- 1Thông tư liên tịch 09/2007/TTLT-BTP-BTC hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân do Bộ Tư pháp và Bộ Tài chính ban hành
- 2Quyết định 35/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài, tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế và tiếp khách trong nước trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 3Quyết định 07/2011/QĐ-UBND Quy định về chế độ công tác phí trong nước, chi tổ chức hội nghị đối với cơ quan Nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu ban hành
- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 4Nghị quyết 773/2009/NQ-UBTVQH12 về Quy định chế độ chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Quốc hội, cơ quan của Quốc hội, Văn phòng Quốc hội, cơ quan trực thuộc Ủy ban thường vụ Quốc hội, Đoàn đại biểu Quốc hội và đại biểu Quốc hội do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 1Nghị quyết 81/2016/NQ-HĐND quy định chế độ, định mức chi cho hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu nhiệm kỳ 2016-2021
- 2Quyết định 2214/QĐ-UBND năm 2017 về bổ sung Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ trong các kỳ công bố từ năm 2014 đến năm 2016
- 3Quyết định 1413/QĐ-UBND năm 2019 bổ sung Điều 1 Quyết định 391/QĐ-UBND về Công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 25/2011/NQ-HĐND | Bà Rịa - Vũng Tàu, ngày 22 tháng 7 năm 2011 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
KHÓA V - KỲ HỌP THỨ 2
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước năm 2002;
Căn cứ Nghị Quyết số 773/2009/NQ-UBTVQH12 ngày 31 tháng 3 năm 2009 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về một số chế độ chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Quốc hội, các cơ quan của Quốc hội, Văn phòng Quốc hội, các cơ quan thuộc Ủy ban Thường vụ Quốc hội, các Đoàn Đại biểu Quốc hội;
Sau khi xem xét Tờ trình số 27/TTr-HĐND ngày 15 tháng 7 năm 2011 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh về quy định một số chế độ, định mức chi cho hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu; Báo cáo thẩm tra số 99/BC-KTNS ngày 19 tháng 7 năm 2011 của Ban Kinh tế - Ngân sách và ý kiến thảo luận của Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
| CHỦ TỊCH |
MỘT SỐ CHẾ ĐỘ, ĐỊNH MỨC CHI CHO HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CÁC CẤP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
(Kèm theo Nghị quyết số 25/2011/NQ-HĐND ngày 22 tháng 7 năm 2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
Mục 1. CHẾ ĐỘ HOẠT ĐỘNG PHÍ CỦA ĐẠI BIỂU HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
Điều 4. Chế độ hoạt động phí của đại biểu Hội đồng nhân dân
Quy định định mức hoạt động phí hàng tháng của các đại biểu Hội đồng nhân dân kiêm nhiệm công tác hưởng lương từ ngân sách nhà nước và các Đại biểu Hội đồng nhân dân công tác không hưởng lương từ ngân sách nhà nước thực hiện theo Công văn số 53/BCTĐB ngày 24 tháng 6 năm 2005 của Ban công tác Đại biểu.
Mức chi bằng hệ số với mức lương tối thiểu, cụ thể:
- Cấp tỉnh : 0,5.
- Cấp huyện : 0,4.
- Cấp xã : 0,3.
Điều 5. Đối tượng và chế độ được hưởng hỗ trợ do kiêm nhiệm công tác
- Đại biểu Hội đồng nhân dân đang kiêm nhiệm các chức vụ sau: Trưởng ban, Phó trưởng ban Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện; Tổ trưởng, Tổ phó tổ đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp.
- Mức hỗ trợ do kiêm nhiệm hàng tháng bằng hệ số nhân với mức lương tối thiểu cho các đối tượng như sau:
1. Cấp tỉnh:
- Trưởng ban, Phó trưởng ban Hội đồng nhân dân : 0,5.
- Tổ trưởng tổ đại biểu Hội đồng nhân dân : 0,5.
- Tổ phó tổ đại biểu Hội đồng nhân dân : 0,4.
2. Cấp huyện:
- Trưởng ban, Phó trưởng ban Hội đồng nhân dân : 0,4.
- Tổ trưởng tổ đại biểu Hội đồng nhân dân : 0,4.
- Tổ phó tổ đại biểu Hội đồng nhân dân : 0,3.
3. Cấp xã:
- Tổ trưởng tổ đại biểu Hội đồng nhân dân : 0,2.
- Tổ phó tổ đại biểu Hội đồng nhân dân : 0,1.
Điều 6. Chi hỗ trợ cho đại biểu Hội đồng nhân dân không hưởng lương từ ngân sách nhà nước
Mức chi hàng tháng bằng hệ số nhân với mức lương tối thiểu, cụ thể:
- Cấp tỉnh : 1,0.
- Cấp huyện : 0,8.
- Cấp xã : 0,6.
Mục 2. CHI CHO HOẠT ĐỘNG THẨM TRA, GIÁM SÁT
Điều 7. Chi cho hoạt động thẩm tra
1. Thẩm tra báo cáo trình tại kỳ họp
- Cấp tỉnh : 1.000.000 đồng/báo cáo.
- Cấp huyện : 800.000 đồng/báo cáo.
- Cấp xã : 500.000 đồng/báo cáo.
2. Thẩm tra tờ trình có đề án trình tại kỳ họp
- Cấp tỉnh : 1.000.000 đồng/báo cáo.
- Cấp huyện : 800.000 đồng/báo cáo.
- Cấp xã : 500.000 đồng/báo cáo.
3. Thẩm tra tờ trình không có đề án trình tại kỳ họp
- Cấp tỉnh : 250.000 đồng/báo cáo.
- Cấp huyện : 200.000 đồng/báo cáo.
- Cấp xã : 150.000 đồng/báo cáo.
4. Thẩm tra tờ trình giữa hai kỳ họp
- Cấp tỉnh : 100.000 đồng/báo cáo.
- Cấp huyện : 80.000 đồng/báo cáo.
- Cấp xã : 50.000 đồng/báo cáo.
5. Chi cho cá nhân tham dự hội nghị thẩm tra
a) Chi cho người chủ trì cuộc họp
- Cấp tỉnh : 150.000 đồng/người/ngày.
- Cấp huyện : 120.000 đồng/người/ngày.
- Cấp xã : 100.000 đồng/người/ngày.
b) Các thành viên và thư ký tham dự họp thẩm tra
- Cấp tỉnh : 100.000 đồng/người/ngày.
- Cấp huyện : 80.000 đồng/người/ngày.
- Cấp xã : 60.000 đồng/người/ngày.
c) Chi phục vụ
- Cấp tỉnh : 50.000 đồng/người/ngày.
- Cấp huyện : 40.000 đồng/người/ngày.
- Cấp xã : 30.000 đồng/người/ngày.
Điều 8. Chi cho hoạt động giám sát
Chi cho hoạt động giám sát của Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân gồm các khoản chi:
1. Chi viết báo cáo, thông báo kết quả giám sát
- Cấp tỉnh : 300.000 đồng/báo cáo.
- Cấp huyện : 200.000 đồng/báo cáo.
- Cấp xã : 100.000 đồng/báo cáo.
2. Chi cho cá nhân tham gia giám sát
a) Chi cho trưởng đoàn giám sát (nếu trưởng đoàn vắng thì phó trưởng đoàn thay)
- Cấp tỉnh : 150.000 đồng/ngày.
- Cấp huyện : 120.000 đồng/ngày.
- Cấp xã : 100.000 đồng/ngày.
b) Chi cho các thành viên đoàn giám sát và khách mời tham gia đoàn giám sát
- Cấp tỉnh : 100.000 đồng/ngày.
- Cấp huyện : 80.000 đồng/ngày.
- Cấp xã : 60.000 đồng/ngày.
c) Chi phục vụ đoàn giám sát
- Cấp tỉnh : 50.000 đồng/ngày.
- Cấp huyện : 40.000 đồng/ngày.
- Cấp xã : 30.000 đồng/ngày.
Mục 3. CHẾ ĐỘ CHI CHO CÁC KỲ HỌP CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
Điều 9. Chi cho kỳ họp Hội đồng nhân dân
2. Chế độ cho đại biểu tham dự kỳ họp Hội đồng nhân dân
a) Chủ tọa kỳ họp
- Cấp tỉnh : 200.000 đồng/người/ngày.
- Cấp huyện : 150.000 đồng/người/ngày.
- Cấp xã : 100.000 đồng/người/ngày.
b) Thư ký kỳ họp
- Cấp tỉnh : 150.000 đồng/người/ngày.
- Cấp huyện : 120.000 đồng/người/ngày.
- Cấp xã : 100.000 đồng/người/ngày.
c) Đại biểu Hội đồng nhân dân, khách mời tham dự kỳ họp
- Cấp tỉnh : 120.000 đồng/người/ngày.
- Cấp huyện : 100.000 đồng/người/ngày.
- Cấp xã : 80.000 đồng/người/ngày.
Đối với khách mời là cấp trên của mỗi cấp chính quyền và lãnh đạo cấp tỉnh thì được hưởng bằng mức chi đại biểu Hội đồng nhân dân cấp đó, các đối tượng là khách mời còn lại thì được hưởng bằng 50% mức chi cho Đại biểu Hội đồng nhân dân cùng cấp.
d) Báo cáo tổng hợp ý kiến thảo luận
- Cấp tỉnh : 300.000 đồng/báo cáo.
- Cấp huyện : 200.000 đồng/báo cáo.
- Cấp xã : 100.000 đồng/báo cáo.
đ) Phục vụ trực tiếp kỳ họp
- Cấp tỉnh : 60.000 đồng/người/ngày.
- Cấp huyện : 50.000 đồng/người/ngày.
- Cấp xã : 40.000 đồng/người/ngày.
3. Chi cho công tác soạn thảo và xây dựng nghị quyết
Để trình Hội đồng nhân dân thông qua (trừ những Nghị quyết có quy phạm pháp luật áp dụng theo quy định hiện hành của nhà nước tại Thông tư liên tịch số 09/2007/TTLT-BTP-BTC).
- Cấp tỉnh : 300.000 đồng/nghị quyết.
- Cấp huyện : 200.000 đồng/nghị quyết.
- Cấp xã : 100.000 đồng/nghị quyết.
Mục 4. CHẾ ĐỘ CHI CHO CÁC HOẠT ĐỘNG VÀ CHI HỖ TRỢ KHÁC
Điều 10. Chi tiếp xúc cử tri của đại biểu Hội đồng nhân dân
1. Hỗ trợ các chi phí như trang trí, nước uống,... cho mỗi điểm tiếp xúc cử tri
- Cấp tỉnh : 500.000 đồng/điểm.
- Cấp huyện : 400.000 đồng/điểm.
- Cấp xã : 300.000 đồng/điểm.
2. Chi cho đại biểu Hội đồng nhân dân tham gia tiếp xúc cử tri
- Cấp tỉnh : 120.000 đồng/người/điểm.
- Cấp huyện : 100.000 đồng/người/điểm.
- Cấp xã : 80.000 đồng/người/điểm.
3. Chi báo cáo tổng hợp chung ý kiến, kiến nghị của cử tri
- Cấp tỉnh : 300.000 đồng/báo cáo.
- Cấp huyện : 200.000 đồng/báo cáo.
- Cấp xã : 100.000 đồng/báo cáo.
4. Chi cho thư ký tham gia tiếp xúc cử tri
- Chi viết báo cáo tổng hợp ý kiến, kiến nghị cử tri của tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh: 200.000 đồng/tổ.
- Trường hợp tham gia tiếp xúc cử tri tại các điểm thuộc các khu vực có khoảng cách từ trụ sở cơ quan đến điểm tiếp xúc cử tri dưới 20km, được hỗ trợ:
- Cấp tỉnh : 60.000 đồng/người/điểm.
- Cấp huyện : 50.000 đồng/người/điểm.
- Cấp xã : 40.000 đồng/người/điểm.
Điều 11. Chi tổ chức lấy ý kiến đóng góp các dự án luật
1. Chi cho cá nhân tham dự họp lấy ý kiến đóng góp dự án luật
a) Chi cho chủ trì cuộc họp
- Cấp tỉnh : 150.000 đồng/người/ngày.
- Cấp huyện : 120.000 đồng/người/ngày.
- Cấp xã : 100.000 đồng/người/ngày.
b) Chi cho đại diện cơ quan, ban, ngành tham gia góp ý kiến tại cuộc họp
- Cấp tỉnh : 100.000 đồng/người/ngày.
- Cấp huyện : 80.000 đồng/người/ngày.
- Cấp xã : 60.000 đồng/người/ngày.
2. Chi tổng hợp ý kiến đóng góp tham gia các dự án luật
- Cấp tỉnh : 300.000 đồng/người/báo cáo.
- Cấp huyện : 200.000 đồng/người/báo cáo.
- Cấp xã : 100.000 đồng/người/báo cáo.
3. Chi phục vụ
- Cấp tỉnh, huyện, xã : 50.000 đồng/người/ngày.
Điều 12. Chi tiếp công dân tại trụ sở tiếp dân
1. Chi cho Đại biểu Hội đồng nhân dân, Thường trực Hội đồng nhân dân, lãnh đạo các Ban Hội đồng nhân dân và đại điện lãnh đạo các cơ quan liên quan tham gia tiếp công dân
- Cấp tỉnh : 100.000 đồng/người/ngày.
- Cấp huyện : 80.000 đồng/người/ngày.
- Cấp xã : 60.000 đồng/người/ngày.
2. Chi cho thư ký tham gia tiếp công dân
- Cấp tỉnh : 50.000 đồng/người/ngày.
- Cấp huyện : 40.000 đồng/người/ngày.
- Cấp xã : 30.000 đồng/người/ngày.
Điều 13. Chi họp các Hội đồng mang tính đặc thù, đột xuất
1. Chi cho Hội đồng tuyển chọn Thẩm phán, Kiểm sát viên
- Chủ tịch hội đồng : 200.000 đồng/người/buổi.
- Thành viên : 100.000 đồng/người/buổi.
- Thư ký : 50.000 đồng/người/buổi.
2. Các Hội đồng thành lập do yêu cầu của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh
Mức chi theo quy định tại khoản 1 Điều này.
Điều 14. Chế độ thăm hỏi, ốm đau, trợ cấp đột xuất
1. Đối với đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp
a) Chi tiền thăm hỏi ốm đau, mức chi : 500.000 đồng/đại biểu;
Nếu phải nằm viện, mức chi: 1.000.000 đồng/đại biểu.
b) Trường hợp bị bệnh hiểm nghèo thì mức chi tối đa: 3.000.000 đồng/đại biểu (tối đa 02 lần).
2. Đối với đại biểu Hội đồng nhân dân chuyên trách đã nghỉ hưu
Mức chi như đại biểu Hội đồng nhân dân đương nhiệm.
3. Đại biểu Hội đồng nhân dân có cha, mẹ đẻ, cha, mẹ vợ (chồng), vợ (chồng), con từ trần
Mức chi : 2.000.000 đồng/người.
1. Đối với Đại biểu Hội đồng nhân dân
a) Một nhiệm kỳ Hội đồng nhân dân, mỗi đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp được cấp tiền để may 02 bộ trang phục (lễ phục) với giá trị là: 2.000.000 đồng/bộ.
b) Chi hỗ trợ sách, báo, tài liệu tham khảo, cước phí Internet... cho đại biểu Hội đồng nhân dân được hưởng bằng tiền theo mức khoán (đại biểu dân cử nhiều cấp thì được hưởng ở mức cao nhất)
- Cấp tỉnh : 300.000 đồng/tháng.
- Cấp huyện : 250.000 đồng/tháng.
- Cấp xã : 200.000 đồng/tháng.
2. Đối với cán bộ, công chức Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh
Mỗi nhiệm kỳ Hội đồng nhân dân, cán bộ, công chức phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân tỉnh được cấp tiền để may 01 bộ trang phục (lễ phục) với giá trị là: 2.000.000 đồng/bộ.
Một số trường hợp đặc biệt khác, do Thường trực Hội đồng nhân dân cấp đó quyết định.
- 1Quyết định 08/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 69/2012/QĐ-UBND quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 2Nghị quyết 06/2013/NQ-HĐND quy định chế độ chi tiêu bảo đảm hoạt động của Hội đồng nhân dân cấp xã của tỉnh Quảng Ngãi
- 3Nghị quyết 05/2013/NQ-HĐND về chế độ chi tiêu đảm bảo hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Tây Ninh
- 4Nghị quyết 02/2008/NQ-HĐND quy định một số chế độ, định mức chi cho hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 5Nghị quyết 133/2008/NQ-HĐND về Quy định một số một số chế độ, định mức cho hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Phú Thọ
- 6Nghị quyết 81/2016/NQ-HĐND quy định chế độ, định mức chi cho hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu nhiệm kỳ 2016-2021
- 7Quyết định 2214/QĐ-UBND năm 2017 về bổ sung Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ trong các kỳ công bố từ năm 2014 đến năm 2016
- 8Quyết định 1413/QĐ-UBND năm 2019 bổ sung Điều 1 Quyết định 391/QĐ-UBND về Công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 1Nghị quyết 26/2012/NQ-HĐND sửa đổi quy định chế độ, định mức chi cho hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu kèm theo Nghị quyết 25/2011/NQ-HĐND
- 2Nghị quyết 02/2008/NQ-HĐND quy định một số chế độ, định mức chi cho hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 3Nghị quyết 81/2016/NQ-HĐND quy định chế độ, định mức chi cho hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu nhiệm kỳ 2016-2021
- 4Quyết định 2214/QĐ-UBND năm 2017 về bổ sung Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ trong các kỳ công bố từ năm 2014 đến năm 2016
- 5Quyết định 1413/QĐ-UBND năm 2019 bổ sung Điều 1 Quyết định 391/QĐ-UBND về Công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 4Thông tư liên tịch 09/2007/TTLT-BTP-BTC hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân do Bộ Tư pháp và Bộ Tài chính ban hành
- 5Quyết định 35/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài, tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế và tiếp khách trong nước trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 6Quyết định 07/2011/QĐ-UBND Quy định về chế độ công tác phí trong nước, chi tổ chức hội nghị đối với cơ quan Nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu ban hành
- 7Nghị quyết 773/2009/NQ-UBTVQH12 về Quy định chế độ chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Quốc hội, cơ quan của Quốc hội, Văn phòng Quốc hội, cơ quan trực thuộc Ủy ban thường vụ Quốc hội, Đoàn đại biểu Quốc hội và đại biểu Quốc hội do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 8Quyết định 08/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 69/2012/QĐ-UBND quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 9Nghị quyết 06/2013/NQ-HĐND quy định chế độ chi tiêu bảo đảm hoạt động của Hội đồng nhân dân cấp xã của tỉnh Quảng Ngãi
- 10Nghị quyết 05/2013/NQ-HĐND về chế độ chi tiêu đảm bảo hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Tây Ninh
- 11Nghị quyết 133/2008/NQ-HĐND về Quy định một số một số chế độ, định mức cho hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Phú Thọ
Nghị quyết 25/2011/NQ-HĐND Quy định một số chế độ, định mức chi cho hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- Số hiệu: 25/2011/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 22/07/2011
- Nơi ban hành: Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- Người ký: Nguyễn Hồng Lĩnh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/08/2011
- Ngày hết hiệu lực: 19/12/2016
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực