- 1Quyết định 194/2006/QĐ-TTg Phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bình Phước thời kỳ 2006 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 4Luật khoáng sản 2010
- 5Quyết định 2427/QĐ-TTg năm 2011 phê duyệt Chiến lược khoáng sản đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Nghị quyết 103/NQ-CP năm 2011 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 02-NQ/TW định hướng chiến lược khoáng sản và công nghiệp khai khoáng đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 do Chính phủ ban hành
- 7Nghị định 15/2012/NĐ-CP hướng dẫn Luật khoáng sản
- 8Thông tư 05/2013/TT-BKHĐT hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 1Nghị quyết 16/2018/NQ-HĐND bổ sung quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bình Phước đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 theo Nghị quyết 23/2014/NQ-HĐND
- 2Nghị quyết 06/2019/NQ-HĐND về bổ sung quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bình Phước đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 theo Nghị quyết 23/2014/NQ-HĐND
- 3Nghị quyết 08/2020/NQ-HĐND bổ sung Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bình Phước đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 theo Nghị quyết 23/2014/NQ-HĐND
- 4Nghị quyết 19/2021/NQ-HĐND về điều chỉnh Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bình Phước đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 23/2014/NQ-HĐND | Đồng Xoài, ngày 10 tháng 12 năm 2014 |
NGHỊ QUYẾT
THÔNG QUA QUY HOẠCH THĂM DÒ, KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG KHOÁNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC ĐẾN NĂM 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ MƯỜI MỘT
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 17/11/2010;
Căn cứ Nghị định số 15/2012/NĐ-CP ngày 09/3/2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản;
Căn cứ Quyết định số 194/2006/QĐ-TTg ngày 24/8/2006 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bình Phước thời kỳ 2006-2020;
Căn cứ Thông tư 05/2013/TT-BKH ngày 13/10/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực, sản phẩm chủ yếu;
Căn cứ Nghị quyết số 103/NQ-CP ngày 22/12/2011 của Chính phủ về việc ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 02/NQ-TW ngày 25/4/2011 của Bộ Chính trị về định hướng chiến lược khoáng sản và công nghiệp khai khoáng đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 2427/QĐ-TTg ngày 22/12/2011 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chiến lược khoáng sản đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;
Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh tại Tờ trình số 103/TTr-UBND, ngày 17/11/2014; Báo cáo thẩm tra số 60/BC-HĐND-KTNS ngày 24/11/2014 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bình Phước đến năm 2020, định hướng đến năm 2030, với những nội dung chủ yếu sau:
1. Quan điểm chỉ đạo
- Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản trên địa bàn tỉnh phải quán triệt đầy đủ, nghiêm túc Luật Khoáng sản và các văn bản quy định của các cấp, các ngành có thẩm quyền liên quan; phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế, xã hội của tỉnh, các quy hoạch chuyên ngành có liên quan và chiến lược, quy hoạch khoáng sản của cả nước;
- Thăm dò khoáng sản phải đánh giá đầy đủ trữ lượng, chất lượng các loại khoáng sản có trong khu vực thăm dò;
- Khai thác, sử dụng khoáng sản bảo đảm hợp lý, tiết kiệm, hiệu quả, phục vụ phát triển kinh tế, xã hội của tỉnh; đồng thời lấy hiệu quả kinh tế, xã hội và bảo vệ môi trường làm tiêu chuẩn cơ bản để quyết định đầu tư; áp dụng công nghệ khai thác tiên tiến, phù hợp với quy mô, đặc điểm từng mỏ, loại khoáng sản để thu hồi tối đa khoáng sản; gắn khai thác với chế biến sâu;
- Tạo điều kiện để các tổ chức kinh tế đủ điều kiện, đặc biệt là năng lực kỹ thuật, tài chính tham gia đầu tư thăm dò, khai thác khoáng sản theo hướng đầu tư phát triển bền vững. Hoạt động khai thác, chế biến khoáng sản phải đảm bảo hài hòa lợi ích của nhà nước, doanh nghiệp và nhân dân ở vùng có khoáng sản.
2. Mục tiêu quy hoạch
a) Mục tiêu tổng quát
- Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bình Phước đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 là cơ sở pháp lý để thực hiện tốt công tác quản lý tài nguyên, khoáng sản đúng mục đích;
- Tạo tiền đề cho các ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã lập các quy hoạch chuyên ngành một cách thống nhất và hiệu quả, tránh chồng chéo, phá vỡ các quy hoạch phát triển kinh tế, xã hội của tỉnh;
- Xác định tiến độ thăm dò, khai thác các mỏ trong từng giai đoạn, nhằm đáp ứng nhu cầu phát triển ngành công nghiệp khai khoáng của tỉnh. Sử dụng lợi thế nguồn tài nguyên sẵn có của tỉnh để thúc đẩy phát triển kinh tế, xã hội, đặc biệt trên địa bàn các huyện còn nhiều khó khăn.
b) Mục tiêu cụ thể
- Xác định đầy đủ, chính xác vị trí tài nguyên khoáng sản ở các mỏ, điểm mỏ; khả năng khai thác, sử dụng khoáng sản vật liệu xây dựng thông thường và than bùn trên địa bàn tỉnh để đưa vào quy hoạch;
- Đánh giá tình hình thực hiện quy hoạch kỳ trước, thực trạng thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản hiện nay trên địa bàn tỉnh. Thực hiện quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bình Phước đến năm 2020, định hướng 2030 đáp ứng sự phát triển kinh tế, xã hội của tỉnh;
- Khai thác, chế biến, sử dụng đạt hiệu quả cao nhất các loại tài nguyên khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và than bùn, kết hợp với bảo vệ môi trường, bảo vệ di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh và các tài nguyên thiên nhiên khác;
- Xây dựng cơ sở khoa học và thực tiễn nhằm khai thác, sử dụng hợp lý và có hiệu quả tiềm năng tài nguyên khoáng sản, đầu tư kết cấu hạ tầng, tăng nguồn thu ngân sách cho tỉnh và giải quyết việc làm cho người lao động;
- Đề ra các biện pháp tích cực để tăng cường công tác quản lý về tài nguyên khoáng sản và tổ chức lại các hoạt động khai thác khoáng sản theo quy hoạch;
- Tăng giá trị sản xuất ngành công nghiệp khai khoáng trong giá trị sản xuất toàn ngành công nghiệp đến năm 2020 chiếm tỷ trọng từ 3-4% và đạt tốc độ tăng trưởng bình quân 15%/năm, đến năm 2030 là 17%/năm.
3. Phạm vi quy hoạch
- Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bình Phước đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 gồm các loại khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường, than bùn;
- Không quy hoạch các mỏ thuộc khu vực dự trữ của quốc gia; quy hoạch mỏ thuộc thẩm quyền của Bộ Tài nguyên và Môi trường; các mỏ thuộc khu vực cấm, tạm thời cấm hoạt động khoáng sản.
4. Nội dung quy hoạch
a) Quy hoạch thăm dò khoáng sản
a.1. Giai đoạn đến năm 2020
- Quy hoạch thăm dò, nâng cấp mỏ đã được Ủy ban nhân dân tỉnh cấp phép khai thác theo quy định Luật khoáng sản năm 1996, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản năm 2005 nhưng chưa đủ điều kiện đưa vào khai thác sau khi chuyển đổi cấp trữ lượng và đang còn hiệu lực: 05 mỏ;
- Khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường gồm: đá xây dựng: 33 khu vực mới với diện tích 1.753,18 ha, trữ lượng 254,4 triệu m3; vật liệu san lấp: 28 khu vực với diện tích 610,3 ha, trữ lượng 29,6 triệu m3; sét gạch ngói: 15 khu vực với diện tích 506 ha, trữ lượng 28,1 triệu m3; than bùn: 02 khu vực với diện tích 810 ha, trữ lượng 4,8 triệu tấn; cát xây dựng: 02 khu vực với diện tích 420 ha, trữ lượng 2,7 triệu m3.
a.2. Giai đoạn đến 2021 - 2030
Quy hoạch thăm dò các mỏ mới gồm: đá xây dựng: 24 khu vực với diện tích 840 ha, trữ lượng 85,5 triệu m3; vật liệu san lấp: 07 khu vực với diện tích 215 ha, trữ lượng 11 triệu m3; sét gạch ngói: 05 khu vực với diện tích 200 ha, trữ lượng 6,1 triệu m3; than bùn: 01 khu vực với diện tích 70 ha, trữ lượng 1,4 triệu m3; tiếp tục thăm dò các khu vực còn lại chưa thăm dò ở giai đoạn trước nếu có nhu cầu.
b) Quy hoạch khai thác khoáng sản
b.1. Giai đoạn đến năm 2020
- Đối với các mỏ đã được Ủy ban nhân dân tỉnh cấp phép khai thác: Tiếp tục tổ chức khai thác theo Giấy phép hiện hành: 24 mỏ (trong đó: Đá xây dựng 19 mỏ, sét gạch ngói 03 mỏ, cát xây dựng 02 mỏ);
- Cấp giấy phép khai thác mới 56 khu vực (trong đó: Đá xây dựng 14 khu vực, sét gạch ngói 12 khu vực, than bùn 02 khu vực, vật liệu san lấp: 28 khu vực).
b.2. Giai đoạn đến 2021-2030
- Tiếp tục tổ chức khai thác ở các điểm mỏ khoáng sản còn trữ lượng và thời hạn khai thác đã được cấp phép khai thác, đồng thời khai thác các mỏ mới mà giai đoạn đến 2020 chưa cấp phép khai thác;
- Cấp giấy phép khai thác mới 37 khu vực (trong đó: Đá xây dựng 24 khu vực, vật liệu san lấp: 07 khu vực, sét gạch ngói 05 khu vực, than bùn 01 khu vực).
(Kèm theo Phụ lục Bảng thống kê các khu vực quy hoạch thăm dò, khai thác khoáng sản tỉnh Bình Phước đến năm 2020, định hướng đến năm 2030)
c) Quy hoạch sử dụng khoáng sản
- Quy hoạch sử dụng khoáng sản đến năm 2020 được dựa trên cơ sở khối lượng khoáng sản cần khai thác, cung ứng cho nhu cầu sản xuất trong từng giai đoạn của các doanh nghiệp;
- Chất lượng, trữ lượng khoáng sản phải đảm bảo cho các doanh nghiệp hoạt động ổn định theo dự án đã phê duyệt; tiêu chuẩn kỹ thuật đối với nguyên liệu sản xuất các sản phẩm theo quy định của Nhà nước và các cơ sở sản xuất;
- Sử dụng hợp lý, tiết kiệm và có hiệu quả tài nguyên khoáng sản.
5. Các giải pháp chủ yếu
a) Giải pháp về chính sách
a.1. Tăng cường quản lý nhà nước về hoạt động khoáng sản
- Quản lý và tổ chức thực hiện tốt quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản đã được phê duyệt;
- Tuân thủ quy định của Luật Khoáng sản và các quy định có liên quan trong quản lý hoạt động khoáng sản;
- Từng bước triển khai, hoàn thiện các văn bản quy phạm trong quản lý Nhà nước về hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh theo quy định của Luật Khoáng sản năm 2010;
- Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, công tác hậu kiểm, xử lý nghiêm những hành vi vi phạm pháp luật.;
- Kiện toàn đội ngũ cán bộ làm công tác quản lý nhà nước về tài nguyên khoáng sản từ tỉnh đến huyện đủ năng lực chuyên môn đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ;
- Ủy ban nhân dân các huyện; thị xã có trách nhiệm quản lý và bảo vệ tài nguyên khoáng sản chưa khai thác; tăng cường vai trò giám sát của cộng đồng dân cư trong công tác kiểm tra, giám sát các cơ sở khai thác, chế biến khoáng sản.
a.2. Rà soát tình hình hoạt động khoáng sản của các tổ chức, cá nhân để phân loại, xử lý theo đúng quy định. Những dự án chậm tiến độ, khai thác không có hiệu quả, làm ảnh hưởng đến môi trường, trật tự an toàn xã hội thì không gia hạn giấy phép hoặc thu hồi giấy phép hoạt động khoáng sản nếu cố tình vi phạm. Khuyến khích các doanh nghiệp đầu tư hiện đại hóa công nghệ từ khâu khai thác đến chế biến để tạo ra nhiều sản phẩm có giá trị cao, ít ô nhiễm môi trường và tiết kiệm tài nguyên.
a.3. Đánh giá thực trạng khai thác của từng mỏ về mức độ tuân thủ pháp luật, thống kê trữ lượng khoáng sản khai thác phục vụ thu tiền cấp quyền khai thác nộp ngân sách nhà nước theo quy định của Luật Khoáng sản. Đối với các khu vực quy hoạch dự trữ khoáng sản, các sở, ngành chức năng, các địa phương có liên quan thực hiện quản lý nhà nước về bảo vệ khoáng sản trên địa bàn tỉnh theo luật định.
b) Giải pháp về vốn và công nghệ
- Dùng nguồn vốn nhà nước đầu tư cho công tác điều tra địa chất cơ bản, tìm kiếm phát hiện các loại khoáng sản có triển vọng; tiếp tục đầu tư ngân sách cho việc khảo sát điều tra về địa chất - khoáng sản để tiếp tục làm sáng tỏ về chất lượng, trữ lượng các khu vực mỏ;
- Kết hợp huy động nguồn vốn của các doanh nghiệp và Nhà nước hỗ trợ một phần bằng vốn vay ưu đãi dùng cho công tác thăm dò, khai thác;
- Định hướng phát triển công nghệ khai thác và chế biến khoáng sản theo từng giai đoạn và từng loại hình khoáng sản. Quản lý hoạt động triển khai công nghệ, chuyển giao công nghệ; ưu tiên và xây dựng tiêu chí nhằm khuyến khích những dự án có công nghệ sạch, hiện đại.
c) Giải pháp về nguồn lực
- Ban hành các chính sách đãi ngộ để thu hút đội ngũ chuyên gia, cán bộ kỹ thuật có trình độ cao để thực hiện tốt công tác quản lý nhà nước trong các lĩnh vực thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản tại địa phương; đào tạo đội ngũ nhân lực làm công tác an toàn mỏ và bảo vệ môi trường nhằm tăng cường khả năng xử lý các sự cố phát sinh tại nguồn;
- Thực hiện xã hội hóa công tác đào tạo nghề, đa dạng hóa các loại hình đào tạo trong hoạt động khoáng sản.
d) Giải pháp về bảo vệ môi trường
- Trong hoạt động khai thác, chế biến khoáng sản phải tuân thủ triệt để Luật Bảo vệ môi trường và các quy định trong thiết kế khai thác, chế biến khoáng sản;
- Xây dựng quy chế ký quỹ để cải tạo, phục hồi môi trường bắt buộc đối với các cơ sở khai thác khoáng sản trên địa bàn. Áp dụng những chế tài đủ mạnh để bắt buộc các doanh nghiệp phải nộp tiền ký quỹ để cải tạo, phục hồi môi trường đúng theo quy định;
- Tăng cường các hoạt động kiểm tra, kiểm soát môi trường. Thành lập bộ phận chuyên trách, có đầy đủ điều kiện trang thiết bị và nhân lực để theo dõi và quản lý bảo vệ môi trường trong hoạt động khoáng sản.
e) Giải pháp an toàn, vệ sinh lao động và phòng chống cháy nổ
- Các doanh nghiệp hoạt động khoáng sản phải tuân thủ nghiêm ngặt pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động và phòng chống cháy nổ trong thăm dò, khai thác khoáng sản. Xây dựng nội quy, quy chế về an toàn, vệ sinh lao động và phòng chống cháy nổ của mình để thực hiện. Trước khi sử dụng người lao động phải tổ chức học tập pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động và phòng chống cháy nổ cùng nội quy quy chế của đơn vị;
- Các doanh nghiệp phải trang bị bảo hộ lao động đầy đủ cho người lao động theo đúng đặc thù, tính chất của công việc;
- Không ngừng cải thiện môi trường làm việc của người lao động trong hoạt động thăm dò, khai thác khoáng sản. Giảm thiểu đến mức thấp nhất việc gây ô nhiễm về tiếng ồn, gây bụi không khí, gây ô nhiễm nguồn nước mặt, nước ngầm tại các khu vực mỏ;
- Các doanh nghiệp khai thác khoáng sản có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp phải tuân thủ nghiêm ngặt quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn trong bảo quản, vận chuyển, sử dụng và tiêu hủy vật liệu nổ công nghiệp;
- Tăng cường kiểm tra giám sát các doanh nghiệp việc tuân thủ pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động và phòng chống cháy nổ.
f) Hợp tác, liên doanh, liên kết với Trung ương và các địa phương khác
- Việc mở rộng hợp tác và liên doanh, liên kết với Trung ương, các địa phương, trong nước và ngoài nước để tranh thủ được nguồn vốn đầu tư, kinh nghiệm quản lý sản xuất, tiếp nhận các kiến thức mới và tiếp cận được nhiều thị trường tiêu thụ;
- Trong quá trình thực hiện quy hoạch, khuyến khích các doanh nghiệp đang tham gia lĩnh vực hoạt động khoáng sản tăng cường quan hệ hợp tác với các doanh nghiệp Nhà nước để hỗ trợ lẫn nhau về các mặt trong sản xuất kinh doanh và tiêu thụ sản phẩm.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện; giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Phước khóa VIII, kỳ họp thứ mười một thông qua ngày 04 tháng 12 năm 2014 và có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày thông qua.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
BẢNG THỐNG KÊ CÁC KHU VỰC QUY HOẠCH THĂM DÒ, KHAI THÁC KHOÁNG SẢN TỈNH BÌNH PHƯỚC ĐẾN NĂM 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Nghị quyết số: 23/2014/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2014 của HĐND tỉnh)
STT | Số hiệu quy hoạch | Khoáng sản | Tên quy hoạch | Xã, phường | Diện tích (ha) | Trữ lượng, tài nguyên (m3, tấn) | Kỳ quy hoạch | |
tấn | m3 |
| ||||||
1. Thị xã Đồng Xoài: 10 khu vực (Dxd: 02, Dsl: 06, Sgn: 02) | 511 |
|
|
| ||||
1 | 109 | Dxd | Granodiorit Sambrinh | Tân Thành | 50 |
| 10.000.000 | 30 |
2 | 109B1 | Dxd | Granodiorit Tiến Hưng | Tiến Hưng | 350 |
| 35.000.000 | 20 |
3 | 96 | Dsl | Khu I ấp Bưng Trang | Tiến Thành | 10 |
| 500.000 | 20 |
4 | 96a | Dsl | Khu Il ấp Bưng Trang | Tiến Thành | 10 |
| 500.000 | 20 |
5 | 100 | Dsl | Ấp 6, khu I | Tân Thành | 15 |
| 750.000 | 20 |
6 | 101 | Dsl | Ấp 6 khu II | Tân Thành | 20 |
| 1.000.000 | 30 |
7 | 103 | Dsl | Laterit Tân Thành | Tiến Thành | 20 |
| 1.000.000 | 20 |
8 | 109B2 | Dsl | Đất san lấp Ấp 8 | Tân Thành | 10 |
| 500.000 | 20 |
9 | 103B | Sgn | Đất san lấp Ấp 6 | Tân Thành | 1 |
| 24.000 | 20 |
10 | 104 | Sgn | Tiến Thành | Tiến Thành | 25 |
| 1.000.000 | 20 |
2. Thị xã Phước Long: 04 khu vực (Dxd: 02; DsI: 02) | 163 |
|
|
| ||||
1 | 26 | Dxd | Bazan Sơn Giang | Long Giang | 75 |
| 18.800.000 | 20 |
2 | 31 | Dxd | Đá xây dựng ĐB Bà Rá | Thác Mơ | 28 |
| 3.400.000 | 20 |
3 | 26B | Dsl | Laterit Long Giang | Long Giang | 10 |
| 700.000 | 20 |
4 | 30 | Dsl | Laterit Long Điền | Long Phước | 50 |
| 2.500.000 | 30 |
32 |
|
|
| |||||
1 | 55 | Dxd | Andesit M’Nông | Thanh | 15 |
| 1.500.000 | 30 |
2 | 58B | Sgn | Sét gạch ngói Thanh Kiều | Thanh Lương | 17 |
| 510.000 | 20 |
4. Huyện Lộc Ninh: 14 khu vực (Dxd: 07, Dsl: 02, Sgn: 03, Tb:02) | 706 |
|
|
| ||||
1 | 13 | Dxd | Andesit Chiu Riu | Lộc Tấn | 20 |
| 2.000.000 | 30 |
2 | 15 | Dxd | Bazan Lộc An | Lộc An | 110 |
| 11.000.000 | 20 |
3 | 22 | Dxd | Andesit Prek Loved | Lộc Tấn | 45 |
| 4.500.000 | 30 |
4 | 22B | Dxd | Bazan xây dựng Vườn Bưởi | Lộc Thiện | 35 |
| 2.500.000 | 20 |
5 | 27 | Dxd | Bazan Lộc Quang | Lộc Quang | 30 |
| 2.300.000 | 20 |
6 | 34 | Dxd | Bazan Lộc Thành 1 | Lộc Thành | 30 |
| 3.000.000 | 30 |
7 | 35B | Dxd | Bazan Lộc Thành 2 | Lộc Thành | 20 |
| 5.350.000 | 20 |
8 | 13B1 | Dsl | Đất san lấp Lộc Thạnh | Lộc Thạnh | 5 |
| 300.000 | 20 |
9 | 13B2 | Dsl | Đất san lấp Lộc Tấn | Lộc Tấn | 4 |
| 264.000 | 20 |
10 | 52B1 | Sgn | Sét gạch ngói Lộc Thịnh 1 | Lộc Thịnh | 8 |
| 300.000 | 20 |
11 | 52B2 | Sgn | Sét gạch ngói Lộc Thịnh 2 | Lộc Thịnh | 15 |
| 450.000 | 20 |
12 | 52B3 | Sgn | Sét gạch ngói Lộc Thịnh 3 | Lộc Thịnh | 14 |
| 420.000 | 20 |
13 | 11,1 | Tb | Than bùn Bàu Đưng | Lộc An | 300 | 1.800.000 |
| 20 |
14 | 21 | Tb | Than bùn Hiệp Tâm | Lộc Hiệp | 70 | 1.400.000 |
| 30 |
5.Huyện Bù Đốp: 09 khu vực (Dxd: 03, Dsl: 05, Tb:01) | 710 |
|
|
| ||||
1 | 2 | Dxd | Bazan Hưng Phước | Hưng Phước | 30 |
| 3.000.000 | 30 |
2 | 2B | Dxd | Bazan xây dựng Phước Thiện | Phước Thiện | 20 |
| 1.000.000 | 20 |
3 | 5 | Dxd | Bazan Thiện Hưng | Phước Thiện | 20 |
| 2.000.000 | 30 |
4 | 1 | Dsl | Tiểu khu 63 | Hưng Phước | 25 |
| 1.500.000 | 30 |
5 | 4 | Dsl | Thôn 4 | Thiện Hưng | 15 |
| 750.000 | 20 |
6 | 10 | Dsl | Laterit Thanh Hòa | Thanh Hòa, Tân Tiến | 30 |
| 1.500.000 | 30 |
7 | 16 | Dsl | Laterit Tân Thành | Tân Thành | 50 |
| 2.500.000 | 20 |
8 | 19 | Dsl | Laterit Thanh Hòa | Thanh Hòa | 10 |
| 500.000 | 20 |
9 | 11,2 | Tb | Bàu Đưng | Tân Thành | 510 | 3.000.000 |
| 20 |
6. Huyện Bù Gia Mập: 12 khu vực (Dxd: 11, Dsl: 01) | 369 |
|
|
| ||||
1 | 3 | Dxd | Bazan Bù Gia Phúc 2 | Đăk Ơ | 20 |
| 2.000.000 | 20 |
2 | 6 | Dxd | Bazan Đức Hạnh 1 | Đăc Ơ | 30 |
| 1.500.000 | 30 |
3 | 8B | Dxd | Bazan xây dựng | Phú Nghĩa | 65 |
| 6.500.000 | 20 |
4 | 9 | Dxd | Bazan LT Hạnh Phúc | Phú Văn | 25 |
| 2.500.000 | 30 |
5 | 17 | Dxd | Bazan Phước Minh | Phước Minh | 10 |
| 600.000 | 20 |
6 | 18 | Dxd | Bazan Phú Văn | Phú Văn | 25 |
| 2.500.000 | 30 |
7 | 25 | Dxd | Bazan Sơn Hà 2 | Đa Kia | 50 |
| 5.000.000 | 30 |
8 | 60 | Dxd | Bazan Đồng Tiến | Phước Tân | 34 |
| 21.253.600 | 20 |
9 | 60B | Dxd | Bazan Bàu Đĩa | Phước Tân | 30 |
| 5.000.000 | 20 |
10 | 63 | Dxd | Bazan Phú Trung 3 | Phú Trung | 30 |
| 1.500.000 | 30 |
11 | 64 | Dxd | Bazan Nông trường Thanh Niên | Phú Trung | 30 |
| 3.000.000 | 20 |
12 | 62a | Dsl | Laterit Phú Riềng | Phú Riềng | 20 |
| 1.000.000 | 30 |
7. Huyện Bù Đăng: 11 khu vực (Dxd: 08; Dsl: 02; Cxd: 01) | 349,58 |
|
|
| ||||
1 | 7B | Dxd | Bazan xây dựng Đắk Nhau 1 | Đắk Nhau | 30 |
| 3.000.000 | 20 |
2 | 18B | Dxd | Bazan xây dựng Đắk Nhau 3 | Đắk Nhau | 14 |
| 1.400.000 | 20 |
3 | 20 | Dxd | Bazan NT Thọ Sơn | Phú Sơn | 10 |
| 1.000.000 | 20 |
4 | 29 | Dxd | Bazan Đoàn Kết | Đoàn Kết | 30 |
| 4.350.000 | 20 |
5 | 33 | Dxd | Bazan Đồng Nai | Đồng Nai | 2,58 |
| 150.000 | 20 |
6 | 38 | Dxd | Bazan Minh Hưng 2 | Minh Hưng | 35 |
| 5.600.000 | 20 |
7 | 39 | Dxd | Bazan Đức Phong (Minh Hưng 1) | Minh Hưng | 10 |
| 1.000.000 | 20 |
8 | 72B2 | Dxd | Bazan Nghĩa Trung | Nghĩa Trung | 18 |
| 1.800.000 | 20 |
9 | 42 | Dsl | Đất san lấp Ấp 4 Minh Hưng 1 | Minh Hưng | 10 |
| 500.000 | 20 |
10 | 43 | Dsl | Đất san lấp Ấp 4 Minh Hưng 2 | Minh Hưng | 10 |
| 500.000 | 20 |
11 | 76 | Cxd | Sông Đồng Nai | Đăng Hà, Phước Sơn, Đồng Nai | 180 |
| 1.800.000 | 20 |
8.Huyện Hớn Quản: 16 khu vực (Dxd: 06; Dsl: 03; Sgn: 06; Cxd: 01) | 953 |
|
|
| ||||
1 | 45 | Dxd | Bazan Bù Dinh | Thanh An | 30 |
| 1.500.000 | 30 |
2 | 46 | Dxd | Bazan xây dựng | Thanh An | 30 |
| 1.500.000 | 30 |
3 | 70 | Dxd | Andesit Núi Gió | Tân Lợi | 50 |
| 25.000.000 | 20 |
4 | 83 | Dxd | Andesit Minh Đức, Tân Hiệp (3 khu) | Minh Đức, Tân Hiệp | 143 |
| 35.750.000 | 20 |
5 | 90 | Dxđ | Andesit Minh Đức 2 | Minh Đức | 30 |
| 3.000.000 | 20 |
6 | 92 | Dxd | Andesit Tân Hiệp | Tân Hiệp | 45 |
| 4.500.000 | 20 |
7 | 56 | Dsl | Tân Hưng | Thanh An | 50 |
| 2.500.000 | 20 |
8 | 81 | Dsl | Laterit Thanh Bình | Thanh Bình | 20 |
| 1.000.000 | 30 |
9 | 86 | Dsl | Laterit Tân Khai | Hớn Quản | 50 |
| 2.500.000 | 20 |
10 | 48B | Sgn | Sét gạch ngói Ấp 7 | An Khương | 30 |
| 4.500.000 | 20 |
11 | 49B | Sgn | Andesit xây dựng | An Khương | 15 |
| 1.500.000 | 20 |
12 | 56B | Sgn | Sét gạch ngói Trung Sơn | Thanh An | 10 |
| 1.500.000 | 20 |
13 | 71 | Sgn | Sóc Quả | Tân Hưng | 50 |
| 1.500.000 | 30 |
14 | 85 | Sgn | Bắc Tân Khai | Tân Khai | 110 |
| 3.300.000 | 20 |
15 | 94 | Sgn | Sóc Tà Cuông | Tân Khai | 50 |
| 1.500.000 | 30 |
16 | 131 | Cxd | Lòng hồ Dầu Tiếng | Tân Hiệp | 240 |
| 900.000 | 20 |
452,3 |
|
|
| |||||
1 | 87 | Dsl | Laterit Bàu Dôn | Quang Minh | 50 |
| 2.500.000 | 20 |
2 | 88 | Dsl | Laterit Bàu Dôn | Minh Lập | 50 |
| 2.500.000 | 20 |
3 | 88B | Dsl | Laterit Ấp 1 | Minh Lập | 3 |
| 90.000 | 20 |
4 | 109B3 | Dsl | Laterit Ấp 4 | Minh Lập | 6 |
| 180.000 | 20 |
5 | 112B1 | Dsl | Laterit Ấp 5 | Minh Thành | 10 |
| 300.000 | 20 |
6 | 112B2 | Dsl | Laterit Ấp 3 | Nha Bích | 5 |
| 150.000 | 20 |
7 | 112B3 | Dsl | Laterit Ấp 3 | Nha Bích | 4 |
| 120.000 | 20 |
8 | 120B1 | Dsl | Laterit Ấp 1 | Nha Bích | 6,3 |
| 190.000 | 20 |
9 | 120B2 | Dsl | Laterit Ấp 2 | Minh Thành | 7 |
| 210.000 | 20 |
10 | 120B3 | Dsl | Laterit Ấp 2 | Minh Thành | 20 |
| 600.000 | 20 |
11 | 102 | Sgn | Suối Tầu Ô | Minh Hưng | 50 |
| 1.000.000 | 30 |
12 | 102B1 | Sgn | Sét gạch ngói Xa Nách | Nha Bích | 25 |
| 2.250.000 | 20 |
13 | 102B2 | Sgn | Sét gạch ngói Minh Thắng Nha Bích | Minh Thắng, Nha Bích | 13 |
| 791.470 | 20 |
14 | 112 | Sgn | Sét gạch ngói Minh Hưng | Minh Thành | 130 |
| 6.500.000 | 20 |
15 | 120 | Sgn | Sét gạch ngói Minh Thành | Minh Thành | 30 |
| 1.500.000 | 30 |
16 | 122 | Sgn | Nam Chơn Thành | Chơn Thành | 43 |
| 2.540.611 | 20 |
10. Huyện Đồng Phú: 23 khu vực (Dxd: 17; Dsl: 04; Sgn: 02) | 1178,6 |
|
|
| ||||
1 | 130 | Dxd | Granodiorit Rạch Rạt | Tân Lập | 262 |
| 32.000.000 | 20 |
2 | 72 | Dxd | Bazan Rạch Rạt 1 | Đồng Tâm | 50 |
| 2.500.000 | 20 |
3 | 74 | Dxd | Bazan ấp 3 | Đồng Tâm | 40 |
| 6.000.000 | 30 |
4 | 74B | Dxd | Bazan ấp 4 | Đồng Tâm | 1,6 |
| 79.380 | 20 |
5 | 78 | Dxd | Bazan Thuận Phú | Thuận Phú | 60 |
| 6.000.000 | 30 |
6 | 99 | Dxd | Bazan Hồ Suối Bình | Tân Phước | 50 |
| 5.000.000 | 20 |
7 | 108 | Dxd | Bazan đồi 217-1 | Tân Hưng | 35 |
| 3.500.000 | 20 |
8 | 111 | Dxd | Bazan đồi 217-2 | Tân Hưng | 40 |
| 4.000.000 | 30 |
9 | 113 | Dxd | Bazan Tân Hưng 1 | Tân Hưng | 60 |
| 6.000.000 | 30 |
10 | 113B | Dxd | Bazan Tân Hưng 2 | Tân Hưng | 20 |
| 4.000.000 | 20 |
11 | 114 | Dxd | Bazan Suối Ba-1 | Tân Hưng | 30 |
| 3.000.000 | 30 |
12 | 115 | Dxd | Bazan suối Pa Pếch | Tân Hưng | 40 |
| 6.000.000 | 30 |
13 | 116 | Dxd | Bazan Đông Tân Hưng | Tân Hưng | 50 |
| 5.000.000 | 30 |
14 | 117 | Dxd | Bazan Suối Nhung | Tân Hưng | 30 |
| 3.000.000 | 30 |
15 | 118 | Dxd | Bazan Thanh Nhàn | Tân Lợi | 30 |
| 1.500.000 | 30 |
16 | 127 | Dxd | Bazan đồi 212 | Tân Lợi | 30 |
| 3.000.000 | 30 |
17 | 129 | Dsl | Laterit Mã Đà 2 | Tân Hòa | 50 |
| 2.500.000 | 30 |
18 | 107 | Dsl | Đất san lấp Cây Điệp | Tân Phước | 70 |
| 3.500.000 | 20 |
19 | 72B1 | Dxd | Bazan xây dựng Đồng Tâm | Đồng Tâm | 60 |
| 3.000.000 | 20 |
20 | 128 | Dsl | Laterit Mã Đà 1 | Tân Hòa | 50 |
| 2.500.000 | 20 |
21 | 119 | Dsl | Laterit Đồng Cọp | Tân Phú | 50 |
| 2.500.000 | 20 |
22 | 123 | Sgn | NT Tân Lập | Tân Lập | 50 |
| 2.500.000 | 20 |
23 | 125 | Sgn | Tây Nam Đồng Chắc | Tân Hòa | 20 |
| 625.000 | 30 |
- Toàn tình Bỉnh Phước: Diện tích quy hoạch là 5424,48 ha QH2020: Dxd: 33; Dsl: 28; Sgn: 15; Tb: 02; Cxd: 02. QH2030: Dxd 24; Dsl: 07; Sgn: 05; Tb: 01. - Khoáng sản: Dxd: Đá xây dựng; Dsl: Đất san lấp; Sgn: Sét gạch ngói; Tb: Than bùn; Cxd: Cát xây dựng. - Kỳ quy hoạch: 20 - Giai đoạn đến năm 2020; 30 - Giai đoạn đến năm 2030 |
- 1Nghị quyết 06/NQ-HĐND năm 2014 về Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 2Nghị quyết 14/2014/NQ-HĐND bổ sung Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2013 - 2020
- 3Nghị quyết 113/2014/NQ-HĐND về Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản tỉnh Đắk Lắk đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
- 4Nghị quyết 106/NQ-HĐND năm 2014 điều chỉnh Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 5Nghị quyết 163/NQ-HĐND năm 2014 bổ sung quy hoạch khảo sát, thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản trên địa bàn tỉnh Hà Giang giai đoạn 2006 - 2010, định hướng đến năm 2020 và quy hoạch thăm dò, khai thác và chế biến quặng vàng, arsen chứa thiếc vàng trên địa bàn tỉnh Hà Giang, giai đoạn 2010 - 2015 xét đến năm 2025
- 6Nghị quyết 170/NQ-HĐND năm 2014 thông qua quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường tỉnh Hà Giang giai đoạn 2015 - 2020, tầm nhìn đến năm 2030
- 1Nghị quyết 16/2018/NQ-HĐND bổ sung quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bình Phước đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 theo Nghị quyết 23/2014/NQ-HĐND
- 2Nghị quyết 06/2019/NQ-HĐND về bổ sung quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bình Phước đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 theo Nghị quyết 23/2014/NQ-HĐND
- 3Nghị quyết 08/2020/NQ-HĐND bổ sung Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bình Phước đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 theo Nghị quyết 23/2014/NQ-HĐND
- 4Nghị quyết 19/2021/NQ-HĐND về điều chỉnh Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bình Phước đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
- 1Luật Khoáng sản sửa đổi 2005
- 2Luật Bảo vệ môi trường 2005
- 3Quyết định 194/2006/QĐ-TTg Phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bình Phước thời kỳ 2006 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Luật Khoáng sản 1996
- 5Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 6Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 7Luật khoáng sản 2010
- 8Quyết định 2427/QĐ-TTg năm 2011 phê duyệt Chiến lược khoáng sản đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Nghị quyết 103/NQ-CP năm 2011 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 02-NQ/TW định hướng chiến lược khoáng sản và công nghiệp khai khoáng đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 do Chính phủ ban hành
- 10Nghị định 15/2012/NĐ-CP hướng dẫn Luật khoáng sản
- 11Thông tư 05/2013/TT-BKHĐT hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 12Nghị quyết 06/NQ-HĐND năm 2014 về Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 13Nghị quyết 14/2014/NQ-HĐND bổ sung Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2013 - 2020
- 14Nghị quyết 113/2014/NQ-HĐND về Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản tỉnh Đắk Lắk đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
- 15Nghị quyết 106/NQ-HĐND năm 2014 điều chỉnh Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 16Nghị quyết 163/NQ-HĐND năm 2014 bổ sung quy hoạch khảo sát, thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản trên địa bàn tỉnh Hà Giang giai đoạn 2006 - 2010, định hướng đến năm 2020 và quy hoạch thăm dò, khai thác và chế biến quặng vàng, arsen chứa thiếc vàng trên địa bàn tỉnh Hà Giang, giai đoạn 2010 - 2015 xét đến năm 2025
- 17Nghị quyết 170/NQ-HĐND năm 2014 thông qua quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường tỉnh Hà Giang giai đoạn 2015 - 2020, tầm nhìn đến năm 2030
Nghị quyết 23/2014/NQ-HĐND thông qua Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bình Phước đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
- Số hiệu: 23/2014/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 10/12/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Phước
- Người ký: Nguyễn Tấn Hưng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 14/12/2014
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực