Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 22/2010/NQ-HĐND | Vĩnh Yên, ngày 22 tháng 12 năm 2010 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
KHOÁ XIV, KỲ HỌP THỨ 22
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước số 01/2002/QH11 ngày 16/12/2002;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Thông tư 188/2010/TT-BTC ngày 22/11/2010 của Bộ Tài chính quy định tiêu thức phân cấp nguồn thu và phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương;
Trên cơ sở xem xét Tờ trình số 195/TTr-UBND ngày 10/12/2010 của UBND tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND tỉnh và thảo luận,
QUYẾT NGHỊ:
I - Phân cấp nguồn thu giữa ngân sách các cấp: Tỉnh, huyện, xã:
1. Các khoản thu ngân sách các cấp được hưởng 100%:
1.1. Ngân sách cấp tỉnh:
- Tiền bồi thường (đền bù thiệt hại khi nhà nước thu hồi đất) do cấp tỉnh quản lý;
- Tiền cho thuê và bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước do cấp tỉnh quản lý;
- Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết;
- Thu nhập từ vốn góp, tiền thu hồi vốn của ngân sách tỉnh tại các cơ sở kinh tế, thu thanh lý tài sản và các khoản thu khác của doanh nghiệp nhà nước do tỉnh quản lý, phần nộp ngân sách theo quy định của pháp luật; thu từ quỹ dự trữ tài chính của cấp tỉnh theo quy định tại Điều 58 của Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ;
- Các khoản phí, lệ phí, phần nộp ngân sách theo quy định của pháp luật do các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh quản lý, không kể phí xăng, dầu và lệ phí trước bạ;
- Thu từ quỹ đất công ích và thu hoa lợi công sản khác do tỉnh quản lý;
- Thu sự nghiệp, phần nộp ngân sách theo quy định của pháp luật của các đơn vị trực thuộc cấp tỉnh quản lý;
- Huy động từ các tổ chức, cá nhân để đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng theo quy định của pháp luật;
- Đóng góp tự nguyện của các tổ chức, cá nhân ở trong và ngoài nước;
- Thu từ huy động đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng theo quy định tại Khoản 3 Điều 8 của Luật Ngân sách nhà nước;
- Thu từ các khoản tiền phạt, tịch thu theo quy định của pháp luật;
- Thu kết dư ngân sách cấp tỉnh;
- Các khoản thu khác của ngân sách địa phương theo quy định của pháp luật; thu thanh lý tài sản của các đơn vị do cấp tỉnh quản lý;
- Thu bổ sung từ ngân sách trung ương;
- Thu chuyển nguồn ngân sách từ ngân sách cấp tỉnh năm trước sang ngân sách cấp tỉnh năm sau;
- Viện trợ không hoàn lại của các tổ chức, cá nhân ở nước ngoài trực tiếp cho ngân sách cấp tỉnh theo quy định của pháp luật;
1.2. Ngân sách huyện, thành phố, thị xã (gọi chung là ngân sách cấp huyện):
- Tiền bồi thường (đền bù thiệt hại khi nhà nước thu hồi đất) do cấp huyện quản lý;
- Tiền cho thuê và bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước do cấp huyện quản lý;
- Các khoản phí, lệ phí, phần nộp ngân sách theo quy định của pháp luật do các cơ quan, đơn vị cấp huyện quản lý, không kể phí xăng, dầu và lệ phí trước bạ;
- Thu từ quỹ đất công ích và thu hoa lợi công sản khác do huyện quản lý;
- Thu sự nghiệp, phần nộp ngân sách theo quy định của pháp luật của các đơn vị trực thuộc cấp huyện quản lý;
- Huy động từ các tổ chức, cá nhân để đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng theo quy định của pháp luật;
- Đóng góp tự nguyện của các tổ chức, cá nhân ở trong và ngoài nước;
- Thu từ các khoản tiền phạt, tịch thu theo quy định của pháp luật;
- Các khoản thu khác của ngân sách cấp huyện theo quy định của pháp luật; thu thanh lý tài sản của các đơn vị do cấp huyện quản lý;
- Viện trợ không hoàn lại của các tổ chức, cá nhân ở nước ngoài trực tiếp cho ngân sách cấp huyện theo quy định của pháp luật;
- Thu kết dư ngân sách cấp huyện;
- Thu bổ sung từ ngân sách cấp tỉnh;
- Thu chuyển nguồn ngân sách từ ngân sách cấp huyện năm trước sang ngân sách cấp huyện năm sau.
1.3. Ngân sách xã, phường, thị trấn (gọi chung là ngân sách cấp xã):
- Thuế sử dụng đất nông nghiệp;
- Tiền bồi thường (đền bù thiệt hại khi nhà nước thu hồi đất) do xã, thị trấn quản lý;
- Tiền cho thuê và bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước do xã, thị trấn quản lý;
- Các khoản phí, lệ phí thu vào ngân sách xã theo quy định;
- Thu từ các hoạt động sự nghiệp của xã, phần nộp vào ngân sách nhà nước theo chế độ quy định;
- Thu đấu thầu, thu khoán theo mùa vụ từ quỹ đất công ích và hoa lợi công sản khác theo quy định của pháp luật do xã quản lý;
- Các khoản huy động đóng góp của tổ chức, cá nhân gồm: các khoản huy động đóng góp theo pháp luật quy định, các khoản đóng góp theo quy định để đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng do Hội đồng nhân dân xã quyết định đưa vào ngân sách xã quản lý và các khoản đóng góp tự nguyện khác;
- Thu từ các khoản tiền phạt, tịch thu theo quy định của pháp luật;
- Các khoản thu khác của ngân sách xã theo quy định của pháp luật;
- Viện trợ không hoàn lại của các tổ chức và cá nhân ở ngoài nước trực tiếp cho ngân sách xã theo chế độ quy định;
- Thu kết dư ngân sách xã năm trước;
- Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên;
- Thu chuyển nguồn ngân sách từ ngân sách xã, thị trấn năm trước sang ngân sách xã, thị trấn năm sau.
2. Các khoản thu phân chia theo tỷ lệ phần trăm (%) giữa ngân sách tỉnh, huyện, xã.
Bao gồm:
- Các khoản thu từ lĩnh vực kinh tế ngoài quốc doanh như: Thuế GTGT; Thuế TNDN; Thuế TTĐB;
- Thuế môn bài; thuế tài nguyên ở tất cả các lĩnh vực thu;
- Thu khác từ khu vực DNNN; ngoài quốc doanh;
- Thuế thu nhập cá nhân;
- Thuế chuyển quyền sử dụng đất (thu tồn đọng);
- Tiền sử dụng đất;
- Tiền thuê đất;
- Lệ phí trước bạ.
Chi tiết tỷ lệ điều tiết các khoản thu cho các cấp ngân sách như sau:
Đơn vị tính: %
STT | Nội dung | NS TƯ | NS cấp tỉnh | NS cấp huyện | NS cấp xã |
1 | Thuế GTGT khu vực DNNN, ĐTNN | 40 | 60 |
|
|
2 | Thuế TNDN khu vực DNNN, ĐTNN | 40 | 60 |
|
|
3 | Thuế TTĐB khu vực DNNN, ĐTNN | 40 | 60 |
|
|
4 | Thuế môn bài khu vực DNNN, ĐTNN, ngoài QD... |
|
| 30 | 70 |
5 | Thuế tài nguyên khu vực DNNN, ĐTNN, ngoài QD |
| 10 | 20 | 70 |
6 | Thu khác từ các doanh nghiệp, cá nhân, hộ SXKD kinh doanh (trừ thu khác từ các DN đầu tư nước ngoài) |
| 50 | 50 |
|
7 | Thuế thu nhập cá nhân | 40 | 50 | 10 |
|
40 | 60 |
|
| ||
|
|
|
| ||
| + Trên địa bàn xã, thị trấn |
|
| 30 | 70 |
| + Trên địa bàn phường |
|
| 40 | 60 |
10 | Thuế chuyển quyền SD đất (thu tồn đọng) |
| 10 | 20 | 70 |
11 | Thuế sử dụng đất nông nghiệp (kể cả thu tồn đọng) |
|
|
| 100 |
12 | Tiền sử dụng đất |
|
|
|
|
| -Thu theo giá quy định (thổ cư, giãn dân) |
|
| 50 | 50 |
| -Thu tiền SD đất 1 lần, đấu thầu dự án, đất dự án do tỉnh quản lý làm chủ đầu tư |
| 80 | 10 | 10 |
| - Thu tiền sử dụng đất từ quỹ đất đấu giá tạo vốn xây dựng hạ tầng; đấu giá đất dịch vụ của các Dự án do cấp huyện làm chủ đầu tư |
|
| 80 | 20 |
| - Thu tiền sử dụng đất từ quỹ đất đấu giá tạo vốn xây dựng hạ tầng; đấu giá đất dịch vụ của các Dự án do cấp xã làm chủ đầu tư |
|
| 20 | 80 |
13 | Tiền thuê mặt đất, mặt nước |
| 20 | 80 |
|
14 | Lệ phí trước bạ |
|
|
|
|
| - Lệ phí trước bạ nhà, đất |
|
| 20 | 80 |
| - Lệ phí trước bạ không phải nhà đất |
| 20 | 80 |
|
15 | Thuế GTGT, thuế TNDN; thuế TTĐB từ các DN thành lập theo Luật DN, HTX | 40 | 10 | 50 |
|
16 | Thuế GTGT, thuế TNDN; thuế TTĐB từ các cá nhân, hộ SXKD | 40 | 10 | 20 | 30 |
3. Cơ chế khuyến khích thu Ngân sách nhà nước:
3.1. Nguyên tắc: Việc xét thưởng thu vượt dự toán đối với các khoản thu phân chia giữa ngân sách cấp tỉnh và ngân sách cấp huyện hàng năm được thực hiện theo nguyên tắc:
- Chỉ xét thưởng đối với số thu vượt dự toán do HĐND tỉnh giao - phần ngân sách tỉnh được hưởng từ các khoản thu phân chia giữa các cấp ngân sách ở địa phương trên địa bàn từng huyện, thành phố, thị xã, sau khi loại trừ:
+ Số thu thực hiện ở các huyện khác nhưng hạch toán thu tại huyện xét thưởng.
+ Các khoản thu đã được cấp có thẩm quyền quyết định dùng để chi cho các mục tiêu xác định.
- Việc xét thưởng tính trên tổng thể các khoản thu phân chia, không xét riêng từng khoản thu.
3.2. Mức thưởng: 30% số tăng thu so với dự toán và không vượt quá số tăng thu so với mức thực hiện năm trước.
II - Phân cấp nhiệm vụ chi giữa ngân sách các cấp: Tỉnh, Huyện, Xã.
1. Nhiệm vụ chi thuộc ngân sách cấp tỉnh:
1.1. Chi đầu tư phát triển:
- Đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội không có khả năng thu hồi vốn do cấp tỉnh quản lý;
+ Chi đầu tư xây dựng cơ bản (XDCB) từ nguồn vốn tập trung;
+ Chi xây dựng cơ sở hạ tầng bằng nguồn thu tiền sử dụng đất;
+ Chi xây dựng cơ sở hạ tầng bằng nguồn vốn huy động theo khoản 3 - Điều 8 Luật NSNN...;
+ Các nguồn vốn khác...
- Đầu tư và hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế, các tổ chức tài chính của Nhà nước theo quy định của pháp luật;
- Phần chi đầu tư phát triển trong các chương trình mục tiêu quốc gia do các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh thực hiện;
- Chi xúc tiến thương mại, du lịch, đầu tư;
- Chi bù chênh lệch lãi suất tín dụng ưu đãi;
- Chi cho vay hộ đồng bào dân tộc thiểu số đặc biệt khó khăn;
- Chi cấp vốn điều lệ;
- Các khoản chi đầu tư phát triển khác theo quy định của pháp luật;
1.2. Chi thường xuyên:
- Các hoạt động sự nghiệp giáo dục, đào tạo, dạy nghề, y tế, xã hội, văn hóa thông tin văn học nghệ thuật, thể dục thể thao, khoa học và công nghệ, môi trường, các sự nghiệp khác do các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh quản lý:
+ Giáo dục mầm non công lập do cấp tỉnh quản lý, phổ thông trung học, phổ thông dân tộc nội trú và các hoạt động giáo dục khác;
+ Đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, đào tạo nghề, đào tạo ngắn hạn và các hình thức đào tạo bồi dưỡng khác;
+ Phòng bệnh, chữa bệnh và các hoạt động y tế khác;
+ Công tác đảm bảo xã hội: Các trại xã hội, cứu tế xã hội, cứu đói, phòng chống các tệ nạn xã hội và các hoạt động xã hội khác;
+ Bảo tồn, bảo tàng, thư viện, biểu diễn nghệ thuật và hoạt động văn hóa khác;
+ Phát thanh, truyền hình và các hoạt động thông tin khác;
+ Bồi dưỡng, huấn luyện huấn luyện viên, vận động viên các đội tuyển cấp tỉnh; các giải thi đấu cấp tỉnh; quản lý các cơ sở thi đấu thể dục, thể thao và các hoạt động thể dục, thể thao khác;
- Nghiên cứu khoa học, ứng dụng tiến bộ kỹ thuật, các hoạt động sự nghiệp khoa học, công nghệ khác;
- Các sự nghiệp khác do ngân sách cấp tỉnh quản lý;
- Các hoạt động sự nghiệp kinh tế do cấp tỉnh quản lý:
+ Sự nghiệp giao thông: duy tu, bảo dưỡng và sửa chữa cầu đường và các công trình giao thông khác; lập biển báo và các biện pháp đảm bảo an toàn giao thông trên các tuyến đường; bao gồm cả chi hỗ trợ bù lỗ tuyến xe buýt theo Nghị quyết HĐND tỉnh.
+ Sự nghiệp nông nghiệp, thủy lợi, ngư nghiệp và lâm nghiệp: duy tu, bảo dưỡng các tuyến đê, các công trình thủy lợi, các trạm trại nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp; công tác khuyến lâm, khuyến nông, khuyến ngư; chi khoanh nuôi, bảo vệ, phòng chống cháy rừng, bảo vệ nguồn lợi thủy sản; bao gồm cả chi hỗ trợ miễn giảm thủy lợi phí theo Nghị quyết của HĐND tỉnh và Nghị định 115/NĐ-CP của Chính phủ.
+ Sự nghiệp thị chính: duy tu, bảo dưỡng hệ thống đèn chiếu sáng, vỉa hè, hệ thống cấp thoát nước, giao thông nội thị, công viên và các sự nghiệp thị chính khác;
+ Đo đạc, lập bản đồ và lưu trữ hồ sơ địa chính và các hoạt động sự nghiệp địa chính khác;
+ Điều tra cơ bản; các nhiệm vụ, dự án quy hoạch cấp tỉnh quản lý (theo Thông tư 24/2008/TT-BTC ngày 14/3/2008 của Bộ Tài chính)
+ Các hoạt động sự nghiệp về môi trường;
+ Các sự nghiệp kinh tế khác;
- Các nhiệm vụ về quốc phòng, an ninh, trật tự an toàn xã hội do ngân sách cấp tỉnh bảo đảm theo quy định;
- Hoạt động của các cơ quan nhà nước, cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam ở cấp tỉnh;
- Hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp tỉnh: Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Hội Cựu chiến binh Việt Nam, Hội Liên hiệp phụ nữ Việt Nam, Hội Nông dân Việt Nam, Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh;
- Hỗ trợ cho các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp ở địa phương theo quy định tại Điều 17 và Điều 18 của Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 6 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ;
- Thực hiện một số chính sách xã hội đối với các đối tượng do tỉnh quản lý;
- Phần chi thường xuyên trong các chương trình mục tiêu quốc gia do các cơ quan cấp tỉnh thực hiện;
- Trợ giá theo chính sách của Nhà nước;
- Các khoản chi thường xuyên khác theo quy định của pháp luật;
1.3. Chi trả gốc, lãi tiền huy động cho đầu tư theo quy định tại Khoản 3 Điều 8 của Luật Ngân sách nhà nước;
1.4. Chi bổ sung Quỹ dự trữ tài chính của cấp tỉnh;
1.5. Chi bổ sung cho ngân sách cấp dưới;
1.6. Chi chuyển nguồn từ ngân sách cấp tỉnh năm trước sang ngân sách cấp tỉnh năm sau.
2. Nhiệm vụ chi của ngân sách cấp huyện:
2.1. Chi đầu tư phát triển:
- Đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội không có khả năng thu hồi vốn do cấp huyện quản lý;
+ Đối với lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo: Các dự án đầu tư xây dựng, cải tạo, nâng cấp, duy tu sửa chữa cơ sở vật chất và hạ tầng các trường học từ trung học cơ sở trở xuống;
+ Lĩnh vực Giao thông: Các dự án đầu tư xây dựng, cải tạo, nâng cấp, duy tu sửa chữa các tuyến giao thông từ huyện lộ trở xuống;
+ Nông nghiệp – Thủy lợi: Các dự án nuôi trồng thủy sản, vệ sinh môi trường nông thôn; các dự án đầu tư xây dựng, cải tạo, nâng cấp và duy tu sửa chữa kênh mương, hồ đập nhỏ. Đối với các công trình thuộc Nghị quyết 03-NQ/TU của Tỉnh ủy phân cấp cho ngân sách cấp huyện, trừ kênh cấp 1, cấp 2 và công trình hồ đập có quy mô lớn theo quy định;
+ Văn hóa - Xã hội - Y tế: Các dự án đầu tư xây dựng, cải tạo, nâng cấp và duy tu sửa chữa trung tâm văn hóa thể thao, làng xã văn hóa, nhà văn hóa, công viên, cây xanh, trạm y tế … thuộc cấp huyện quản lý trở xuống;
+ Trụ sở các cơ quan hành chính: Các dự án đầu tư xây dựng, cải tạo, nâng cấp và duy tu sửa chữa trụ sở cơ quan Đảng, chính quyền, đoàn thể cấp huyện trở xuống;
- Phần chi đầu tư phát triển trong các chương trình mục tiêu quốc gia do các cơ quan, đơn vị cấp huyện thực hiện.
Đối với thị xã, thành phố có nhiệm vụ chi đầu tư xây dựng các trường phổ thông quốc lập các cấp và các công trình phúc lợi công cộng, điện chiếu sáng, cấp thoát nước, giao thông nội thị, an toàn giao thông, vệ sinh đô thị.
- Các khoản chi đầu tư phát triển khác theo quy định của pháp luật;
2.2. Chi thường xuyên:
- Các hoạt động sự nghiệp giáo dục, đào tạo, dạy nghề, y tế, xã hội, văn hóa thông tin văn học nghệ thuật, thể dục thể thao, khoa học và công nghệ, môi trường, các sự nghiệp khác do các cơ quan, đơn vị cấp huyện quản lý:
+ Giáo dục Mầm non công lập, Tiểu học, Trung học cơ sở và các hoạt động giáo dục khác;
+ Đào tạo nghề, đào tạo ngắn hạn và các hình thức đào tạo bồi dưỡng khác;
+ Quản lý nhà nước trong các hoạt động phòng bệnh, chữa bệnh và các hoạt động y tế khác;
+ Công tác đảm bảo xã hội: Cứu tế xã hội, cứu đói, phòng chống các tệ nạn xã hội, một số chế độ chính sách cho các đối tượng xã hội do huyện quản lý và các hoạt động xã hội khác;
+ Bảo tồn, bảo tàng, thư viện, biểu diễn nghệ thuật và hoạt động văn hóa khác;
+ Phát thanh, truyền hình và các hoạt động thông tin khác;
+ Bồi dưỡng, huấn luyện huấn luyện viên, vận động viên các đội tuyển cấp huyện; các giải thi đấu cấp huyện; quản lý các cơ sở thi đấu thể dục, thể thao và các hoạt động thể dục, thể thao khác;
+ Nghiên cứu khoa học, ứng dụng tiến bộ kỹ thuật, các hoạt động sự nghiệp khoa học, công nghệ khác;
+ Các sự nghiệp khác do cấp huyện quản lý;
- Các hoạt động sự nghiệp kinh tế do cấp huyện quản lý:
+ Sự nghiệp giao thông: duy tu, bảo dưỡng và sửa chữa cầu đường và các công trình giao thông; lập biển báo và các biện pháp đảm bảo an toàn giao thông trên các tuyến đường do cấp huyện quản lý;
+ Sự nghiệp nông nghiệp, thủy lợi, ngư nghiệp và lâm nghiệp: duy tu, bảo dưỡng các các trạm trại nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp; công tác khuyến lâm, khuyến nông, khuyến ngư; chi khoanh nuôi, bảo vệ, phòng chống cháy rừng, bảo vệ nguồn lợi thủy sản do cấp huyện quản lý;
+ Sự nghiệp thị chính, đô thị: duy tu, bảo dưỡng hệ thống đèn chiếu sáng, vỉa hè, hệ thống cấp thoát nước, giao thông nội thị, công viên và các sự nghiệp thị chính khác;...
+ Đo đạc, lập bản đồ và lưu trữ hồ sơ địa chính và các hoạt động sự nghiệp địa chính khác;
+ Điều tra cơ bản; các nhiệm vụ, dự án quy hoạch cấp huyện quản lý (theo Thông tư 24/2008/TT-BTC ngày 14/3/2008 của Bộ Tài chính)
+ Các sự nghiệp kinh tế khác.
- Các hoạt động sự nghiệp về môi trường: Các hoạt động về tuyên truyền nâng cao nhận thức cho cộng đồng, các hoạt động quản lý rác thải như phân loại, thu gom, vận chuyển, xử lý rác thải, các hoạt động điều tra cơ bản, khảo sát, quy hoạch, báo cáo, thanh tra các hoạt động về môi trường cấp huyện ...
- Các nhiệm vụ về quốc phòng, an ninh, trật tự an toàn xã hội do ngân sách cấp huyện bảo đảm theo quy định.
- Hoạt động của các cơ quan nhà nước, cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam; hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội ở địa phương: Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Hội Cựu chiến binh Việt Nam, Hội Liên hiệp phụ nữ Việt Nam, Hội Nông dân Việt Nam, Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh cấp huyện;
- Hỗ trợ cho các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp ở cấp huyện theo quy định của pháp luật.
- Phần chi thường xuyên trong các chương trình mục tiêu quốc gia do các cơ quan, đơn vị cấp huyện thực hiện;
- Trợ giá theo chính sách của Nhà nước;
- Các khoản chi thường xuyên khác theo quy định của pháp luật;
2.3. Chi bổ sung cho ngân sách cấp dưới;
2.4. Chi chuyển nguồn từ ngân sách cấp huyện năm trước sang ngân sách cấp huyện năm sau;
3. Nhiệm vụ chi của ngân sách xã:
3.1. Chi đầu tư phát triển:
- Chi đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội không có khả năng thu hồi vốn theo phân cấp của tỉnh;
- Chi đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội của xã từ nguồn huy động đóng góp của các tổ chức, cá nhân cho từng dự án nhất định theo quy định của pháp luật, do HĐND xã quyết định đưa vào ngân sách cấp xã quản lý;
- Đối với nguồn thu tiền sử dụng đất được tập trung ưu tiên để đầu tư cơ sở hạ tầng khu đất dịch vụ (bao gồm cả hoàn trả các khoản đã tạm ứng để giải quyết chính sách đất dịch vụ); đầu tư xây dựng nông thôn mới theo Quyết định 800/QĐ-TTg; đầu tư kết cấu hạ tầng kỹ thuật theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt… theo quy định hiện hành;
- Các khoản chi đầu tư phát triển khác theo quy định của pháp luật.
3.2. Các khoản chi thường xuyên:
- Chi cho hoạt động của các cơ quan nhà nước ở xã:
+ Tiền lương, tiền công và phụ cấp cho cán bộ, công chức cấp xã theo quy định tại Nghị định 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chỉnh Phủ;
+ Phụ cấp của đại biểu Hội đồng nhân dân;
+ Các khoản phụ cấp khác theo chính sách quy định hiện hành;
+ Chi công tác phí; chi về hoạt động, văn phòng, như: chi phí điện, nước, văn phòng phẩm, phí bưu điện, điện thoại, hội nghị, chi tiếp tân, khánh tiết;
+ Chi mua sắm, sửa chữa thường xuyên trụ sở, phương tiện làm việc;
+ Chi cho công tác thanh tra nhân dân, tổ hoà giải cở sở, Ban công tác mặt trận khu dân cư…
+ Các khoản chi khác theo chế độ quy định.
- Kinh phí hoạt động của cơ quan Đảng cộng sản Việt Nam ở xã (bao gồm cả chi hoạt động của tổ chức cơ sở đảng thực hiện Quyết định 84/QĐ-TW ngày 01/10/2003 của Ban bí thư Trung ương đảng về tổ chức cơ sở đảng).
- Kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội ở xã (Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Cựu chiến binh Việt Nam, Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, Hội Nông dân Việt Nam).
- Đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế cho cán bộ xã và các đối tượng khác theo chế độ quy định.
- Chi cho công tác dân quân tự vệ, trật tự an toàn xã hội:
+ Chi huấn luyện dân quân tự vệ, các khoản phụ cấp huy động dân quân tự vệ và các khoản chi khác về dân quân tự vệ thuộc nhiệm vụ chi của ngân sách xã theo quy định của Luật dân quân tự vệ;
+ Chi thực hiện việc đăng ký nghĩa vụ quân sự, công tác nghĩa vụ quân sự khác thuộc nhiệm vụ chi của ngân sách xã theo quy định của pháp luật;
+ Chi tuyên truyền, vận động và tổ chức phong trào bảo vệ an ninh, trật tự an toàn xã hội trên địa bàn xã;
+ Các khoản chi khác theo chế độ quy định.
- Chi cho công tác xã hội và hoạt động văn hoá, thông tin, thể dục thể thao do xã quản lý:
+ Trợ cấp hàng tháng cho cán bộ xã nghỉ việc theo chế độ quy định (không kể trợ cấp hàng tháng cho cán bộ xã nghỉ việc và trợ cấp thôi việc 1 lần cho cán bộ xã nghỉ việc từ ngày 01/01/1998 trở về sau do tổ chức bảo hiểm xã hội chi); chi thăm hỏi các gia đình chính sách; cứu tế xã hội và công tác xã hội khác;
+ Chi hoạt động văn hoá, thông tin, thể dục, thể thao, truyền thanh do xã quản lý.
- Chi sự nghiệp giáo dục: Hỗ trợ các lớp bổ túc văn hoá, trợ cấp nhà trẻ, lớp mẫu giáo, kể cả trợ cấp cho giáo viên mẫu giáo và cô nuôi dạy trẻ do xã, thị trấn quản lý (đối với phường do ngân sách cấp trên chi).
- Chi sự nghiệp y tế: Hỗ trợ chi thường xuyên và mua sắm các khoản trang thiết bị phục vụ cho khám chữa bệnh của trạm y tế xã.
- Chi sửa chữa, cải tạo các công trình phúc lợi, các công trình kết cấu hạ tầng do xã quản lý như: trường học, trạm y tế, nhà trẻ, lớp mẫu giáo, nhà văn hoá, thư viện, đài tưởng niệm, cơ sở thể dục thể thao, cầu, đường giao thông, công trình cấp và thoát nước công cộng, ...; riêng đối với thị trấn còn có nhiệm vụ chi sửa chữa cải tạo vỉa hè, đường phố nội thị, đèn chiếu sáng, công viên, cây xanh... (đối với phường do ngân sách cấp trên chi).
- Các hoạt động sự nghiệp về môi trường: Các hoạt động về tuyên truyền, quản lý, hỗ trợ chi phí để phân loại, thu gom, vận chuyển, xử lý rác thải, các hoạt động thanh tra, kiểm tra, khen thưởng trong việc thực hiện pháp luật về môi trường và các hoạt động khác về môi trường...
- Hỗ trợ khuyến khích phát triển các sự nghiệp kinh tế như: khuyến nông, khuyến công, khuyến ngư, khuyến lâm theo chế độ quy định.
- Các khoản chi thường xuyên khác ở xã theo quy định của pháp luật.
3.3. Chi chuyển nguồn ngân sách năm trước sang ngân sách năm sau.
- Nghị quyết này được áp dụng cho năm ngân sách 2011 và giai đoạn ổn định ngân sách 2011 - 2015.
- HĐND tỉnh giao UBND tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
- Thường trực HĐND tỉnh, các Ban của HĐND và Đại biểu HĐND tỉnh có trách nhiệm giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
- Nghị quyết này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày HĐND tỉnh thông qua.
Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh Vĩnh Phúc khoá XIV, kỳ họp thứ 22 thông qua ngày 16/12/2010./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 10/2006/NQ-HĐND phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa ngân sách các cấp: tỉnh, huyện, xã ổn định giai đoạn 2007 - 2010 do Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc khóa XIV, kỳ họp thứ 7 ban hành
- 2Nghị quyết 13/2010/NQ-HĐND về Quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách tỉnh Thái Nguyên từ năm 2011 đến năm 2015
- 3Quyết định 57/2012/QĐ-UBND sửa đổi quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa ngân sách các cấp tỉnh, huyện, xã ổn định giai đoạn 2011-2015 kèm theo Quyết định 01/2011/QĐ-UBND do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 4Quyết định 42/2010/QÐ-UBND ban hành phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi ngân sách huyện, thị xã, thành phố và xã, phường, thị trấn từ năm 2011 do tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 5Quyết định 25/2010/QĐ-UBND quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách địa phương năm 2011 và thời kỳ ổn định ngân sách 2011-2015 do tỉnh Điện Biên ban hành
- 6Quyết định 1189/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ và một phần do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 7Quyết định 1202/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ 2014-2018 do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 1Nghị quyết 71/2012/NQ-HĐND sửa đổi phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa ngân sách các cấp: Tỉnh, huyện, xã ổn định giai đoạn 2011 - 2015 của tỉnh Vĩnh Phúc
- 2Nghị quyết 134/2014/NQ-HĐND bổ sung khoản thu và tỷ lệ điều tiết cho ngân sách các cấp theo Nghị quyết 22/2010/NQ-HĐND do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 3Nghị quyết 197/2015/NQ-HĐND tiếp tục thực hiện Nghị quyết 22/2010/NQ-HĐND, 23/2010/NQ-HĐND, 71/2012/NQ-HĐND, 134/2014/NQ-HĐND do tỉnh Vĩnh Phúc
- 4Quyết định 1189/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ và một phần do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 5Quyết định 1202/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ 2014-2018 do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 1Luật Doanh nghiệp 2005
- 2Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 3Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Luật Hợp tác xã 2003
- 6Thông tư 24/2008/TT-BTC hướng dẫn quản lý, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí sự nghiệp kinh tế thực hiện các nhiệm vụ, dự án quy hoạch do Bộ Tài chính ban hành
- 7Nghị định 115/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 143/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Khai thác và Bảo vệ công trình thuỷ lợi
- 8Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
- 9Luật dân quân tự vệ năm 2009
- 10Quyết định 800/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Thông tư 188/2010/TT-BTC quy định tiêu thức phân cấp nguồn thu và phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương do Bộ Tài chính ban hành
- 12Nghị quyết 10/2006/NQ-HĐND phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa ngân sách các cấp: tỉnh, huyện, xã ổn định giai đoạn 2007 - 2010 do Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc khóa XIV, kỳ họp thứ 7 ban hành
- 13Quyết định 84/QĐ-TW năm 2003 quy định chế độ chi hoạt động công tác đảng của tổ chức đảng các cấp do Ban chấp hành Trung ương ban hành
- 14Nghị quyết 13/2010/NQ-HĐND về Quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách tỉnh Thái Nguyên từ năm 2011 đến năm 2015
- 15Quyết định 57/2012/QĐ-UBND sửa đổi quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa ngân sách các cấp tỉnh, huyện, xã ổn định giai đoạn 2011-2015 kèm theo Quyết định 01/2011/QĐ-UBND do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 16Quyết định 42/2010/QÐ-UBND ban hành phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi ngân sách huyện, thị xã, thành phố và xã, phường, thị trấn từ năm 2011 do tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 17Quyết định 25/2010/QĐ-UBND quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách địa phương năm 2011 và thời kỳ ổn định ngân sách 2011-2015 do tỉnh Điện Biên ban hành
Nghị quyết 22/2010/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa ngân sách các cấp: Tỉnh, huyện, xã ổn định giai đoạn 2011 - 2015 của tỉnh Vĩnh Phúc
- Số hiệu: 22/2010/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 22/12/2010
- Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Phúc
- Người ký: Nguyễn Văn Chức
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra