Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 13/2010/NQ-HĐND | Thái Nguyên, ngày 20 tháng 7 năm 2010 |
NGHỊ QUYẾT
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
KHÓA XI, KỲ HỌP THỨ 14
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước năm 2002;
Xét Tờ trình số: 30/TTr-UBND ngày 28 tháng 6 năm 2010 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên về việc Quy định về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách tỉnh Thái Nguyên từ năm 2011 đến năm 2015; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách tỉnh Thái Nguyên từ năm 2011 đến năm 2015 (có Quy định và các biểu chi tiết kèm theo).
Điều 2. Giao Uỷ ban nhân dân tỉnh hướng dẫn, chỉ đạo tổ chức thực hiện.
Điều 3. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, Ban Kinh tế và Ngân sách, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh và các vị Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên khoá XI, kỳ họp thứ 14 thông qua ngày 15 tháng 7 năm 2010./.
| CHỦ TỊCH |
QUY ĐỊNH
VỀ PHÂN CẤP NGUỒN THU, NHIỆM VỤ CHI VÀ TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) PHÂN CHIA CÁC KHOẢN THU GIỮA CÁC CẤP NGÂN SÁCH TỈNH THÁI NGUYÊN TỪ NĂM 2011 ĐẾN NĂM 2015
(Kèm theo Nghị quyết số: 13/2010/NQ-HĐND ngày 20/7/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên khóa XI)
I. NGUYÊN TẮC PHÂN CẤP NGUỒN THU, NHIỆM VỤ CHI
Phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và quan hệ giữa các cấp ngân sách tỉnh Thái Nguyên từ năm 2011 được thực hiện theo nguyên tắc sau:
- Phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa các cấp ngân sách địa phương phải đảm bảo đúng theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn thực hiện Luật;
- Ngân sách tỉnh giữ vai trò chủ đạo, đảm bảo thực hiện các nhiệm vụ chiến lược quan trọng của tỉnh và hỗ trợ những địa phương (các huyện, thành phố, thị xã và các xã, phường, thị trấn gọi chung là địa phương) chưa cân đối được thu, chi ngân sách;
- Phân cấp nguồn thu và nhiệm vụ chi đảm bảo dự toán ngân sách các cấp phải được cân đối (cân đối ngân sách được xác định với tổng số chi bằng tổng số thu ngân sách trong năm ngân sách).
- Ngân sách các địa phương được phân cấp nguồn thu đảm bảo chủ động trong thực hiện những nhiệm vụ được giao, tăng cường nguồn lực cho ngân sách xã. Đảm bảo phù hợp với phân cấp quản lý kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh và trình độ quản lý của mỗi cấp trên địa bàn;
- Nhiệm vụ chi thuộc ngân sách cấp nào do ngân sách cấp đó đảm nhận; việc ban hành và thực hiện các chính sách, chế độ mới làm tăng chi ngân sách phải có giải pháp đảm bảo nguồn tài chính phù hợp với khả năng cân đối của ngân sách từng cấp;
- Trường hợp cơ quan quản lý Nhà nước cấp trên uỷ quyền cho cơ quan quản lý cấp dưới thực hiện nhiệm vụ chi của mình, thì phải chuyển nguồn kinh phí từ ngân sách cấp trên cho cấp dưới để thực hiện nhiệm vụ đó;
- Thực hiện phân chia tỷ lệ phần trăm (%) đối với các khoản thu phân chia giữa ngân sách các cấp và bổ sung từ ngân sách cấp trên cho ngân sách cấp dưới để đảm bảo công bằng, phát triển cân đối giữa các vùng, các địa phương. Tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu và số bổ sung cân đối từ ngân sách cấp trên cho ngân sách cấp dưới được ổn định 5 năm (từ năm 2011-2015). Số bổ sung từ ngân sách cấp trên là khoản thu của ngân sách cấp dưới;
- Trong thời kỳ ổn định ngân sách, các địa phương được sử dụng tăng thu hàng năm mà ngân sách địa phương được hưởng để phát triển kinh tế-xã hội trên địa bàn; sau mỗi thời kỳ ổn định ngân sách, phải tăng khả năng tự cân đối để phát triển ngân sách địa phương, thực hiện giảm dần số bổ sung ngân sách cấp trên hoặc tăng tỷ lệ phần trăm (%) điều tiết số thu nộp về ngân sách cấp trên.
- Trong nguồn thu của ngân sách xã phường, thị trấn được hưởng tối thiểu tỷ lệ phần trăm các khoản thu theo quy định của pháp luật.
- Ngoài việc uỷ quyền thực hiện nhiệm vụ chi và bổ sung nguồn thu theo quy định trên không được dùng ngân sách của cấp này để chi cho nhiệm vụ của ngân sách cấp khác, trừ trường hợp đặc biệt theo quy định của Chính phủ.
II. NỘI DUNG PHÂN CẤP NGUỒN THU VÀ NHIỆM VỤ CHI
A. Phân cấp nguồn thu giữa các cấp ngân sách địa phương.
1. Nguồn thu của ngân sách tỉnh bao gồm:
a) Các khoản thu ngân sách tỉnh hưởng 100 %:
- Thuế giá trị gia tăng thu từ các doanh nghiệp do trung ương, địa phương quản lý, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài;
- Thuế thu nhập doanh nghiệp thu từ các doanh nghiệp do trung ương, địa phương quản lý, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, không kể thuế thu nhập doanh nghiệp của các đơn vị hạch toán toàn ngành;
- Thuế tiêu thụ đặc biệt thu từ các doanh nghiệp do trung ương, địa phương quản lý, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài;
- Thuế tài nguyên, không kể thuế tài nguyên thu từ dầu khí;
- Các khoản thu khác phát sinh từ các doanh nghiệp do trung ương, địa phương quản lý, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài;
- Thuế thu nhập cá nhân (trừ thu nhập cá nhân chuyển nhượng bất động sản);
- Phí xăng, dầu;
- Viện trợ không hoàn lại của các tổ chức, cá nhân ở nước ngoài trực tiếp cho cấp tỉnh theo quy định của pháp luật;
- Các khoản phí, lệ phí và các khoản thu khác nộp vào ngân sách cấp tỉnh theo quy định của pháp luật (trừ phí bảo vệ môi trường khai thác khoáng sản);
- Tiền thu từ hoạt động sự nghiệp nộp vào ngân sách cấp tỉnh theo quy định của pháp luật;
- Huy động của các tổ chức, cá nhân để đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng nộp vào ngân sách cấp tỉnh theo quy định của pháp luật;
- Đóng góp tự nguyện của các tổ chức, cá nhân ở trong và ngoài nước cho ngân sách cấp tỉnh;
- Thu kết dư ngân sách cấp tỉnh;
- Các khoản thu khác theo quy định của pháp luật.
b) Các khoản thu được phân chia tỷ lệ phần trăm (%) giữa ngân sách cấp tỉnh và ngân sách cấp huyện, thành phố, thị xã (gọi chung là cấp huyện).
- Thu tiền cấp quyền sử dụng đất;
2. Nguồn thu của ngân sách cấp huyện.
a)Các khoản thu ngân sách cấp huyện hưởng 100 %
- Thu tiền cho thuê đất;
- Tiền cho thuê và tiền bán nhà thuộc sở hữu nhà nước;
- Các khoản phí, lệ phí nộp ngân sách cấp huyện theo quy định của pháp luật;
- Thu tiền từ hoạt động sự nghiệp ngân sách cấp huyện theo quy định của pháp luật;
- Viện trợ không hoàn lại của các tổ chức, cá nhân ở nước ngoài trực tiếp cho cấp huyện theo quy định của pháp luật;
- Đóng góp của các tổ chức, cá nhân để đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng cho ngân sách cấp huyện theo quy định của pháp luật;
- Đóng góp tự nguyện của các tổ chức cá nhân ở trong và ngoài nước cho ngân sách cấp huyện theo quy định của pháp luật;
- Thu kết dư ngân sách huyện;
- Thu bổ sung từ ngân sách cấp tỉnh;
- Các khoản thu khác theo quy định của Pháp luật.
- Thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế tiêu thụ đặc biệt, thu khác từ khu vực dịch vụ ngoài quốc doanh;
- Thuế môn bài (trừ thuế môn bài thu từ cá nhân, hộ kinh doanh ở xã, thị trấn);
- Thu lệ phí trước bạ.
- Thuế nhà đất.
- Thuế thu nhập cá nhân từ chuyển nhượng bất động sản.
3. Nguồn thu của ngân sách các xã, thị trấn
a) Các khoản thu ngân sách xã, thị trấn hưởng 100%
- Thuế môn bài từ cá nhân, hộ kinh doanh ở xã, thị trấn;
- Thuế sử dụng đất nông nghiệp;
- Các khoản phí, lệ phí và các khoản đóng góp thu cho ngân sách xã, thị trấn theo quy định của pháp luật;
- Thu từ sử dụng quỹ đất công ích và thu hoa lợi công sản khác;
- Tiền thu từ hoạt động sự nghiệp nộp ngân sách xã, thị trấn theo quy định của pháp luật;
- Các khoản đóng góp tự nguyện cho ngân sách xã, thị trấn theo quy định của pháp luật;
- Viện trợ không hoàn lại của các tổ chức và cá nhân ở nước ngoài trực tiếp cho ngân sách xã, thị trấn theo quy định của pháp luật;
- Thu kết dư ngân sách xã, thị trấn;
- Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên;
- Các khoản thu khác theo quy định của pháp luật.
b) Các khoản thu được phân chia tỷ lệ phần trăm (%) giữa ngân sách cấp huyện và ngân sách các xã, thị trấn.
- Thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế tiêu thụ đặc biệt, thu khác từ khu vực dịch vụ ngoài quốc doanh;
- Thuế môn bài (trừ thuế môn bài thu từ cá nhân, hộ kinh doanh ở xã, thị trấn);
- Thu lệ phí trước bạ.
- Thuế nhà đất.
- Thuế thu nhập cá nhân từ chuyển nhượng bất động sản.
4. Nguồn thu của ngân sách phường gồm:
a) Các khoản thu ngân sách phường hưởng 100%
- Thuế sử dụng đất nông nghiệp;
- Các khoản phí, lệ phí và các khoản đóng góp cho ngân sách phường theo quy định của pháp luật;
- Các khoản đóng góp tự nguyên của tổ chức, cá nhân cho phường theo quy định của pháp luật;
- Viện trợ không hoàn lại của các tổ chức và cá nhân ở nước ngoài trực tiếp cho ngân sách xã, thị trấn theo quy định của pháp luật;
- Thu kết dư ngân sách phường;
- Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên;
- Các khoản thu khác theo quy định của Pháp luật.
b) Các khoản thu được phân chia tỷ lệ phần trăm (%) giữa ngân sách cấp huyện và ngân sách các xã, phường, thị trấn.
- Thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế tiêu thụ đặc biệt, thu khác từ khu vực dịch vụ ngoài quốc doanh;
- Thuế môn bài (trừ thuế môn bài thu từ cá nhân, hộ kinh doanh ở xã, thị trấn);
- Thu lệ phí trước bạ.
- Thuế nhà đất.
- Thuế thu nhập cá nhân từ chuyển nhượng bất động sản.
B. Phân cấp nhiệm vụ chi ngân sách tỉnh, ngân sách cấp huyện và ngân sách các xã, phường, thị trấn.
1. Nhiệm vụ chi của ngân sách tỉnh:
a) Chi đầu tư phát triển:
- Đầu tư xây dựng các công trình hạ tầng kinh tế - xã hội không có khả năng thu hồi vốn do tỉnh quản lý;
- Đầu tư và hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế, các tổ chức tài chính của tỉnh theo quy định của Pháp luật;
- Phần chi đầu tư phát triển trong các chương trình mục tiêu quốc gia do các cơ quan địa phương thực hiện;
- Các khoản chi đầu tư phát triển khác theo quy định của Pháp luật;
b) Chi thường xuyên:
- Các hoạt động sự nghiệp giáo dục, đào tạo, dạy nghề, y tế, xã hội, văn hoá thông tin văn học nghệ thuật, thể dục thể thao, khoa học và công nghệ, môi trường, các sự nghiệp khác do cấp tỉnh quản lý:
+ Giáo dục phổ thông, bổ túc văn hoá, phổ thông dân tộc nội trú và các hoạt động giáo dục khác;
+ Cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, đào tạo nghề, đào tạo ngắn hạn và các hình thức đào tạo bồi dưỡng khác;
+ Chi cho phòng bệnh, chữa bệnh và các hoạt động y tế khác;
+ Các trại xã hội, cứu tế xã hội, cứu đói, phòng chống các tệ nạn xã hội và các hoạt động xã hội khác;
+ Bảo tồn, bảo tàng, thư viện, biểu diễn nghệ thuật và hoạt động văn hoá khác;
+ Phát thanh, truyền hình và các hoạt động thông tin khác;
+ Bồi dưỡng, huấn luyện huấn luyện viên, vận động viên các đội tuyển cấp tỉnh; quản lý các cơ sở thi đấu thể dục, thể thao và các hoạt động thể dục, thể thao khác;
+ Nghiên cứu khoa học, ứng dụng tiến bộ kỹ thuật, các hoạt động sự nghiệp khoa học, công nghệ khác;
+ Các sự nghiệp khác do tỉnh quản lý;
- Các hoạt động sự nghiệp kinh tế do tỉnh quản lý:
+ Sự nghiệp giao thông: duy tu bảo dưỡng và sửa chữa cầu đường và các công trình giao thông khác; lập biển báo và các biện pháp đảm bảo an toàn giao thông trên các tuyến đường;
+ Sự nghiệp Nông nghiệp, thuỷ lợi và lâm nghiệp; duy tu bảo dưỡng các tuyến đê, các công trình thuỷ lợi, các trạm trại nông nghiệp, lâm nghiệp, công tác khuyến nông, khuyến lâm; chi khoanh nuôi, bảo vệ, phòng chống cháy rừng, bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản;
+ Sự nghiệp thị chính khác do cấp tỉnh quản lý;
+ Đo đạc, lập bản đồ, lưu trữ hồ sơ địa chính và các hoạt động sự nghiệp địa chính khác do tỉnh quản lý;
+ Điều tra cơ bản;
+ Các sự nghiệp kinh tế khác;
- Các nhiệm vụ về quốc phòng, an ninh, trật tự an toàn xã hội do ngân sách tỉnh đảm bảo theo quy định của Chính phủ và các văn bản hướng dẫn thực hiện;
- Hoạt động của các cơ quan nhà nước, cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam ở cấp tỉnh;
- Hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội thuộc tỉnh: Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc, Hội Cựu chiến binh, Hội Liên hiệp phụ nữ, Hội Nông dân, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh;
- Hỗ trợ cho các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp ở tỉnh theo quy định mà các tổ chức trên có hoạt động gắn với nhiệm vụ của tỉnh thì được ngân sách tỉnh hỗ trợ;
- Thực hiện các chính sách xã hội đối với các đối tượng do địa phương quản lý;
- Phần chi thường xuyên trong các chương trình mục tiêu quốc gia do các cơ quan thuộc tỉnh thực hiện;
- Chi nhiệm vụ bảo vệ môi trường theo quy định tại Nghị quyết số: 03/2010/NQ- HĐND ngày 28/4/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc phân cấp nhiệm vụ bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Thái nguyên;
- Trợ giá theo chính sách của Nhà nước;
- Các khoản chi thường xuyên khác theo quy định của Pháp luật;
c) Chi trả gốc, lãi tiền huy động cho đầu tư theo quy định tại khoản 3 điều 8 của Luật Ngân sách Nhà nước;
d) Chi bổ sung Quỹ dự trữ tài chính của cấp tỉnh;
e) Chi bổ sung Quỹ phát triển đất của tỉnh;
f) Chi bổ sung cho ngân sách cấp dưới;
g) Chi chuyển nguồn từ ngân sách tỉnh năm trước sang ngân sách tỉnh năm sau.
2. Nhiệm vụ chi ngân sách cấp huyện.
a) Chi đầu tư phát triển:
- Đầu tư xây dựng các công trình hạ tầng kinh tế - xã hội không có khả năng thu hồi vốn theo phân cấp của tỉnh cho cấp huyện;
- Phần chi đầu tư phát triển trong các chương trình mục tiêu quốc gia thực hiện theo phân cấp của tỉnh;
- Các khoản chi đầu tư phát triển khác theo quy định của Pháp luật;
b) Chi thường xuyên:
- Các hoạt động sự nghiệp giáo dục, đào tạo, dạy nghề, y tế, xã hội, văn hoá thông tin văn học nghệ thuật, thể dục thể thao, khoa học và công nghệ, môi trường, các sự nghiệp khác:
+ Giáo dục phổ thông, bổ túc văn hoá, Nhà trẻ, mẫu giáo, phổ thông dân tộc nội trú và các hoạt động giáo dục khác;
+ Đào tạo nghề, đào tạo ngắn hạn và các hình thức đào tạo bồi dưỡng khác;
+ Chi hỗ trợ cho phòng bệnh, chữa bệnh và các hoạt động y tế khác;
+ Các trại xã hội, cứu tế xã hội, cứu đói, phòng chống các tệ nạn xã hội và các hoạt động xã hội khác;
+ Bảo tồn, bảo, thư viện, biểu diễn nghệ thuật và hoạt động văn hoá khác;
+ Phát thanh, truyền hình và các hoạt động thông tin khác;
+ Bồi dưỡng, huấn luyện vận động viên các đội tuyển cấp huyện; các giải thi đấu cấp huyện; quản lý các cơ sở thi đấu thể dục, thể thao và các hoạt động thể dục, thể thao khác;
+ Ứng dụng tiến bộ kỹ thuật, các hoạt động sự nghiệp khoa học, công nghệ khác;
+ Các sự nghiệp khác;
- Các hoạt động sự nghiệp kinh tế;
+ Sự nghiệp giao thông: Duy tu bảo dưỡng, sửa chữa cầu đường và các công trình giao thông khác; lập biển báo và các biện pháp đảm bảo an toàn giao thông trên các tuyến đường;
+ Sự nghiệp nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ lợi: Duy tu các công trình thuỷ lợi, các trạm trại nông nghiệp, lâm nghiệp, công tác khuyến nông, khuyến lâm; chi khoanh nuôi, bảo vệ, phòng chống cháy rừng, bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản;
+ Sự nghiệp thị chính: Duy tu, bảo dưỡng hệ thống đèn chiếu sáng, vỉa hè, hệ thống cấp thoát nước, giao thông nội thị, công viên và các sự nghiệp thị chính khác;
+ Đo đạc, lập bản đồ, lưu trữ hồ sơ địa chính và các hoạt động sự nghiệp địa chính khác theo phân cấp của tỉnh;
+ Điều tra cơ bản;
+ Các sự nghiệp kinh tế khác;
- Các nhiệm vụ về quốc phòng, an ninh, trật tự an toàn xã hội do ngân sách huyện đảm bảo theo quy định của Chính phủ và các văn bản hướng dẫn thực hiện;
- Hoạt động của các cơ quan nhà nước, cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam ở cấp huyện;
- Hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội thuộc tỉnh: Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc, Hội Cựu chiến binh, Hội Liên hiệp phụ nữ, Hội Nông dân, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh;
- Hỗ trợ cho các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp ở huyện (nếu có);
- Thực hiện các chính sách xã hội đối với các đối tượng do huyện quản lý;
- Phần chi thường xuyên trong các chương trình mục tiêu quốc gia do tỉnh phân cấp cho các cơ quan cấp huyện thực hiện;
- Chi nhiệm vụ bảo vệ môi trường theo quy định tại Nghị quyết số: 03/2010/NQ- HĐND ngày 28/4/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc phân cấp nhiện vụ bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Thái nguyên;
- Các khoản chi thường xuyên khác theo quy định của Pháp luật;
c) Chi bổ sung cho ngân sách cấp dưới;
d) Chi hoàn trả ngân sách tỉnh các khoản phải trả theo quy định;
đ) Chi chuyển nguồn từ ngân sách cấp huyện năm trước sang ngân sách cấp huyện năm sau.
3. Nhiệm vụ chi của ngân sách các xã, phường, thị trấn.
a) Chi đầu tư phát triển:
- Đầu tư xây dựng các công trình hạ tầng kinh tế - xã hội không có khả năng thu hồi vốn theo phân cấp của tỉnh;
- Phần chi đầu tư phát triển trong các chương trình mục tiêu quốc gia thực hiện theo phân cấp của tỉnh;
- Đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội của xã từ nguồn huy động đóng góp của các tổ chức, cá nhân cho từng dự án nhất định theo quy định của Pháp luật, do HĐND xã quyết định đưa vào ngân sách xã quản lý;
- Các khoản chi đầu tư phát triển khác theo quy định của pháp luật;
b) Chi thường xuyên:
- Chi sự nghiệp giáo dục: hỗ trợ các lớp bổ túc văn hoá, trợ cấp nhà trẻ, mẫu giáo, kể cả trợ cấp cho giáo viên mẫu giáo và cô nuôi dậy trẻ do xã, thị trấn quản lý (đối với phường không có nhiệm vụ chi này mà do ngân sách cấp trên chi):
- Chi sự nghiệp y tế: hỗ trợ chi thường xuyên và mua sắm các khoản trang thiết bị phục vụ cho khám, chữa bệnh và các hoạt động y tế khác của trạm y tế xã;
- Chi hoạt động văn hoá thông tin, thể dục, thể thao, phát thanh và các hoạt động thông tin khác do xã quản lý;
- Hỗ trợ ứng dụng tiến bộ kỹ thuật, các hoạt động sự nghiệp khoa học, công nghệ khác, hỗ trợ các hoạt động sự nghiệp;
- Chi nhiệm vụ bảo vệ môi trường do Hội đồng nhân dân cấp huyện phân cấp;
- Các hoạt động sự nghiệp kinh tế do xã quản lý:
+ Sửa chữa, cải tạo các công trình phúc lợi, các công trình kết cấu hạ tầng do xã quản lý như: Trường học, trạm y tế, nhà trẻ, nhà mẫu giáo, nhà văn hoá, nhà thư viện, đài tưởng niệm, cơ sở thể dục, thể thao, cầu, đường giao thông, công trình cấp thoát nước công cộng...; riêng đối với thị trấn còn có nhiệm vụ chi sửa chữa, cải tạo vỉa hè, đường phố nội thị, đèn chiếu sáng, công viên cây xanh (đối với phường do ngân sách cấp trên chi);
+ Hỗ trợ sự nghiệp nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ lợi: sửa chữa duy tu các công trình thuỷ lợi; công tác khuyến nông, khuyến lâm, bảo vệ rừng;
- Chi cho công tác dân quân tự vệ, trật tự an toàn xã hội: Chi huấn luyện dân quân tự vệ, các khoản phụ cấp huy động dân quân tự vệ và các khoản chi khác về dân quân tự vệ thuộc nhiệm vụ chi do ngân sách xã bảo đảm theo quy định của Pháp lệnh dân quân tự vệ; chi thực hiẹn việc đăng ký nghĩa vụ quân sự, công tác nghĩa vụ quân sự khác thuộc nhiệm chi ngân sách xã bảo đảm theo Quy định của Pháp luật; chi tuyên truyền, vận động và tổ chức phong trào bảo vệ an ninh, trật tự an toàn xã hội trên địa bàn xã; các khoản chi khác theo chế độ quy định;
- Chi hoạt động của các cơ quan nhà nước, cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam ở cấp xã;
- Chi hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội thuộc xã: Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc, Hội Cựu chiến binh, Hội Liên hiệp phụ nữ, Hội nông dân, đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, sau khi trừ các khoản thu theo điều lệ và các khoản thu khác (nếu có);
- Đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế cho cán bộ xã và các đối tượng khác theo chế độ quy định;
- Thực hiện các chính sách xã hội đối với các đối tượng do xã quản lý như: Trợ cấp hàng tháng cho cán bộ xã nghỉ việc theo chế độ quy định; chi thăm hỏi các gia đình chính sách, cứu tế xã hội và công tác xã hội khác;
- Chi hỗ trợ hoạt động, phụ cấp cho các đoàn thể, các đối tượng ở xóm, thôn, bản, tổ dân phố... theo quy định.
- Các khoản chi thường xuyên khác theo quy định của Pháp luật .
c) Chi chuyển nguồn từ ngân sách xã năm trước sang ngân sách xã năm sau.
Quy định về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách làm căn cứ để quản lý và điều hành ngân sách của tỉnh./.
QUY ĐỊNH
TỶ LỆ TIẾT CÁC KHOẢN THU GIỮA NSTW NGÂN SÁCH TỈNH VÀ NGÂN SÁCH CÁC HUYỆN THÀNH PHỐ, THỊ XÃ TỈNH THÁI NGUYÊN TỪ NĂM 2011
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số: 13/2010/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên)
Số TT | Nội dung thu | Tổng số thu (%) | Trong đó: tỷ lệ tiết được hưởng(%) | |||
N. sách TW | N. sách tỉnh | N. sách huyện, thị xã | N. sách Th/phố TN | |||
I | Các khoản thu về đất và thuế |
|
|
|
|
|
1 | Thu doanh nghiệp do trung ương, địa phương quản lý |
|
|
|
|
|
| - Thuế TNDN của các đơn vị hạch toán toàn ngành theo quy định | 100 | 100 |
|
|
|
| - Thuế TNDN (trừ các Đ.vị h/toán TN), VAT, TN, TTĐB, thu khác | 100 |
| 100 |
|
|
| - Thuế môn bài | 100 |
|
| 100 | 100 |
2 | Thu doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài |
|
|
|
|
|
| - Thuế VAT, TNDN, TTĐB, TN, thu khác | 100 |
| 100 |
|
|
| - Thuế môn bài | 100 |
|
| 100 | 100 |
3 | Thu khu vực dịch vụ, công thương nghiệp (NQD) Trong đó: |
|
|
|
|
|
| - Thuế VAT, TNDN, TTĐB, MB, thu khác | 100 |
|
| 100 | 100 |
| - Thuế tài nguyên | 100 |
| 100 |
|
|
4 | Thu tiền cho thuê đất | 100 |
|
| 100 | 100 |
5 | Thuế sử dụng đất nông nghiệp | 100 |
|
| 100 | 100 |
6 | Thuế nhà đất | 100 |
|
| 100 | 100 |
7 | Thuế Thu nhập cá nhân, trong đó: |
|
|
|
|
|
| - Thuế thu nhập cá nhân từ chuyển nhượng bất động sản | 100 |
|
| 100 | 100 |
| - Các khoản còn lại | 100 |
| 100 |
|
|
8 | Thu tiền sử dụng đất |
|
|
|
|
|
| * Trung tâm phát triển quỹ nhà đất | 100 |
| 100 |
|
|
| * Thành phố Thái Nguyên | 100 |
|
|
| 100 |
| * Thị xã Sông Công và các huyện còn lại | 100 |
|
| 100 |
|
II | Thu thuế xuất nhập khẩu | 100 | 100 |
|
|
|
III | Các khoản thu phí, lệ phí, thu sự nghiệp và thu khác |
|
|
|
|
|
1 | Thu lệ phí trước bạ | 100 |
|
| 100 | 100 |
2 | Thu phí xăng, dầu | 100 |
| 100 |
|
|
3 | Thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản | 100 |
|
| 100 | 100 |
4 | Tiền cho thuê và tiền bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước | 100 |
|
| 100 | 100 |
5 | Thu xổ số kiến thiết | 100 |
| 100 |
|
|
6 | Các khoản phí, lệ phí còn lại, thu sự nghiệp và thu khác: Thực hiện tỷ lệ điều tiết theo quy định hiện hành của từng loại thu, đơn vị thuộc ngân sách cấp nào thu, nộp ngân sách cấp đó hưởng 100%. | |||||
7 | Đối với các khoản huy động đóng góp của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước cho ngân sách cấp nào, ngân sách cấp đó hưởng 100% theo quy định | |||||
8 | Đối với các khoản ghi thu- ghi chi phát sinh tại đơn vị cấp nào thì ghi thu vào ngân sách cấp đó hưởng 100% |
QUY ĐỊNH
TIẾT CÁC KHOẢN THU GIỮA CÁC CẤP NGÂN SÁCH TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN ĐẠI TỪ, TỪ NĂM 2011
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số: 13/2010/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên)
Số TT | Nội dung thu | Tỷ lệ (%) tiết được hưởng | Tỷ lệ (%) điều tiết được hưởng | Tỷ lệ (%) điều tiết được hưởng | ||||||
NS | NS | NS TT Đại Từ H. Sơn, Tiên Hội | NS tỉnh | NS huyện | Y.lãng; LaBằng Hà Thượng | NS tỉnh | NS huyện | Các xã còn lại | ||
I | Các khoản thu về đất và thuế |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Thu doanh nghiệp do trung ương, đia phương quản lý |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Thuế TNDN (trừ các Đ.vị h/toán TN) VAT, TN, TTĐB, thu khác | 100 |
|
| 100 |
|
| 100 |
|
|
| - Thuế môn bài |
| 100 |
|
| 100 |
|
| 100 |
|
2 | Thu DN có vốn đầu tư nước ngoài |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Thuế VAT, TNDN, TTĐB, TN, thu khác | 100 |
|
| 100 |
|
| 100 |
|
|
| - Thuế môn bài |
| 100 |
|
| 100 |
|
| 100 |
|
3 | Thu khu vực dịch vụ, công thương nghiệp (NQD) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| -Thuế môn bài thu từ hộ cá nhân kinh doanh |
|
| 100 |
|
| 100 |
|
| 100 |
| - Thuế VAT, TNDN, thu khác |
| 90 | 10 |
| 70 | 30 |
|
| 100 |
| - Thuế tiêu thụ đặc biệt |
| 100 |
|
| 100 |
|
| 100 |
|
| - Thuế tài nguyên | 100 |
|
| 100 |
|
| 100 |
|
|
4 | Thuế sử dụng đất nông nghiệp |
|
| 100 |
|
| 100 |
|
| 100 |
5 | Thuế nhà đất |
| 50 | 50 |
| 30 | 70 |
| 30 | 70 |
6 | Thuế Thu nhập cá nhân |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| -Thuế thu nhập cá nhân từ chuyển nhượng bất động sản |
| 30 | 70 |
| 30 | 70 |
| 30 | 70 |
| - Các khoản thu còn lại | 100 |
|
| 100 |
|
| 100 |
|
|
7 | Tiền cho thuê đất |
| 100 |
|
| 100 |
|
| 100 |
|
8 | Thu tiền sử dụng đất |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| * Trung tâm phát triển quỹ nhà đất | 100 |
|
| 100 |
|
| 100 |
|
|
| * Huyện thu |
| 100 |
|
| 100 |
|
| 100 |
|
II | Các khoản thu phí, lệ phí, thu sự nghiệp và thu khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Thu lệ phí trước bạ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Lệ phí trước bạ nhà đất |
| 30 | 70 |
| 30 | 70 |
| 30 | 70 |
| - Lệ phí trước bạ ô tô, xe máy |
| 100 |
|
| 100 |
|
| 100 |
|
2 | Thu phí xăng, dầu | 100 |
|
| 100 |
|
| 100 |
|
|
3 | Thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản |
| 100 |
|
| 100 |
|
| 100 |
|
4 | Tiền cho thuê và tiền bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước |
| 100 |
|
| 100 |
|
| 100 |
|
5 | Thu xổ số kiến thiết | 100 |
|
| 100 |
|
| 100 |
|
|
6 | Các khoản phí, lệ phí còn lại, thu sự nghiệp và thu khác: Thực hiện tỷ lệ điều tiết theo quy định hiện hành của từng loại thu. Đơn vị thuộc ngân sách cấp nào thu, nộp ngân sách cấp đó hưởng 100%. | |||||||||
7 | Đối với các khoản huy động đóng góp của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước cho ngân sách cấp nào, ngân sách cấp đó hưởng 100% theo quy định | |||||||||
8 | Đối với các khoản ghi thu- ghi chi phát sinh tại đơn vị cấp nào thì ghi thu vào ngân sách cấp đó hưởng 100% |
QUY ĐỊNH
TIẾT CÁC KHOẢN THU GIỮA CÁC CẤP NGÂN SÁCH TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN, TỪ NĂM 2011
(Ban hành kèm theo Nghị quyết sổ: 13/2010/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên)
Số TT | Nội dung thu | Tỷ lệ (%) tiết được hưởng | Tỷ lệ (%) điều tiết được hưởng | Tỷ lệ (%) điều tiết được hưởng | ||||||
NS tỉnh | NS thành phố | NS các phường: Hoàng.V.Thụ, Gia Sàng, Tân Lập, Trung Thành, Thịnh Đán, Đồng Quang, Trưng Vương, Phan Đình Phùng, Quang Trung | NS tỉnh | NS thành phố | NS các phường còn lại | NS tỉnh | NS thành phố | NS các phường còn lại | ||
I | Các khoản thu về đất và thuế |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Thu doanh nghiệp do trung ương , địa phương quản lý |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Thuế TNDN (trừ các Đ.vị h/toán TN) VAT, TN, TTĐB, thu khác | 100 |
|
| 100 |
|
| 100 |
|
|
| - Thuế môn bài |
| 100 |
|
| 100 |
|
| 100 |
|
2 | Thu DN có vốn đầu tư nước ngoài |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Thuế VAT, TNDN, TTĐB, TN, thu khác | 100 |
|
| 100 |
|
| 100 |
|
|
| - Thuế môn bài |
| 100 |
|
| 100 |
|
| 100 |
|
3 | Thu khu vực dịch vụ, công thương nghiệp (NQD) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| -Thuế môn bài thu từ hộ cá, nhân kinh doanh |
| 80 | 20 |
| 70 | 30 |
|
| 100 |
| - Thuế VAT, TNDN |
| 90 | 10 |
| 70 | 30 |
| 10 | 90 |
| - Thuế tiêu thụ đặc biệt, thu khác |
| 100 |
|
| 100 |
|
| 100 |
|
| - Thuế tài nguyên | 100 |
|
| 100 |
|
| 100 |
|
|
4 | Thuế sử dụng đất nông nghiệp |
|
| 100 |
|
| 100 |
|
| 100 |
5 | Thuế nhà đất |
| 90 | 10 |
| 50 | 50 |
|
| 100 |
6 | Thuế Thu nhập cá nhân |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Thuế thu nhập cá nhân từ chuyển nhượng bất động sản |
| 90 | 10 |
| 50 | 50 |
|
| 100 |
| - Các khoản thu còn lại | 100 |
|
| 100 |
|
| 100 |
|
|
7 | Tiền cho thuê đất |
| 100 |
|
| 100 |
|
| 100 |
|
8 | Thu tiền sử dụng đất |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| * Trung tâm phát triển quỹ nhà đất | 100 |
|
| 100 |
|
| 100 |
|
|
| * Thành phố thu |
| 100 |
|
| 100 |
|
| 100 |
|
II | Các khoản thu phí, lệ phí, thu sự nghiệp và thu khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Thu lệ phí trước bạ |
| 90 | 10 |
| 50 | 50 |
|
| 100 |
2 | Thu phí xăng, dầu | 100 |
|
| 100 |
|
| 100 |
|
|
3 | Thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản |
| 100 |
|
| 100 |
|
| 100 |
|
4 | Tiền cho thuê và tiền bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước |
| 100 |
|
| 100 |
|
| 100 |
|
5 | Thu xổ số kiến thiết | 100 |
|
| 100 |
|
| 100 |
|
|
6 | Các khoản phí, lệ phí còn lại, thu sự nghiệp và thu khác: Thực hiện tỷ lệ điều tiết theo quy định hiện hành của từng loại thu. Đơn vị thuộc ngân sách | |||||||||
| cấp nào thu, nộp ngân sách cấp đó hưởng 100%. | |||||||||
7 | Đối với các khoản huy động đóng góp của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước cho ngân sách cấp nào, ngân sách cấp đó hưởng 100% theo quy định | |||||||||
8 | Đối với các khoản ghi thu- ghi chi phát sinh tại đơn vị cấp nào thì ghi thu vào ngân sách cấp đó hưởng 100% |
TIẾT CÁC KHOẢN THU GIỮA CÁC CẤP NGÂN SÁCH TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN PHỔ YÊN, TỪ NĂM 2011
(Ban hành kèm theo Nghị quyết sổ: 13/2010/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên)
Số TT | Nội dung thu | Tỷ lệ (%) tiết được hưởng | Tỷ lệ (%) điều tiết được hưởng | ||||
NS tỉnh | NS huyện | NS thị trấn Ba Hàng | NS tỉnh | NS huyện | NS các xã, TT còn lại | ||
I | Các khoản thu về đất và thuế |
|
|
|
|
|
|
1 | Thu doanh nghiệp do trung ương, địa phương quản lý |
|
|
|
|
|
|
| - Thuế TNDN (trừ các Đ.vị h/toán TN) VAT, TN, TTĐB, thu khác | 100 |
|
| 100 |
|
|
| - Thuế môn bài |
| 100 |
|
| 100 |
|
2 | Thu DN có vốn đầu tư nước ngoài |
|
|
|
|
|
|
| - Thuế VAT, TNDN, TTĐB, TN, thu khác | 100 |
|
| 100 |
|
|
| - Thuế môn bài |
| 100 |
|
| 100 |
|
3 | Thu khu vực dịch vụ, công thương nghiệp (NQD) |
|
|
|
|
|
|
| -Thuế môn bài thu từ hộ, cá nhân kinh doanh |
|
| 100 |
|
| 100 |
| - Thuế VAT, TNDN, thu khác |
| 90 | 10 |
| 30 | 70 |
| - Thuế tiêu thụ đặc biệt |
| 100 |
|
| 30 | 70 |
| - Thuế tài nguyên | 100 |
|
| 100 |
|
|
4 | Thuế sử dụng đất nông nghiệp |
|
| 100 |
|
| 100 |
5 | Thuế nhà đất |
| 30 | 70 |
|
| 100 |
6 | Thuế Thu nhập cá nhân |
|
|
|
|
|
|
| - Thuế thu nhập cá nhân từ chuyển nhượng bất động sản |
| 100 |
|
| 100 |
|
| - Các khoản thu còn lại | 100 |
|
| 100 |
|
|
7 | Tiền cho thuê đất |
| 100 |
|
| 100 |
|
8 | Thu tiền sử dụng đất |
|
|
|
|
|
|
| * Trung tâm phát triển quỹ nhà đất | 100 |
|
| 100 |
|
|
| * Huyện thu |
| 100 |
|
| 100 |
|
II | Các khoản thu phí, lệ phí, thu sự nghiệp và thu khác |
|
|
|
|
|
|
| 90 | 10 |
| 70 | 30 | ||
2 | Thu phí xăng, dầu | 100 |
|
| 100 |
|
|
3 | Thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản |
| 100 |
|
| 100 |
|
4 | Tiền cho thuê và tiền bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước |
| 100 |
|
| 100 |
|
5 | Thu xổ số kiến thiết | 100 |
|
| 100 |
|
|
6 | Các khoản phí, lệ phí còn lại, thu sự nghiệp và thu khác: Thực hiện tỷ lệ điều tiết theo quy định hiện hành của từng loại thu. Đơn vị thuộc ngân sách cấp nào thu, nộp ngân sách cấp đó hưởng 100%. | ||||||
7 | Đối với các khoản huy động đóng góp của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước cho ngân sách cấp nào, ngân sách cấp đó hưởng 100% theo quy định | ||||||
8 | Đối với các khoản ghi thu- ghi chi phát sinh tại đơn vị cấp nào thì ghi thu vào ngân sách cấp đó hưởng 100% |
QUY ĐỊNH
TIẾT CÁC KHOẢN THU GIỮA CÁC CẤP NGÂN SÁCH TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN VÕ NHAI TỪ NĂM 2011
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số: 13/2010/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên)
Số TT | Nội dung thu | Tỷ lệ (%) tiết được hưởng | Tỷ lệ (%) điều tiết được hưởng | ||||
NS tỉnh | NS huyện | NS thị trấn Đình Cả | NS tỉnh | NS huyện | NS các xã còn lại | ||
I | Các khoản thu về đất và thuế |
|
|
|
|
|
|
1 | Thu doanh nghiệp do trung ương, địa phương quản lý |
|
|
|
|
|
|
| - Thuế TNDN (trừ các Đ.vị h/toán TN) VAT, TN, TTĐB, thu khác | 100 |
|
| 100 |
|
|
| - Thuế môn bài |
| 100 |
|
| 100 |
|
2 | Thu DN có vốn đầu tư nước ngoài |
|
|
|
|
|
|
| Thuế VAT, TNDN, TTĐB, TN, thu khác | 100 |
|
| 100 |
|
|
| - Thuế môn bài |
| 100 |
|
| 100 |
|
3 | Thu từ khu vực dịch vụ, công thương nghiệp (NQD) |
|
|
|
|
|
|
| -Thuế môn bài thu từ hộ, cá nhân kinh doanh |
|
| 100 |
|
| 100 |
| - Thuế VAT, TNDN, thu khác |
| 80 | 20 |
| 50 | 50 |
| - Thuế tiêu thụ đặc biệt |
|
| 100 |
|
| 100 |
| - Thuế tài nguyên | 100 |
|
| 100 |
|
|
4 | Thuế sử dụng đất nông nghiệp |
|
| 100 |
|
| 100 |
5 | Thuế nhà đất |
|
| 100 |
|
| 100 |
6 | Thuế Thu nhập cá nhân |
|
|
|
|
|
|
| - Thuế thu nhập cá nhân từ chuyển nhượng bất động sản |
| 100 |
|
| 100 |
|
| - Các khoản thu còn lại | 100 |
|
| 100 |
|
|
7 | Tiền cho thuê đất |
| 100 |
|
| 100 |
|
8 | Thu tiền sử dụng đất |
|
|
|
|
|
|
| * Trung tâm phát triển quỹ nhà đất | 100 |
|
| 100 |
|
|
| * Huyện thu |
| 70 | 30 |
| 60 | 40 |
II | Các khoản thu phí, lệ phí, thu sự nghiệp và thu khác |
|
|
|
|
|
|
| 90 | 10 |
| 50 | 50 | ||
2 | Phí xăng dầu | 100 |
|
| 100 |
|
|
3 | Thu phí bảo vệ môi trường đối vói khai thác khoáng sản |
| 100 |
|
| 100 |
|
4 | Tiền cho thuê và tiền bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước |
| 100 |
|
| 100 |
|
5 | Thu xổ số kiến thiết | 100 |
|
| 100 |
|
|
6 | Các khoản thu phí, lệ phí còn lại, thu sự nghiệp và thu khác: Thực hiện tỷ lệ điều tiết theo quy định hiện hành của từng loại thu. Đơn vị thuộc ngân sách cấp nào thu, nộp ngân sách cấp đó hưởng 100%. |
|
|
|
|
|
|
7 | Đối với các khoản huy động đóng góp của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước cho ngân sách cấp nào, ngân sách cấp đó hưởng 100% theo quy định |
|
|
|
|
|
|
8 | Đối với các khoản ghi thu- ghi chi phát sinh tại đơn vị cấp nào thì ghi thu vào ngân sách cấp đó hưởng 100% |
|
|
|
|
|
|
QUY ĐỊNH
TIẾT CÁC KHOẢN THU GIỮA CÁC CẤP NGÂN SÁCH TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN THỊ XÃ SÔNG CÔNG, TỪ NĂM 2011
(Ban hành kèm theo Nghị quyết sổ: 13/2010/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên)
Số TT | Nội dung thu | Tỷ lệ (%) tiết được hưởng | Tỷ lệ (%) điều tiết được hưởng | ||||
NS tỉnh | NS thị xã | NS các phường | NS tỉnh | NS thị xã | NS các xã còn lại | ||
I | Các khoản thu về đất và thuế |
|
|
|
|
|
|
1 | Thu doanh nghiệp do trung ương, địa phương quản lý |
|
|
|
|
|
|
| - Thuế TNDN (trừ các Đ.vị h/toán TN) VAT,TTĐB, TN, thu khác | 100 |
|
| 100 |
|
|
| - Thuế môn bài |
| 100 |
|
| 100 |
|
2 | Thu DN có vốn đầu tư nước ngoài |
|
|
|
|
|
|
| - Thuế VAT, TNDN, TTĐB, TN, thu khác | 100 |
|
| 100 |
|
|
| - Thuế môn bài |
| 100 |
|
| 100 |
|
3 | Thu từ khu vực dịch vụ, công thương nghiệp (NQD) |
|
|
|
|
|
|
| -Thuế môn bài thu từ hộ, cá nhân kinh doanh |
| 30 | 70 |
|
| 100 |
| - Thuế VAT, TNDN, thu khác |
| 90 | 10 |
| 40 | 60 |
| - Thuế tiêu thụ đặc biệt |
| 70 | 30 |
| 50 | 50 |
| - Thuế tài nguyên | 100 |
|
| 100 |
|
|
4 | Thuế sử dụng đất nông nghiệp |
|
| 100 |
|
| 100 |
5 | Thuế nhà đất |
| 70 | 30 |
| 30 | 70 |
6 | Thuế Thu nhập cá nhân |
|
|
|
|
|
|
| - Thuế thu nhập cá nhân từ chuyển nhượng bất động sản |
| 100 |
|
| 100 |
|
| - Các khoản thu còn lại | 100 |
|
| 100 |
|
|
7 | Tiền cho thuê đất |
| 100 |
|
| 100 |
|
8 | Thu tiền sử dụng đất |
|
|
|
|
|
|
| * Trung tâm phát triển quỹ nhà đất | 100 |
|
| 100 |
|
|
| * Thị xã thu |
| 100 |
|
| 100 |
|
II | Các khoản thu phí, lệ phí, thu sự nghiệp và thu khác |
|
|
|
|
|
|
| 90 | 10 |
| 50 | 50 | ||
2 | Phí xăng dầu | 100 |
|
| 100 |
|
|
3 | Thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản |
| 100 |
|
| 100 |
|
4 | Tiền cho thuê và tiền bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước |
| 100 |
|
| 100 |
|
5 | Thu xổ số kiến thiết | 100 |
|
| 100 |
|
|
6 | Các khoản phí, lệ phí còn lại, thu sự nghiệp và thu khác: Thực hiên tỷ lệ điều tiết theo quy định hiện hành của từng loại thu. Đơn vị thuộc ngân sách cấp nào thu, nộp ngân sách cấp đó hưởng 100%. | ||||||
7 | Đối với các khoản huy động đóng góp của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước cho ngân sách cấp nào, ngân sách cấp đó hưởng 100% theo quy định | ||||||
8 | Đối với các khoản ghi thu- ghi chi phát sinh tại đơn vị cấp nào thì ghi thu vào ngân sách cấp đó hưởng 100% |
QUY ĐỊNH
TIẾT CÁC KHOẢN THU GIỮA CÁC CẤP NGÂN SÁCH TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN ĐỒNG HỶ, TỪ NĂM 2011
(Ban hành kèm theo Nghị quyết sổ: 13/2010/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên)
Số TT | Nội dung thu | Tỷ lệ (%) tiết được hưởng | Tỷ lệ (%) điều tiết được hưởng | ||||
NS tỉnh | NS huyện | NS thị trấn Chùa Hang | NS tỉnh | NS huyện | NS các xã, TT còn lại | ||
I | Các khoản thu về đất và thuế |
|
|
|
|
|
|
1 | Thu doanh nghiệp do trung ương, địa phương quản lý |
|
|
|
|
|
|
| - Thuế TNDN (trừ các Đ.vị h/toán TN) VAT, TN, TTĐB, thu khác | 100 |
|
| 100 |
|
|
| - Thuế môn bài |
| 100 |
|
| 100 |
|
2 | Thu DN có vốn đầu tư nước ngoài |
|
|
|
|
|
|
| - Thuế VAT, TNDN, TTĐB, TN, thu khác | 100 |
|
| 100 |
|
|
| - Thuế môn bài |
| 100 |
|
| 100 |
|
3 | Thu khu vực dịch vụ, công thương nghiệp (NQD) |
|
|
|
|
|
|
| -Thuế môn bài thu từ hộ, cá nhân kinh doanh |
| 30 | 70 |
|
| 100 |
| - Thuế VAT, TNDN, thu khác |
| 95 | 5 |
|
| 100 |
| Trong đó: Thị trấn Trại Cau |
|
|
|
| 50 | 50 |
| - Thuế tiêu thụ đặc biệt |
| 100 |
|
|
| 100 |
| - Thuế tài nguyên | 100 |
|
| 100 |
|
|
4 | Thuế sử dụng đất nông nghiệp |
|
| 100 |
|
| 100 |
5 | Thuế nhà đất |
|
| 100 |
|
| 100 |
6 | Thuế Thu nhập cá nhân |
|
|
|
|
|
|
| - Thuế thu nhập cá nhân từ chuyển nhượng bất động sản |
| 100 |
|
| 100 |
|
| - Các khoản thu còn lại | 100 |
|
| 100 |
|
|
7 | Tiền cho thuê đất |
| 100 |
|
| 100 |
|
8 | Thu tiền sử dụng đất |
|
|
|
|
|
|
| * Trung tâm phát triển quỹ nhà đất | 100 |
|
| 100 |
|
|
| * Huyện thu |
| 100 |
|
| 100 |
|
II | Các khoản thu phí, lệ phí, thu sự nghiệp và thu khác |
|
|
|
|
|
|
| 90 | 10 |
| 50 | 50 | ||
2 | Phí xăng dầu | 100 |
|
| 100 |
|
|
3 | Thu phí bảo vệ môi trường đối vói khai thác khoáng sản |
| 100 |
|
| 100 |
|
4 | Tiền cho thuê và tiền bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước |
| 100 |
|
| 100 |
|
5 | Thu xổ số kiến thiết | 100 |
|
| 100 |
|
|
6 | Các khoản phí, lệ phí còn lại, thu sự nghiệp và thu khác: Thực hiện tỷ lệ điều tiết theo quy định hiện hành của từng loại thu. Đơn vị thuộc ngân sách cấp nào thu, nộp ngân sách cấp đó hưởng 100%. Riêng khoản thu phí cầu treo xã Huống Thượng ngân sách cấp huyện hưởng 70%, ngân sách xã hưởng 30%. | ||||||
7 | Đối với các khoản huy động đóng góp của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước cho ngân sách cấp nào, ngân sách cấp đó hưởng 100% theo quy định | ||||||
8 | Đối với các khoản ghi thu- ghi chi phát sinh tại đơn vị câp nào thì ghi thu vào ngân sách câp đó hưởng 100% |
QUY ĐỊNH
TIẾT CÁC KHOẢN THU GIỮA CÁC CẤP NGÂN SÁCH TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN ĐỊNH HOÁ TỪ NĂM 2011
(Ban hành kèm theo Nghị quyết sổ: 13/2010/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên)
Số TT | Nội dung thu | Tỷ lệ (%) tiết được hưởng | Tỷ lệ (%) điều tiết được hưởng | Tỷ lệ (%) điều tiết được hưởng | ||||||
NS tỉnh | NS huyện | NS thị trấn Chợ Chu | NS tỉnh | NS huyện | NS các xã còn lại (*) | NS tỉnh | NS huyện | NS các xã còn lại (**) | ||
I | Các khoản thu về đất và thuế |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Thu doanh nghiệp do trung ương, địa phương quản lý |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Thuế TNDN (trừ các Đ.vị h/toán TN) VAT, TN, TTĐB, thu khác | 100 |
|
| 100 |
|
| 100 |
|
|
| - Thuế môn bài |
| 100 |
|
| 100 |
|
| 100 |
|
2 | Thu DN có vốn đầu tư nước ngoài |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Thuế VAT, TNDN, TN, TTĐB, thu khác | 100 |
|
| 100 |
|
| 100 |
|
|
| - Thuế môn bài |
| 100 |
|
| 100 |
|
| 100 |
|
3 | Thu khu vực dịch vụ, công thương nghiệp (NQD) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| -Thuế môn bài thu từ hộ, cá nhân kinh doanh |
|
| 100 |
|
| 100 |
|
| 100 |
| - Thuế VAT, TNDN, thu khác |
| 90 | 10 |
|
| 100 |
|
| 100 |
| - Thuế tiêu thụ đặc biệt |
| 50 | 50 |
|
| 100 |
|
| 100 |
| - Thuế tài nguyên | 100 |
|
| 100 |
|
| 100 |
|
|
4 | Thuế sử dụng đất nông nghiệp |
|
| 100 |
|
| 100 |
|
| 100 |
5 | Thuế nhà đất |
| 30 | 70 |
|
| 100 |
|
| 100 |
6 | Thuế Thu nhập cá nhân |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Thuế thu nhập cá nhân từ chuyển nhượng bất động sản |
| 100 |
|
| 100 |
|
| 100 |
|
| - Các khoản thu còn lại | 100 |
|
| 100 |
|
| 100 |
|
|
7 | Tiền cho thuê đất |
| 100 |
|
| 100 |
|
| 100 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
| * Trung tâm phát triển quỹ nhà đất | 100 |
|
| 100 |
|
| 100 |
|
|
| * Huyện thu |
| 55 | 45 |
| 30 | 70 |
| 10 | 90 |
II | Các khoản thu phí, lệ phí, thu sự nghiệp và thu khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 90 | 10 |
| 50 | 50 |
| 50 | 50 | ||
2 | Phí xăng dầu | 100 |
|
| 100 |
|
| 100 |
|
|
3 | Thu phí bảo vệ môi trường đối vói khai thác khoáng sản |
| 100 |
|
| 100 |
|
| 100 |
|
4 | Tiền cho thuê và tiền bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước |
| 100 |
|
| 100 |
|
| 100 |
|
5 | Thu xổ số kiến thiết | 100 |
|
| 100 |
|
| 100 |
|
|
6 | Các khoản phí, lệ phí còn lại, thu sự nghiệp và thu khác: Thực hiện tỷ lệ điều tiết theo quy định hiện hành của từng loại thu. Đơn vị thuộc ngân sách cấp nào thu, nộp ngân sách cấp đó hưởng 100%. | |||||||||
7 | Đối với các khoản huy động đóng góp của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước cho ngân sách cấp nào, ngân sách cấp đó hưởng 100% theo quy định | |||||||||
8 | Đối với các khoản ghi thu- ghi chi phát sinh tại đơn vị cấp nào thì ghi thu vào ngân sách cấp đó hưởng 100% |
Ghi chú:
(*) bao gồm các xã: Phú Tiến, Trung Hội, Bảo Cường, Kim Sơn, Quy Kỳ, Trung Lương, Bình Yên, Sơn Phú, Bình Thành, Điềm Mặc, Phú Bình, Lam Vĩ, Bảo Linh
(**) bao gồm các xã: Tân Thịnh, Bộc Nhiêu, Thanh Định, Kim Phượng, Linh Thông, Phúc Chu, Tân Dương, Đồng Thịnh,Phượng Tiến, Định Biên
QUY ĐỊNH
TIẾT CÁC KHOẢN THU GIỮA CÁC CẤP NGÂN SÁCH TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN PHÚ LƯƠNG, TỪ NĂM 2011
(Ban hành kèm theo Nghị quyết sổ: 13/2010/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên)
Số TT | Nội dung thu | Tỷ lệ (%) tiết được hưởng | Tỷ lệ (%) điều tiết được hưởng | ||||
NS tỉnh | NS huyện | NS thị trấn Giang Tiên, Đu, Sơn Cẩm | NS tỉnh | NS huyện | NS các xã còn lại | ||
I | Các khoản thu về đất và thuế |
|
|
|
|
|
|
1 | Thu doanh nghiệp Trung ương, địa phương quản lý |
|
|
|
|
|
|
| - Thuế TNDN (trừ các Đ.vị h/toán TN) VAT, TN, TTĐB, thu khác | 100 |
|
| 100 |
|
|
| - Thuế môn bài |
| 100 |
|
| 100 |
|
2 | Thu DN có vốn đầu tư nước ngoài |
|
|
|
|
|
|
| - Thuế VAT, TNDN, TN, TTĐB, thu khác | 100 |
|
| 100 |
|
|
| - Thuế môn bài |
| 100 |
|
| 100 |
|
3 | Thu khu vực dịch vụ, công thương nghiệp (NQD) |
|
|
|
|
|
|
| -Thuế môn bài thu từ hộ, cá nhân kinh doanh |
|
| 100 |
|
| 100 |
| - Thuế VAT, TNDN, thu khác |
| 85 | 15 |
|
| 100 |
| - Thuế tiêu thụ đặc biệt |
| 50 | 50 |
|
| 100 |
| - Thuế tài nguyên | 100 |
|
| 100 |
|
|
4 | Thuế sử dụng đất nông nghiệp |
|
| 100 |
|
| 100 |
5 | Thuế nhà đất |
| 30 | 70 |
|
| 100 |
6 | Thuế Thu nhập các nhân |
|
|
|
|
|
|
| - Thuế thu nhập cá nhân từ chuyển nhượng bất động sản |
| 30 | 70 |
|
| 100 |
| - Các khoản thu còn lại | 100 |
|
| 100 |
|
|
7 | Tiền cho thuê đất |
| 100 |
|
| 100 |
|
8 | Thu tiền sử dụng đất |
|
|
|
|
|
|
| * Trung tâm phát triển quỹ nhà đất | 100 |
|
| 100 |
|
|
| * Huyện thu |
| 100 |
|
| 100 |
|
II | Các khoản thu phí, lệ phí, thu sự nghiệp và thu khác |
|
|
|
|
|
|
| 100 |
|
| 100 |
| ||
2 | Phí xăng dầu | 100 |
|
| 100 |
|
|
3 | Thu phí bảo vệ môi trường đối vói khai thác khoáng sản |
| 100 |
|
| 100 |
|
4 | Tiền cho thuê và tiền bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước |
| 100 |
|
| 100 |
|
5 | Thu xổ số kiến thiết | 100 |
|
| 100 |
|
|
6 | Các khoản phí, lệ phí còn lại, thu sự nghiệp và thu khác: Thực hiện tỷ lệ điều tiết theo quy định hiện hành của từng loại thu. Đơn vị thuộc ngân sách cấp nào thu, nộp ngân sách cấp đó hưởng 100%. | ||||||
7 | Đối với các khoản huy động đóng góp của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước cho ngân sách cấp nào, ngân sách cấp đó hưởng 100% theo quy định | ||||||
8 | Đối với các khoản ghi thu- ghi chi phát sinh tại đơn vị cấp nào thì ghi thu vào ngân sách cấp đó hưởng 100% |
QUY ĐỊNH
TIẾT CÁC KHOẢN THU GIỮA CÁC CẤP NGÂN SÁCH TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN PHÚ BÌNH, TỪ NĂM 2011
(Ban hành kèm theo Nghị quyết sổ: 13/2010/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên)
Số TT | Nội dung thu | Tỷ lệ (%) tiết được hưởng | Tỷ lệ (%) điều tiết được hưởng | ||||
NS tỉnh | NS huyện | NS thị trân Hương Sơn | NS tỉnh | NS huyện | NS các xã còn lại | ||
I | Các khoản thu về đất và thuế |
|
|
|
|
|
|
1 | Thu doanh nghiệp trung ương, địa phương quản lý |
|
|
|
|
|
|
| - Thuế TNDN (trừ các Đ.vị h/toán TN) VAT, TN, TTĐB, thu khác | 100 |
|
| 100 |
|
|
| - Thuế môn bài |
| 100 |
|
| 100 |
|
2 | Thu DN có vốn đầu tư nước ngoài |
|
|
|
|
|
|
| Thuế VAT, TNDN, TN, TTĐB, thu khác | 100 |
|
| 100 |
|
|
| - Thuế môn bài |
| 100 |
|
| 100 |
|
3 | Thu khu vực dịch vụ, công thương nghiệp (NQD) |
|
|
|
|
|
|
| -Thuế môn bài thu từ hộ, cá nhân kinh doanh |
|
| 100 |
|
| 100 |
| - Thuế VAT, TNDN, thu khác |
| 50 | 50 |
|
| 100 |
| - Thuế tiêu thụ đặc biệt |
|
| 100 |
|
| 100 |
| - Thuế tài nguyên | 100 |
|
| 100 |
|
|
4 | Thuế sử dụng đất nông nghiệp |
|
| 100 |
|
| 100 |
5 | Thuế nhà đất |
|
| 100 |
|
| 100 |
6 | Thuế Thu nhập cá nhân |
|
|
|
|
|
|
| - Thuế thu nhập cá nhân từ chuyển nhượng bất động sản |
| 100 |
|
| 100 |
|
| - Các khoản thu còn lại | 100 |
|
| 100 |
|
|
7 | Tiền cho thuê đất |
| 100 |
|
| 100 |
|
8 | Thu tiền sử dụng đất |
|
|
|
|
|
|
| * Trung tâm phát triển quỹ nhà đất | 100 |
|
| 100 |
|
|
| * Huyện thu |
| 100 |
|
| 100 |
|
II | Các khoản thu phí, lệ phí, thu sự nghiệp và thu khác |
|
|
|
|
|
|
1 | Thu lệ phí trước bạ |
|
|
|
|
|
|
| - Lệ phí trước bạ ô tô, xe máy |
| 100 |
|
| 100 |
|
| - Lệ phí trước bạ nhà, đất |
| 90 | 10 |
| 50 | 50 |
2 | Phí xăng dầu | 100 |
|
| 100 |
|
|
3 | Thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản |
| 100 |
|
| 100 |
|
4 | Tiền cho thuê và tiền bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước |
| 100 |
|
| 100 |
|
5 | Thu xổ số kiến thiết | 100 |
|
| 100 |
|
|
6 | Các khoản thu phí, lệ phí, thu sự nghiệp và thu khác: Thực hiện tỷ lệ điều tiết theo quy định hiện hành của từng loại thu. Đơn vị thuộc ngân sách cấp nào thu, nộp ngân sách cấp đó hưởng 100%. | ||||||
7 | Đối với các khoản huy động đóng góp của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước cho ngân sách cấp nào, ngân sách cấp đó hưởng 100% theo quy định | ||||||
8 | Đối với các khoản ghi thu- ghi chi phát sinh tại đơn vị cấp nào thì ghi thu vào ngân sách cấp đó hưởng 100% |
HỘI ĐỒNG NHAN DAN TINH THÁI NGUYÊN
- 1Nghị quyết 22/2010/NQ-HĐND phê chuẩn phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 2Nghị quyết 136/2010/NQ-HĐND quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi các cấp ngân sách, tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu giữa các cấp ngân sách giai đoạn 2011 - 2015; Định mức phân bổ chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011 do Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Tĩnh khóa XV, kỳ họp thứ 19 ban hành
- 3Nghị quyết 18/2011/NQ-HĐND thông qua Đề án phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương của tỉnh Bình Phước giai đoạn 2011 - 2015
- 4Nghị quyết 22/2010/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa ngân sách các cấp: Tỉnh, huyện, xã ổn định giai đoạn 2011 - 2015 của tỉnh Vĩnh Phúc
- 5Nghị quyết 157/2010/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương của tỉnh giai đoạn 2011 – 2015 do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 6Quyết định 20/2011/QĐ-UBND điều chỉnh quy định về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa các cấp ngân sách địa phương tỉnh Quảng Bình năm 2011 và thời kỳ ổn định ngân sách mới theo quy định của Luật ngân sách nhà nước kèm theo Quyết định 12/2010/QĐ-UBND
- 1Quyết định 53/2012/QĐ-UBND điều chỉnh quy định về tỷ lệ phần trăm phân chia khoản thu giữa các cấp ngân sách tỉnh Thái Nguyên năm 2011 - 2015; bổ sung quyết toán ngân sách nhà nước năm 2011
- 2Nghị quyết 19/2012/NQ-HĐND điều chỉnh quy định về tỷ lệ phần trăm phân chia khoản thu giữa các cấp ngân sách tỉnh Thái Nguyên năm 2011 - 2015; bổ sung quyết toán ngân sách nhà nước năm 2011
- 3Nghị quyết 28/2011/NQ-HĐND điều chỉnh dự toán ngân sách năm 2011; điều chỉnh, bổ sung quy định về tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách tỉnh Thái Nguyên từ năm 2011 đến năm 2015; bổ sung quyết toán ngân sách nhà nước năm 2009, năm 2010
- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Nghị quyết 03/2010/NQ-HĐND về phân cấp nhiệm vụ chi sự nghiệp môi trường trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên do Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên khóa XI, kỳ họp chuyên đề lần thứ 3 ban hành
- 4Nghị quyết 22/2010/NQ-HĐND phê chuẩn phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 5Nghị quyết 136/2010/NQ-HĐND quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi các cấp ngân sách, tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu giữa các cấp ngân sách giai đoạn 2011 - 2015; Định mức phân bổ chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011 do Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Tĩnh khóa XV, kỳ họp thứ 19 ban hành
- 6Nghị quyết 18/2011/NQ-HĐND thông qua Đề án phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương của tỉnh Bình Phước giai đoạn 2011 - 2015
- 7Nghị quyết 22/2010/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa ngân sách các cấp: Tỉnh, huyện, xã ổn định giai đoạn 2011 - 2015 của tỉnh Vĩnh Phúc
- 8Nghị quyết 157/2010/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương của tỉnh giai đoạn 2011 – 2015 do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 9Quyết định 20/2011/QĐ-UBND điều chỉnh quy định về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa các cấp ngân sách địa phương tỉnh Quảng Bình năm 2011 và thời kỳ ổn định ngân sách mới theo quy định của Luật ngân sách nhà nước kèm theo Quyết định 12/2010/QĐ-UBND
Nghị quyết 13/2010/NQ-HĐND về Quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách tỉnh Thái Nguyên từ năm 2011 đến năm 2015
- Số hiệu: 13/2010/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 20/07/2010
- Nơi ban hành: Tỉnh Thái Nguyên
- Người ký: Nguyễn Văn Vượng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra