng dự án nhất định theo quy định của pháp luật do Hội đồng nhân dân xã quyết định đưa vào ngân sách xã quản lý;
- Các khoản chi đầu tư phát triển khác theo quy định của pháp luật.
b) Chi thường xuyên
- Chi các hoạt động xã hội và các hoạt động văn hóa thông tin, thể dục thể thao, truyền thanh do cấp xã quản lý;
- Chi sự nghiệp giáo dục: hỗ trợ các đơn vị sự nghiệp giáo dục trên địa bàn cấp xã quản lý;
- Chi hỗ trợ kinh phí đào tạo; bồi dưỡng, tập huấn ngắn hạn;
- Chi sửa chữa, cải tạo các công trình phúc lợi, các công trình kết cấu hạ tầng do cấp xã quản lý như: nhà văn hoá, đài tưởng niệm, cơ sở thể dục thể thao, cầu đường giao thông, công trình cấp và thoát nước công cộng, trụ sở xã...
- Chi về hoạt động của cơ quan quản lý nhà nước cấp xã;
- Hoạt động các cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Cựu chiến binh Việt Nam, Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, Hội Nông dân Việt Nam cấp xã;
- Hỗ trợ cho các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp cấp xã theo quy định tại Điều 17, Điều 18 của Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ;
- Chi cho công tác dân quân tự vệ, trật tự an toàn xã hội của cấp xã theo quy định của pháp luật;
- Các khoản chi thường xuyên khác của cấp xã theo quy định của pháp luật.
c) Chi chuyển nguồn từ ngân sách cấp xã năm trước sang ngân sách cấp xã năm sau.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
Giao Ban Kinh tế - Ngân sách và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này áp dụng cho giai đoạn ngân sách năm 2011-2015 và thay thế Nghị quyết số 98/2006/NQ-HĐND ngày 27 tháng 9 năm 2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang Khóa VII kỳ họp thứ 9 về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa các cấp ngân sách thuộc chính quyền địa phương tỉnh Tiền Giang thời kỳ 2007 - 2010.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang khóa VII, kỳ họp thứ 23 thông qua có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) PHÂN CHIA CÁC NGUỒN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2011 GIỮA CÁC CẤP NGÂN SÁCH
(Đính kèm theo Nghị quyết số 263/2010/NQ-HĐND ngày 17/12/2010 của HĐND tỉnh Tiền Giang)
I. | Các khoản thu ngân sách trung ương hưởng 100%: |
1. | Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt hàng hóa nhập khẩu; |
2. | Thuế giá trị gia tăng hàng hóa nhập khẩu; |
3. | Phí và lệ phí của các đơn vị do Trung ương quản lý; |
4. | Các khoản thu khác theo quy định của pháp luật. |
II. | Các khoản thu ngân sách cấp tỉnh hưởng 100%: |
1. | Các khoản thu (không kể hàng hóa xuất nhập khẩu) của các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, doanh nghiệp nhà nước, công ty cổ phần, doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn, hợp tác xã do Trung ương, tỉnh quản lý; |
2. | Phí xăng dầu; |
3. | Thuế thu nhập cá nhân (không kể thuế thu nhập cá nhân từ hoạt động sản xuất kinh doanh của cá nhân và thuế thu nhập cá nhân từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất); |
4. | Tiền sử dụng đất do tỉnh quản lý; |
5. | Tiền cho thuê mặt đất, mặt nước do tỉnh quản lý; |
6. | Tiền bán nhà thuộc sở hữu Nhà nước do tỉnh quản lý; |
7. | Các khoản thu từ hoạt động xổ số kiến thiết; |
8. | Thu hồi vốn của ngân sách tỉnh tại các tổ chức kinh tế, thu thanh lý tài sản và các khoản thu khác từ các doanh nghiệp nhà nước do địa phương quản lý; |
9. | Thu từ Quỹ Dự trữ tài chính của tỉnh theo quy định tại Điều 58 Nghị định 60/2003/NĐ-CP của Chính phủ; |
10. | Viện trợ không hoàn lại của các tổ chức, cá nhân ở nước ngoài trực tiếp cho cấp tỉnh theo quy định của pháp luật; |
11. | Các khoản thu sự nghiệp, thu phí, lệ phí do cấp tỉnh quản lý theo quy định của pháp luật; |
12. | Huy động từ các tổ chức, cá nhân để đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng của tỉnh theo quy định của pháp luật; |
13. | Đóng góp tự nguyện của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước cho ngân sách cấp tỉnh; |
14. | Thu từ huy động đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng theo quy định tại khoản 3 Điều 8 của Luật Ngân sách nhà nước; |
15. | Thu kết dư ngân sách cấp tỉnh; |
16. | Thu bổ sung từ ngân sách Trung ương; |
17. | Thu chuyển nguồn từ ngân sách tỉnh năm trước sang ngân sách tỉnh năm sau; |
18. | Các khoản thu khác theo quy định của pháp luật. |
III. | Các khoản thu ngân sách cấp huyện hưởng 100%: |
1. | Các khoản thu (không kể hàng hóa xuất nhập khẩu) của các doanh nghiệp nhà nước, công ty cổ phần, doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn, hợp tác xã, kinh doanh cá thể do huyện quản lý; |
2. | Lệ phí trước bạ (trừ lệ phí trước bạ nhà, đất); |
3. | Tiền sử dụng đất do cấp huyện quản lý; |
4. | Tiền cho thuê mặt đất, mặt nước do cấp huyện quản lý; |
5. | Tiền cho thuê, bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước do cấp huyện quản lý; |
6. | Viện trợ không hoàn lại của các tổ chức quốc tế, các tổ chức khác, các cá nhân ở nước ngoài trực tiếp cho cấp huyện; |
7. | Thu từ hoạt động sự nghiệp, thu phí và lệ phí do các cơ quan thuộc cấp huyện quản lý; |
8. | Đóng góp tự nguyện của các tổ chức, cá nhân ở trong nước và ngoài nước trực tiếp cho cấp huyện; |
9. | Thu kết dư ngân sách cấp huyện; |
10. | Thu bổ sung từ ngân sách cấp tỉnh; |
11. | Thu chuyển nguồn từ ngân sách cấp huyện năm trước sang ngân sách cấp huyện năm sau; |
12. | Các khoản thu khác của ngân sách huyện theo quy định của pháp luật. |
IV. | Các khoản thu ngân sách cấp xã hưởng 100%: |
1. | Thuế môn bài thu từ cá nhân, hộ kinh doanh do cấp xã quản lý; |
2. | Thuế giá trị gia tăng thu từ cá nhân, hộ kinh doanh do cấp xã quản lý (loại trừ các xã, phường có điều tiết cho ngân sách huyện theo mục V); |
3. | Thuế tài nguyên thu từ cá nhân, hộ kinh doanh do cấp xã quản lý; |
4. | Thuế tiêu thụ đặc biệt thu từ cá nhân, hộ kinh doanh do cấp xã quản lý; |
5. | Thuế nhà đất; |
6. | Thuế sử dụng đất nông nghiệp; |
7. | Các khoản phí, lệ phí nộp vào ngân sách cấp xã theo quy định của pháp luật; |
8. | Viện trợ không hoàn lại của các tổ chức và cá nhân ở nước ngoài trực tiếp cho ngân sách cấp xã theo chế độ quy định; |
9. | Thu từ hoạt động sự nghiệp do cấp xã quản lý theo chế độ quy định; |
10. | Tiền bán nhà thuộc sở hữu nhà nước do xã quản lý; |
11. | Thu từ quỹ đất công ích và hoa lợi công sản khác theo quy định của pháp luật do cấp xã quản lý; |
12. | Các khoản huy động đóng góp của tổ chức và cá nhân gồm: các khoản huy động đóng góp theo pháp luật quy định, các khoản đóng góp cấp xã quản lý và các khoản đóng góp tự nguyện khác; |
13. | Thu kết dư ngân sách cấp xã năm trước; |
14. | Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên; |
15. | Thu chuyển nguồn từ ngân sách cấp xã năm trước sang ngân sách cấp xã năm sau; |
16. | Các khoản thu khác của ngân sách cấp xã theo quy định của pháp luật. |
V. | Các khoản thu phân chia giữa ngân sách cấp xã với ngân sách cấp huyện: |
| |||||||
STT | Xã, phường, thị trấn | Lệ phí trước bạ nhà, đất (%) | Thuế thu nhập cá nhân từ hoạt động sản xuất kinh doanh của cá nhân và thuế thu nhập cá nhân từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất (%) | Thuế giá trị gia tăng thu từ cá nhân, hộ kinh doanh do cấp xã quản lý thu | |||||
Ngân sách huyện | Ngân sách xã | Ngân sách huyện | Ngân sách xã | Ngân sách huyện | Ngân sách xã | ||||
I | HUYỆN CÁI BÈ | ||||||||
1 | Thị trấn | 30 | 70 | 40 | 60 | 95 | 5 | ||
2 | Đông Hòa Hiệp | 30 | 70 | 40 | 60 |
|
| ||
3 | An Cư | 30 | 70 | 40 | 60 |
|
| ||
4 | Hậu Thành | 30 | 70 | 40 | 60 |
|
| ||
5 | Hậu Mỹ Phú | 30 | 70 | 40 | 60 |
|
| ||
6 | Hậu Mỹ Trinh | 30 | 70 | 40 | 60 |
|
| ||
7 | Hậu Mỹ Bắc A | 30 | 70 | 40 | 60 |
|
| ||
8 | Hậu Mỹ Bắc B | 30 | 70 | 40 | 60 |
|
| ||
9 | Hoà Khánh | 30 | 70 | 40 | 60 | 80 | 20 | ||
10 | Thiện Trí | 30 | 70 | 40 | 60 |
|
| ||
11 | Mỹ Đức Đông | 30 | 70 | 40 | 60 | 20 | 80 | ||
12 | Mỹ Đức Tây | 30 | 70 | 40 | 60 |
|
| ||
13 | An Thái Đông | 30 | 70 | 40 | 60 |
|
| ||
14 | An Thái Trung | 30 | 70 | 40 | 60 |
|
| ||
15 | An Hữu | 30 | 70 | 40 | 60 | 80 | 20 | ||
16 | Hòa Hưng | 30 | 70 | 40 | 60 |
|
| ||
17 | Mỹ Lương | 30 | 70 | 40 | 60 |
|
| ||
18 | Tân Thanh | 30 | 70 | 40 | 60 |
|
| ||
19 | Tân Hưng | 30 | 70 | 40 | 60 |
|
| ||
20 | Thiện Trung | 30 | 70 | 40 | 60 |
|
| ||
21 | Mỹ Trung | 30 | 70 | 40 | 60 |
|
| ||
22 | Mỹ Lợi A | 30 | 70 | 40 | 60 |
|
| ||
23 | Mỹ Lợi B | 30 | 70 | 40 | 60 |
|
| ||
24 | Mỹ Tân | 30 | 70 | 40 | 60 |
|
| ||
25 | Mỹ Hội | 30 | 70 | 40 | 60 |
|
| ||
II | HUYỆN CAI LẬY | ||||||||
1 | Thị trấn | 98 | 2 | 98 | 2 | 98 | 2 | ||
2 | Thanh Hòa | 30 | 70 | 40 | 60 |
|
| ||
3 | Tân Bình | 30 | 70 | 40 | 60 |
|
| ||
4 | Nhị Mỹ | 30 | 70 | 40 | 60 |
|
| ||
5 | Nhị Quý | 30 | 70 | 40 | 60 |
|
| ||
6 | Tân Hội | 30 | 70 | 40 | 60 |
|
| ||
7 | Tân Phú | 30 | 70 | 40 | 60 |
|
| ||
8 | Phú Quý | 30 | 70 | 40 | 60 |
|
| ||
9 | Mỹ Long | 30 | 70 | 40 | 60 |
|
| ||
10 | Ngũ Hiệp | 30 | 70 | 40 | 60 |
|
| ||
11 | Long Trung | 30 | 70 | 40 | 60 |
|
| ||
12 | Long Tiên | 30 | 70 | 40 | 60 |
|
| ||
13 | Tam Bình | 30 | 70 | 40 | 60 |
|
| ||
14 | Hội Xuân | 30 | 70 | 40 | 60 |
|
| ||
15 | Mỹ Thành Nam | 30 | 70 | 40 | 60 |
|
| ||
16 | Bình Phú | 30 | 70 | 40 | 60 |
|
| ||
17 | Phú Nhuận | 30 | 70 | 40 | 60 |
|
| ||
18 | Phú An | 30 | 70 | 40 | 60 |
|
| ||
19 | Long Khánh | 30 | 70 | 40 | 60 |
|
| ||
20 | Cẩm Sơn | 30 | 70 | 40 | 60 |
|
| ||
21 | Hiệp Đức | 30 | 70 | 40 | 60 |
|
| ||
22 | Tân Phong | 30 | 70 | 40 | 60 |
|
| ||
23 | Mỹ Phước Tây | 30 | 70 | 40 | 60 |
|
| ||
24 | Mỹ Hạnh Trung | 30 | 70 | 40 | 60 |
|
| ||
25 | Mỹ Hạnh Đông | 30 | 70 | 40 | 60 |
|
| ||
26 | Thạnh Lộc | 30 | 70 | 40 | 60 |
|
| ||
27 | Phú Cường | 30 | 70 | 40 | 60 |
|
| ||
28 | Mỹ Thành Bắc | 30 | 70 | 40 | 60 |
|
| ||
III | HUYỆN CHÂU THÀNH | ||||||||
1 | Thị trấn | 30 | 70 | 40 | 60 |
|
| ||
2 | Thân Cữu Nghĩa | 30 | 70 | 40 | 60 |
|
| ||
3 | Long An | 30 | 70 | 40 | 60 |
|
| ||
4 | Tam Hiệp | 30 | 70 | 40 | 60 |
|
| ||
5 | Tân Lý Đông | 30 | 70 | 40 | 60 |
|
| ||
6 | Tân Lý Tây | 30 | 70 | 40 | 60 |
|
| ||
7 | Tân Hương | 30 | 70 | 40 | 60 |
|
| ||
8 | Tân Hội Đông | 30 | 70 | 40 | 60 |
|
| ||
9 | Bình Đức | 30 | 70 | 40 | 60 |
|
| ||
10 | Thạnh Phú | 30 | 70 | 40 | 60 |
|
| ||
11 | Long Định | 30 | 70 | 40 | 60 |
|
| ||
12 | Long Hưng | 30 | 70 | 40 | 60 |
|
| ||
13 | Dưỡng Điềm | 30 | 70 | 40 | 60 |
|
| ||
14 | Điềm Hy | 30 | 70 | 40 | 60 |
|
| ||
15 | Hữu Đạo | 30 | 70 | 40 | 60 |
|
| ||
16 | Nhị Bình | 30 | 70 | 40 | 60 |
|
| ||
17 | Vĩnh Kim | 30 | 70 | 40 | 60 |
|
| ||
18 | Đông Hoà | 30 | 70 | 40 | 60 |
|
| ||
19 | Song Thuận | 30 | 70 | 40 | 60 |
|
| ||
20 | Kim Sơn | 30 | 70 | 40 | 60 |
|
| ||
21 | Bàn Long | 30 | 70 | 40 | 60 |
|
| ||
22 | Phú Phong | 30 | 70 | 40 | 60 |
|
| ||
23 | Bình Trưng | 30 | 70 | 40 | 60 |
|
| ||
IV. | HUYỆN CHỢ GẠO | ||||||||
1 | Thị trấn | 30 | 70 | 40 | 60 | 60 | 40 | ||
2 | Trung Hòa | 30 | 70 | 40 | 60 |
|
| ||
3 | Tân Bình Thạnh | 30 | 70 | 40 | 60 |
|
| ||
4 | Mỹ Tịnh An | 30 | 70 | 40 | 60 |
|
| ||
5 | Hòa Tịnh | 30 | 70 | 40 | 60 |
|
| ||
6 | Phú Kiết | 30 | 70 | 40 | 60 |
|
| ||
7 | Lương Hòa Lạc | 30 | 70 | 40 | 60 |
|
| ||
8 | Thanh Bình | 30 | 70 | 40 | 60 |
|
| ||
9 | Song Bình | 30 | 70 | 40 | 60 |
|
| ||
10 | Long Bình Điền | 30 | 70 | 40 | 60 |
|
| ||
11 | Đăng Hưng Phước | 30 | 70 | 40 | 60 |
|
| ||
12 | Tân Thuận Bình | 30 | 70 | 40 | 60 |
|
| ||
13 | Quơn Long | 30 | 70 | 40 | 60 |
|
| ||
14 | Bình Phục Nhứt | 30 | 70 | 40 | 60 |
|
| ||
15 | Bình Phan | 30 | 70 | 40 | 60 |
|
| ||
16 | An Thạnh Thủy | 30 | 70 | 40 | 60 |
|
| ||
17 | Bình Ninh | 30 | 70 | 40 | 60 |
|
| ||
18 | Hòa Định | 30 | 70 | 40 | 60 |
|
| ||
19 | Xuân Đông | 30 | 70 | 40 | 60 |
|
| ||
V | HUYỆN GÒ CÔNG TÂY | ||||||||
1 | Thị trấn | 30 | 70 | 40 | 60 | 50 | 50 | ||
2 | Đồng Thạnh | 30 | 70 | 40 | 60 |
|
| ||
3 | Đồng Sơn | 30 | 70 | 40 | 60 |
|
| ||
4 | Bình Tân | 30 | 70 | 40 | 60 |
|
| ||
5 | Yên Luông | 30 | 70 | 40 | 60 |
|
| ||
6 | Vĩnh Hựu | 30 | 70 | 40 | 60 |
|
| ||
7 | Long Vĩnh | 30 | 70 | 40 | 60 |
|
| ||
8 | Long Bình | 30 | 70 | 40 | 60 |
|
| ||
9 | Bình Nhì | 30 | 70 | 40 | 60 |
|
| ||
10 | Thạnh Trị | 30 | 70 | 40 | 60 |
|
| ||
11 | Bình Phú | 30 | 70 | 40 | 60 |
|
| ||
12 | Thạnh Nhựt | 30 | 70 | 40 | 60 |
|
| ||
13 | Thành Công | 30 | 70 | 40 | 60 |
|
| ||
VI | HUYỆN GÒ CÔNG ĐÔNG | ||||||||
1 | Thị trấn | 30 | 70 | 40 | 60 |
|
| ||
2 | Phước Trung | 30 | 70 | 40 | 60 |
|
| ||
3 | Tân Thành | 30 | 70 | 40 | 60 |
|
| ||
4 | Tân Phước | 30 | 70 | 40 | 60 |
|
| ||
5 | Tân Tây | 30 | 70 | 40 | 60 |
|
| ||
6 | Gia Thuận | 30 | 70 | 40 | 60 |
|
| ||
7 | Bình Nghị | 30 | 70 | 40 | 60 |
|
| ||
8 | Bình Ân | 30 | 70 | 40 | 60 |
|
| ||
9 | Tân Đông | 30 | 70 | 40 | 60 |
|
| ||
10 | Tân Điền | 30 | 70 | 40 | 60 |
|
| ||
11 | Vàm Láng | 30 | 70 | 40 | 60 |
|
| ||
12 | Kiểng Phước | 30 | 70 | 40 | 60 |
|
| ||
13 | Tăng Hòa | 30 | 70 | 40 | 60 |
|
| ||
VII | HUYỆN TÂN PHƯỚC | ||||||||
1 | Thị trấn | 30 | 70 | 40 | 60 |
|
| ||
2 | Mỹ Phước | 30 | 70 | 40 | 60 |
|
| ||
3 | Hưng Thạnh | 30 | 70 | 40 | 60 |
|
| ||
4 | Phú Mỹ | 30 | 70 | 40 | 60 |
|
| ||
5 | Tân Hòa Thành | 30 | 70 | 40 | 60 |
|
| ||
6 | Phước Lập | 30 | 70 | 40 | 60 |
|
| ||
7 | Tân Lập 1 | 30 | 70 | 40 | 60 |
|
| ||
8 | Tân Lập 2 | 30 | 70 | 40 | 60 |
|
| ||
9 | Thạnh Hòa | 30 | 70 | 40 | 60 |
|
| ||
10 | Thạnh Mỹ | 30 | 70 | 40 | 60 |
|
| ||
11 | Thạnh Tân | 30 | 70 | 40 | 60 |
|
| ||
12 | Tân Hòa Đông | 30 | 70 | 40 | 60 |
|
| ||
13 | Tân Hòa Tây | 30 | 70 | 40 | 60 |
|
| ||
VIII | HUYỆN TÂN PHÚ ĐÔNG | ||||||||
1 | Phú Đông | 30 | 70 | 40 | 60 |
|
| ||
2 | Phú Tân | 30 | 70 | 40 | 60 |
|
| ||
3 | Tân Thới | 30 | 70 | 40 | 60 |
|
| ||
4 | Phú Thạnh | 30 | 70 | 40 | 60 |
|
| ||
5 | Tân Phú | 30 | 70 | 40 | 60 |
|
| ||
6 | Tân Thạnh | 30 | 70 | 40 | 60 |
|
| ||
IX | THÀNH PHỐ MỸ THO | ||||||||
1 | Phường 1 | 97 | 3 | 97 | 3 | 97 | 3 | ||
2 | Phường 2 | 80 | 20 | 80 | 20 | 80 | 20 | ||
3 | Phường 3 | 80 | 20 | 80 | 20 | 50 | 50 | ||
4 | Phường 4 | 97 | 3 | 97 | 3 | 97 | 3 | ||
5 | Phường 5 | 97 | 3 | 97 | 3 | 97 | 3 | ||
6 | Phường 6 | 90 | 10 | 90 | 10 | 90 | 10 | ||
7 | Phường 7 | 80 | 20 | 80 | 20 | 80 | 20 | ||
8 | Phường 8 | 80 | 20 | 80 | 20 | 80 | 20 | ||
9 | Phường 9 | 80 | 20 | 80 | 20 |
|
| ||
10 | Phường 10 | 80 | 20 | 80 | 20 | 80 | 20 | ||
11 | Tân Long | 30 | 70 | 80 | 20 |
|
| ||
12 | Tân Mỹ Chánh | 30 | 70 | 80 | 20 |
|
| ||
13 | Mỹ Phong | 30 | 70 | 80 | 20 | 80 | 20 | ||
14 | Trung An | 30 | 70 | 95 | 5 | 95 | 5 | ||
15 | Đạo Thạnh | 30 | 70 | 95 | 5 | 95 | 5 | ||
16 | Phước Thạnh | 30 | 70 | 80 | 20 |
|
| ||
17 | Thới Sơn | 30 | 70 | 80 | 20 |
|
| ||
X | THỊ XÃ GÒ CÔNG | ||||||||
1 | Phường 1 | 90 | 10 | 90 | 10 | 90 | 10 | ||
2 | Phường 2 | 80 | 20 | 80 | 20 |
|
| ||
3 | Phường 3 | 30 | 70 | 40 | 60 |
|
| ||
4 | Phường 4 | 30 | 70 | 40 | 60 |
|
| ||
5 | Phường 5 | 30 | 70 | 40 | 60 |
|
| ||
6 | Long Chánh | 30 | 70 | 40 | 60 |
|
| ||
7 | Long Hưng | 30 | 70 | 40 | 60 |
|
| ||
8 | Long Thuận | 30 | 70 | 40 | 60 |
|
| ||
9 | Long Hòa | 30 | 70 | 40 | 60 |
|
| ||
10 | Tân Trung | 30 | 70 | 40 | 60 |
|
| ||
11 | Bình Xuân | 30 | 70 | 40 | 60 |
|
| ||
12 | Bình Đông | 30 | 70 | 40 | 60 |
|
| ||
- 1Quyết định 34/2010/QĐ-UBND về Quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách địa phương năm 2011 (năm đầu của thời kỳ ổn định ngân sách địa phương, giai đoạn 2011-2015) do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành
- 2Nghị quyết 139/2010/NQ-HĐND phân cấp nguồn thu - nhiệm vụ chi đối với ngân sách tỉnh; huyện, thị xã, thành phố; xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 3Nghị quyết 17/2010/NQ-HĐND phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi, tỷ lệ phân chia các khoản thu thời kỳ ổn định 2011- 2015 và định mức chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011 do tỉnh Quảng Trị ban hành
- 4Nghị quyết 206/2010/NQ-HĐND quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách địa phương năm 2011 và thời kỳ ổn định ngân sách 2011-2015 do tỉnh Điện Biên ban hành
- 5Nghị quyết 17/2016/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa các cấp ngân sách thuộc chính quyền địa phương tỉnh Tiền Giang thời kỳ 2017-2020
- 6Quyết định 3833/QĐ-UBND công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2017
- 7Quyết định 473/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Tiền Giang kỳ 2014-2018
- 1Nghị quyết 17/2016/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa các cấp ngân sách thuộc chính quyền địa phương tỉnh Tiền Giang thời kỳ 2017-2020
- 2Quyết định 3833/QĐ-UBND công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2017
- 3Quyết định 473/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Tiền Giang kỳ 2014-2018
- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 5Thông tư 188/2010/TT-BTC quy định tiêu thức phân cấp nguồn thu và phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương do Bộ Tài chính ban hành
- 6Quyết định 34/2010/QĐ-UBND về Quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách địa phương năm 2011 (năm đầu của thời kỳ ổn định ngân sách địa phương, giai đoạn 2011-2015) do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành
- 7Nghị quyết 139/2010/NQ-HĐND phân cấp nguồn thu - nhiệm vụ chi đối với ngân sách tỉnh; huyện, thị xã, thành phố; xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 8Nghị quyết 17/2010/NQ-HĐND phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi, tỷ lệ phân chia các khoản thu thời kỳ ổn định 2011- 2015 và định mức chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011 do tỉnh Quảng Trị ban hành
- 9Nghị quyết 206/2010/NQ-HĐND quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách địa phương năm 2011 và thời kỳ ổn định ngân sách 2011-2015 do tỉnh Điện Biên ban hành
Nghị quyết 263/2010/NQ-HĐND về quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa các cấp ngân sách thuộc chính quyền địa phương tỉnh Tiền Giang thời kỳ 2011 - 2015
- Số hiệu: 263/2010/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 17/12/2010
- Nơi ban hành: Tỉnh Tiền Giang
- Người ký: Nguyễn Văn Danh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 27/12/2010
- Ngày hết hiệu lực: 01/01/2017
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực