Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 23/2011/NQ-HĐND | Bắc Kạn, ngày 07 tháng 10 năm 2011 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC THÔNG QUA ĐỀ ÁN TỔ CHỨC XÂY DỰNG LỰC LƯỢNG DÂN QUÂN TỰ VỆ TỈNH BẮC KẠN GIAI ĐOẠN 2011- 2015 VÀ CHẾ ĐỘ CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI LỰC LƯỢNG DÂN QUÂN TỰ VỆ
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN KHOÁ VIII
KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ THÁNG 9 NĂM 2011
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Dân quân tự vệ ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số: 58/2010/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Dân quân tự vệ;
Căn cứ Thông tư liên tịch số: 102/2010/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BNV-BTC ngày 02 tháng 9 năm 2010 của liên Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động Thương binh và xã hội, Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính về hướng dẫn thực hiện một số chế độ, chính sách đối với Dân quân tự vệ và việc lập dự toán chấp hành và quyết toán ngân sách cho công tác Dân quân tự vệ;
Căn cứ Thông tư: 85/2010/TT-BQP ngày 01 tháng 7 năm 2010 của Bộ Quốc phòng về hướng dẫn một số điều của Luật Dân quân tự vệ và Nghị định số: 58/2010/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Dân quân tự vệ.
Sau khi xem xét Tờ trình số: 38/TTr-UBND ngày 08 tháng 9 năm 2011 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc thông qua Đề án Tổ chức xây dựng lực lượng Dân quân tự vệ tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2011- 2015 và chế độ, chính sách đối với lực lượng Dân quân tự vệ; Báo cáo Thẩm tra số: 25/BC-HĐND ngày 27 tháng 9 năm 2011 của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua Đề án Tổ chức xây dựng lực lượng Dân quân tự vệ tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2011- 2015 và chế độ, chính sách đối với lực lượng Dân quân tự vệ với các nội dung sau:
1. Mục tiêu.
Xây dựng lực lượng dân quân tự vệ có số lượng hợp lý, chất lượng tổng hợp ngày càng cao; tổ chức chặt chẽ, biên chế tinh, gọn; trang bị vũ khí đầy đủ, phù hợp; được giáo dục chính trị, tư tưởng, huấn luyện quân sự toàn diện, thiết thực; khả năng sẵn sàng chiến đấu và sức mạnh chiến đấu ngày càng cao, đáp ứng ngày càng tốt hơn yêu cầu nhiệm vụ quốc phòng, an ninh trong tình hình mới, thực sự là lực lượng chính trị tin cậy của cấp uỷ, chính quyền địa phương và nhân dân.
2. Tổ chức xây dựng lực lượng dân quân tự vệ.
a) Cấp tỉnh xây dựng 3% so với tổng dân số;
b) Cấp huyện xây dựng 2,4% so với tổng dân số;
c) Cấp xã xây dựng từ: 5% đến 3,3% so với tổng dân số;
d) Lực lượng Tự vệ ở cơ quan, đơn vị, tổ chức:
- Đối với các cơ quan Nhà nước có số cán bộ, công chức, viên chức, người lao động ký kết hợp đồng lao động dài hạn từ 50 người trở lên tỷ lệ từ 10% đến 20% so với tổng số cán bộ, công chức, viên chức, người lao động;
- Đối với các cơ quan Nhà nước có số cán bộ, công chức, viên chức, người lao động dưới 50 người, căn cứ tình hình cụ thể do Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện quyết định tỷ lệ và việc thành lập đơn vị tự vệ.
3. Chế độ chính sách đối với lực lượng dân quân tự vệ.
a) Chế độ trợ cấp ngày công khi huấn luyện, hoạt động:
Đối với Dân quân: Được trợ cấp ngày công lao động bằng hệ số 0,08 mức lương tối thiểu chung của cán bộ, công chức.
b) Chế độ phụ cấp đối với Chỉ huy phó Ban Chỉ huy quân sự cấp xã và Thôn đội trưởng:
- Đối với Chỉ huy phó Ban Chỉ huy quân sự cấp xã: Được hưởng chế độ phụ cấp hàng tháng với hệ số 1,0 mức lương tối thiểu chung của cán bộ, công chức.
- Đối với Thôn đội trưởng (hoặc tương đương): Được hưởng phụ cấp hàng tháng bằng 0,5 mức lương tối thiểu chung của cán bộ, công chức. Những người đang giữ chức Trưởng thôn mà kiêm nhiệm thêm chức danh Thôn đội trưởng thì được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm bằng 20% của mức phụ cấp 0,5.
c) Nguồn kinh phí bảo đảm:
Thực hiện theo Điều 52, Luật Dân quân tự vệ; Điều 47, Nghị định số: 58/2010/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ và Điều 13, Thông tư liên tịch số: 102/2010/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BNV-BTC ngày 01 tháng 8 năm 2010 của liên Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động Thương binh và Xã hội, Bộ Nội vụ và Bộ Tài chính.
Điều 2. Hiệu lực thi hành.
1. Nghị quyết này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua.
2. Bãi bỏ mức phụ cấp hàng tháng đối với Phó Chỉ huy trưởng Quân sự (Chỉ huy phó) quy định tại Điểm a, Khoản 1, Điều 3, Nghị quyết số: 25/2010/NQ-HĐND ngày 01 tháng 10 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn về số lượng và chế độ chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ở thôn, bản, tổ dân phố.
Điều 3. Tổ chức thực hiện.
1. Giao Uỷ ban nhân dân tỉnh chỉ đạo, triển khai, tổ chức thực hiện Nghị quyết. Trong quá trình thực hiện, Uỷ ban nhân dân tỉnh cần xác định thứ tự ưu tiên các công việc để xây dựng theo lộ trình cho phù hợp trên nguyên tắc tăng trưởng kinh tế, xã hội đi đôi với củng cố quốc phòng - an ninh.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các ban Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu và Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh, Hội đồng nhân dân và Đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khoá VIII kỳ họp chuyên đề tháng 9 thông qua ngày 28 tháng 9 năm 2011./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 46/2012/QĐ-UBND về Đề án Tổ chức xây dựng và bảo đảm chế độ chính sách đối với lực lượng Dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Bình Định, giai đoạn 2013 - 2015
- 2Nghị quyết 05/2012/NQ-HĐND thông qua Đề án tổ chức xây dựng lực lượng Dân quân tự vệ tỉnh Bến Tre giai đoạn 2011-2015
- 3Nghị quyết 01/NQ-HĐND năm 2011 phê chuẩn đề án tổ chức xây dựng, huấn luyện và hoạt động của lực lượng dân quân tự vệ giai đoạn 2011-2015 do tỉnh Bắc Giang ban hành
- 4Quyết định 16/2013/QĐ-UBND quy định mức trợ cấp ngày công lao động cho lực lượng dân quân khi thực hiện nhiệm vụ do tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 5Nghị quyết 16/2011/NQ-HĐND thông qua đề án tổ chức lực lượng dân quân trực thường xuyên bảo vệ trụ sở Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn giai đoạn 2011–2015 do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 6Nghị quyết 31/2010/ NQ-HĐND thông qua Đề án xây dựng lực lượng Dân quân tự vệ tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2011 - 2015
- 7Nghị quyết 14/2013/NQ-HĐND phê chuẩn đề án xây dựng lực lượng dân quân tự vệ cơ động, phòng không, pháo binh tỉnh Đắk Nông, giai đoạn 2013 – 2017
- 8Nghị quyết 32/NQ-HĐND năm 2012 phê chuẩn Đề án Tổ chức xây dựng lực lượng dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2012 -2015
- 9Nghị quyết 15/2019/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn
- 10Quyết định 127/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2019
- 11Quyết định 298/QĐ-UBND năm 2024 về Công bố kết quả hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn kỳ 2019-2023
- 1Nghị quyết 25/2010/NQ-HĐND về số lượng và chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ở thôn, bản, tổ dân phố do Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn khóa VII, kỳ họp chuyên đề tháng 9 năm 2010 ban hành
- 2Nghị quyết 06/2014/NQ-HĐND quy định chức danh, số lượng và chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và thôn, tổ dân phố, tổ nhân dân, tiểu khu trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 3Nghị quyết 15/2019/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn
- 4Quyết định 127/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2019
- 5Quyết định 298/QĐ-UBND năm 2024 về Công bố kết quả hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn kỳ 2019-2023
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật dân quân tự vệ năm 2009
- 3Nghị định 58/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật Dân quân tự vệ
- 4Thông tư 85/2010/TT-BQP hướng dẫn Luật dân quân tự vệ và Nghị định 58/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật dân quân tự vệ do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành
- 5Thông tư liên tịch 102/2010/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BNV-BTC hướng dẫn chế độ, chính sách đối với dân quân tự vệ và việc lập dự toán, chấp hành và quyết toán ngân sách cho công tác dân quân tự vệ do Bộ Quốc phòng - Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội - Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính ban hành
- 6Quyết định 46/2012/QĐ-UBND về Đề án Tổ chức xây dựng và bảo đảm chế độ chính sách đối với lực lượng Dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Bình Định, giai đoạn 2013 - 2015
- 7Nghị quyết 05/2012/NQ-HĐND thông qua Đề án tổ chức xây dựng lực lượng Dân quân tự vệ tỉnh Bến Tre giai đoạn 2011-2015
- 8Nghị quyết 01/NQ-HĐND năm 2011 phê chuẩn đề án tổ chức xây dựng, huấn luyện và hoạt động của lực lượng dân quân tự vệ giai đoạn 2011-2015 do tỉnh Bắc Giang ban hành
- 9Quyết định 16/2013/QĐ-UBND quy định mức trợ cấp ngày công lao động cho lực lượng dân quân khi thực hiện nhiệm vụ do tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 10Nghị quyết 16/2011/NQ-HĐND thông qua đề án tổ chức lực lượng dân quân trực thường xuyên bảo vệ trụ sở Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn giai đoạn 2011–2015 do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 11Nghị quyết 31/2010/ NQ-HĐND thông qua Đề án xây dựng lực lượng Dân quân tự vệ tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2011 - 2015
- 12Nghị quyết 14/2013/NQ-HĐND phê chuẩn đề án xây dựng lực lượng dân quân tự vệ cơ động, phòng không, pháo binh tỉnh Đắk Nông, giai đoạn 2013 – 2017
- 13Nghị quyết 32/NQ-HĐND năm 2012 phê chuẩn Đề án Tổ chức xây dựng lực lượng dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2012 -2015
Nghị quyết 23/2011/NQ-HĐND thông qua Đề án Tổ chức xây dựng lực lượng Dân quân tự vệ tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2011- 2015 và chế độ chính sách đối với lực lượng Dân quân tự vệ
- Số hiệu: 23/2011/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 07/10/2011
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Kạn
- Người ký: Hà Văn Khoát
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra