Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 25/2014/NQ-HĐND | Yên Bái, ngày 12 tháng 12 năm 2014 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH VIỆC THU NỘP VÀ TỶ LỆ (%) PHÂN CHIA NGUỒN THU PHÍ SỬ DỤNG ĐƯỜNG BỘ TRÊN ĐẦU PHƯƠNG TIỆN ĐỐI VỚI XE MÔ TÔ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
KHÓA XVII – KỲ HỌP THỨ 12
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16/12/2002;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 18/2012/NĐ-CP ngày 13/3/2012 của Chính phủ về Quỹ bảo trì đường bộ; Nghị định số 56/2014/NĐ-CP ngày 30/5/2014 của Chính phủ sửa đổi bổ sung Nghị định số 18/2012/NĐ-CP ngày 13/3/2012 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 133/2014/TT-BTC ngày 11/9/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện;
Căn cứ Nghị quyết số 11/2014/NQ-HĐND ngày 17/7/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái về việc bãi bỏ, ban hành mới một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Yên Bái thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh;
Sau khi xem xét Tờ trình số 220/TTr-UBND ngày 05 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc quy định việc thu nộp và tỷ lệ (%) phân chia nguồn thu phí sử dụng đường bộ trên đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Yên Bái; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách và tiếp thu ý kiến các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định việc thu nộp và tỷ lệ (%) phân chia nguồn thu phí sử dụng đường bộ trên đầu phương tiện đối với xe mô tô, cụ thể như sau:
1. Toàn bộ nguồn thu phí sử dụng đường bộ trên đầu phương tiện đối với xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy và các loại xe tương tự (gọi chung là xe mô tô) trên địa bàn tỉnh sau khi đã trừ chi phí trang trải tổ chức thu theo quy định tại Nghị quyết số 11/2014/NQ-HĐND ngày 17/7/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái, phần còn lại được nộp vào ngân sách nhà nước theo quy định và điều tiết 100% cho ngân sách các huyện, thị xã, thành phố.
2. Ủy ban nhân dân cấp huyện căn cứ vào số phí thu được và nhu cầu kinh phí của các xã thuộc Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới, quyết định phân bổ, cấp kinh phí cho Uỷ ban nhân dân cấp xã sử dụng chi cho đầu tư đường giao thông nông thôn theo Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh hướng dẫn, tổ chức thực hiện Nghị quyết theo quy định của pháp luật. Trong quá trình thực hiện nếu có sự thay đổi, điều chỉnh về chính sách thì Ủy ban nhân dân tỉnh tổng hợp, báo cáo Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét.
Điều 3. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu và các đại biểu của Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái khoá XVII - Kỳ họp thứ 12 thông qua và có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2015./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 125/2014/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 71/2013/NQ-HĐND về thu phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh và bổ sung vào Nghị quyết 191/2010/NQ-HĐND đối với tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu phí sử dụng đường bộ trên đầu phương tiện đối với xe mô tô giữa các cấp ngân sách trên địa bàn tỉnh Đồng Nai năm 2014, giai đoạn 2014 - 2015
- 2Nghị quyết 22/2014/NQ-HĐND quy định mức thu, tỷ lệ phần trăm (%) để lại cho đơn vị thu phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 3Nghị quyết 26/2014/NQ-HĐND về mức thu, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 4Nghị quyết 157/2014/NQ-HĐND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Long An
- 5Nghị quyết 23/2014/NQ-HĐND quy định mức thu phí, tỷ lệ (%) số thực thu để lại cho công tác thu phí và tỷ lệ (%) phân chia số còn lại của phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 6Nghị quyết 108/2014/NQ-HĐND bổ sung Khoản 2 Điều 1 Nghị quyết 73/2013/NQ-HĐND quy định phân chia nguồn phí sử dụng đường bộ thu được đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 7Nghị quyết 21/2014/NQ-HĐND thông qua mức thu phí sử dụng đường bộ dự án BOT đường ĐT741, đoạn từ Km 49+537 (ranh giới tỉnh Bình Dương) đến Km 72+861 (Trường Cao đẳng Công nghiệp cao su) do tỉnh Bình Phước ban hành
- 8Nghị quyết 126/2014/NQ-HĐND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe môtô áp dụng trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 9Nghị quyết 38/2014/NQ-HĐND quy định mức thu, cơ quan thu phí, tỷ lệ trích để lại cho cơ quan thu phí và tỷ lệ phân chia nguồn thu phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 10Nghị quyết 25/2017/NQ-HĐND quy định tỷ lệ phân chia giữa ngân sách các cấp từ nguồn thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải trên địa bàn tỉnh Long An
- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 5Nghị định 18/2012/NĐ-CP về Quỹ bảo trì đường bộ
- 6Nghị định 56/2014/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 18/2012/NĐ-CP về Quỹ bảo trì đường bộ
- 7Nghị quyết 11/2014/NQ-HĐND bãi bỏ, ban hành mới phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Yên Bái thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh
- 8Thông tư 133/2014/TT-BTC hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9Nghị quyết 125/2014/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 71/2013/NQ-HĐND về thu phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh và bổ sung vào Nghị quyết 191/2010/NQ-HĐND đối với tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu phí sử dụng đường bộ trên đầu phương tiện đối với xe mô tô giữa các cấp ngân sách trên địa bàn tỉnh Đồng Nai năm 2014, giai đoạn 2014 - 2015
- 10Nghị quyết 22/2014/NQ-HĐND quy định mức thu, tỷ lệ phần trăm (%) để lại cho đơn vị thu phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 11Nghị quyết 26/2014/NQ-HĐND về mức thu, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 12Nghị quyết 157/2014/NQ-HĐND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Long An
- 13Nghị quyết 23/2014/NQ-HĐND quy định mức thu phí, tỷ lệ (%) số thực thu để lại cho công tác thu phí và tỷ lệ (%) phân chia số còn lại của phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 14Nghị quyết 108/2014/NQ-HĐND bổ sung Khoản 2 Điều 1 Nghị quyết 73/2013/NQ-HĐND quy định phân chia nguồn phí sử dụng đường bộ thu được đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 15Nghị quyết 21/2014/NQ-HĐND thông qua mức thu phí sử dụng đường bộ dự án BOT đường ĐT741, đoạn từ Km 49+537 (ranh giới tỉnh Bình Dương) đến Km 72+861 (Trường Cao đẳng Công nghiệp cao su) do tỉnh Bình Phước ban hành
- 16Nghị quyết 126/2014/NQ-HĐND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe môtô áp dụng trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 17Nghị quyết 38/2014/NQ-HĐND quy định mức thu, cơ quan thu phí, tỷ lệ trích để lại cho cơ quan thu phí và tỷ lệ phân chia nguồn thu phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 18Nghị quyết 25/2017/NQ-HĐND quy định tỷ lệ phân chia giữa ngân sách các cấp từ nguồn thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải trên địa bàn tỉnh Long An
Nghị quyết 25/2014/NQ-HĐND quy định việc thu nộp và tỷ lệ (%) phân chia nguồn thu phí sử dụng đường bộ trên đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- Số hiệu: 25/2014/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 12/12/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Yên Bái
- Người ký: Dương Văn Thống
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra