Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 195/2015/NQ-HĐND | Nghệ An, ngày 20 tháng 12 năm 2015 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỘT SỐ CHẾ ĐỘ HỖ TRỢ KINH PHÍ TRONG VIỆC GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, TỐ CÁO, TRANH CHẤP ĐẤT ĐAI VÀ TRANH CHẤP ĐỊA GIỚI HÀNH CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
KHÓA XVI, KỲ HỌP THỨ 15
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Xét đề nghị của UBND tỉnh tại Tờ trình số 8432/TTr-UBND ngày 18/11/2015;
Trên cơ sở báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế và ý kiến của Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
Nghị quyết này quy định một số chế độ hỗ trợ kinh phí trong việc giải quyết khiếu nại, tố cáo, tranh chấp đất đai và tranh chấp địa giới hành chính trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Các Đoàn kiểm tra, Tổ công tác liên ngành (Đoàn liên ngành) cấp tỉnh, bao gồm:
- Đoàn liên ngành do Thường trực Tỉnh ủy, Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Ủy ban kiểm tra Tỉnh ủy quyết định;
- Đoàn liên ngành do Chủ tịch UBND tỉnh quyết định;
- Đoàn liên ngành do Giám đốc các sở; Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh quyết định.
b) Các Đoàn liên ngành cấp huyện, bao gồm:
- Đoàn liên ngành do Chủ tịch UBND cấp huyện quyết định.
Điều 2. Nội dung hỗ trợ
1. Hỗ trợ tiền ăn cho các thành viên Đoàn liên ngành.
2. Chi xác minh, làm việc, xin ý kiến chỉ đạo nghiệp vụ của cơ quan chuyên môn cấp trên.
3. Chi tổ chức hội họp lấy ý kiến tham gia vào Báo cáo kết quả kiểm tra, xác minh, kết luận nội dung vụ việc khiếu nại, tố cáo, tranh chấp đất đai, tranh chấp địa giới hành chính.
4. Chi cho công tác xây dựng dự thảo, thẩm định, ban hành Báo cáo kết quả thẩm tra, xác minh, kết luận nội dung vụ việc khiếu nại, tố cáo, tranh chấp đất đai, tranh chấp địa giới hành chính.
5. Chi cho công tác thẩm định, lập hồ sơ phê duyệt, ban hành văn bản giải quyết khiếu nại, xử lý tố cáo, tranh chấp đất đai, tranh chấp địa giới hành chính.
Điều 3. Mức chi hỗ trợ
1. Đối với các Đoàn liên ngành cấp tỉnh:
a) Hỗ trợ tiền ăn cho các thành viên Đoàn liên ngành đến thực hiện công tác trong địa bàn thành phố Vinh: 30.000 đồng/người/ngày; tại các huyện đồng bằng: 40.000 đồng/người/ngày; tại các huyện miền núi: 50.000 đồng/người/ngày.
b) Hỗ trợ chi phí xác minh: chi theo thực tế phát sinh nhưng tối đa không quá 5.000.000 đồng/01 đoàn liên ngành.
c) Chi phí đi làm việc, tổ chức họp xin ý kiến chỉ đạo nghiệp vụ của các Bộ, ngành Trung ương: chi theo thực tế phát sinh nhưng tối đa không quá 5.000.000 đồng/01 đoàn liên ngành.
d) Chi tổ chức hội họp lấy ý kiến tham gia vào Báo cáo kết quả thẩm tra, xác minh, kết luận nội dung vụ việc khiếu nại, tố cáo, tranh chấp đất đai, tranh chấp địa giới hành chính do Đoàn liên ngành tổ chức (không quá 2 lần cho 1 vụ việc): tối đa không quá 100.000 đồng/người/lần.
e) Chi cho công tác xây dựng dự thảo Báo cáo kết quả thẩm tra, xác minh, kết luận nội dung vụ việc khiếu nại, tố cáo, tranh chấp đất đai, tranh chấp địa giới hành chính: 500.000 đồng/01 vụ việc.
g) Chi cho công tác lập hồ sơ phê duyệt, ban hành văn bản giải quyết khiếu nại, xử lý tố cáo, giải quyết tranh chấp đất đai, tranh chấp địa giới hành chính: 500.000 đồng/01 vụ việc.
2. Đối với các đoàn liên ngành cấp huyện, tùy theo khả năng cân đối ngân sách cấp huyện, mức chi tối đa:
a) Tiền ăn cho các thành viên Đoàn liên ngành không vượt quá mức quy định tại điểm a, khoản 1 điều này.
b) Chi phí xác minh: chi theo thực tế phát sinh nhưng tối đa không quá 2.000.000 đồng/01 đoàn liên ngành.
c) Chi phí đi làm việc, tổ chức họp xin ý kiến chỉ đạo nghiệp vụ của cấp trên: chi theo thực tế phát sinh nhưng tối đa không quá 2.000.000 đồng/01 đoàn liên ngành.
d) Chi tổ chức hội họp lấy ý kiến tham gia vào Báo cáo kết quả thẩm tra, xác minh, kết luận nội dung vụ việc khiếu nại, tố cáo, tranh chấp đất đai, tranh chấp địa giới hành chính (không quá 2 lần cho 1 Đoàn liên ngành): tối đa không quá 100.000 đồng/người/lần.
e) Chi cho công tác xây dựng dự thảo Báo cáo kết quả thẩm tra, xác minh, kết luận nội dung vụ việc khiếu nại, tố cáo, tranh chấp đất đai, tranh chấp địa giới hành chính: 300.000 đồng/01 vụ việc.
g) Chi cho công tác lập hồ sơ phê duyệt, ban hành văn bản giải quyết khiếu nại, xử lý tố cáo, tranh chấp đất đai, tranh chấp địa giới hành chính: 300.000 đồng/01 vụ việc.
Điều 4. Nguồn kinh phí
1. Kinh phí hỗ trợ cho các Đoàn liên ngành được trích từ nguồn ngân sách địa phương của cấp quản lý trực tiếp Đoàn liên ngành và được cấp vào tài khoản của cơ quan có cán bộ được cử làm Trưởng đoàn liên ngành; cụ thể như sau:
a) Ngân sách tỉnh: đối với các đối tượng quy định tại
b) Ngân sách cấp huyện: đối với đối tượng quy định tại
2. Việc hỗ trợ kinh phí chỉ thực hiện một lần đối với một Đoàn liên ngành và theo thời gian thực tế làm việc nhưng vượt quá thời gian ghi trong quyết định thành lập Đoàn liên ngành và Quyết định gia hạn (nếu có) của cấp có thẩm quyền.
3. Các khoản chi liên quan đến hoạt động của Đoàn liên ngành (phụ cấp lưu trú, tiền nghỉ, đi lại của các thành viên Đoàn liên ngành, chi phí giám định...) không thanh toán từ kinh phí hỗ trợ theo Nghị quyết này mà thanh toán theo quy định hiện hành.
4. Lập dự toán, quyết toán kinh phí: Căn cứ vào văn bản giao việc của cấp trên, quyết định thành lập đoàn liên ngành, cơ quan có cán bộ được cử là Trưởng đoàn liên ngành lập dự toán kinh phí trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt; Sau khi kết thúc vụ việc, Trưởng đoàn liên ngành tổng hợp các khoản thu, chi từ nguồn kinh phí hỗ trợ để thực hiện quyết toán theo quy định hiện hành.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
1. Giao UBND tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này;
2. Giao Thường trực HĐND tỉnh, các Ban HĐND tỉnh và đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Điều 6. Hiệu lực thi hành
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An khóa XVI, kỳ họp thứ 15 thông qua ngày 20 tháng 12 năm 2015 và có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày thông qua./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 118/2007/QĐ-UBND quy định chính sách hỗ trợ kinh phí cho các đoàn Thanh tra liên ngành giải quyết khiếu nại, tố cáo trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành
- 2Chỉ thị 08/2010/CT-UBND về tăng cường, nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước về đất đai trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành
- 3Quyết định 132/2007/QĐ-UBND quy định về tiếp công dân, xử lý đơn, giải quyết khiếu nại, tố cáo, giải quyết khiếu nại và tranh chấp đất đai trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 4Quyết định 86/2014/QĐ-UBND Quy định chế độ trách nhiệm của người đứng đầu các ngành, các cấp trong công tác tiếp công dân và giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh, tranh chấp đất đai trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 5Quyết định 344/QĐ-UBND năm 2016 về kiện toàn Ban Chỉ đạo thực hiện Dự án Hoàn thiện, hiện đại hóa hồ sơ, bản đồ địa giới hành chính và xây dựng cơ sở dữ liệu về địa giới hành chính tỉnh Kon Tum
- 6Quyết định 258/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành hết hiệu lực thi hành toàn bộ và một phần
- 7Nghị quyết 24/2021/NQ-HĐND quy định về một số chế độ hỗ trợ kinh phí trong việc giải quyết khiếu nại, tố cáo, tranh chấp đất đai trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 8Quyết định 410/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành kỳ 2019-2023
- 1Quyết định 118/2007/QĐ-UBND quy định chính sách hỗ trợ kinh phí cho các đoàn Thanh tra liên ngành giải quyết khiếu nại, tố cáo trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành
- 2Quyết định 258/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành hết hiệu lực thi hành toàn bộ và một phần
- 3Nghị quyết 24/2021/NQ-HĐND quy định về một số chế độ hỗ trợ kinh phí trong việc giải quyết khiếu nại, tố cáo, tranh chấp đất đai trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 4Quyết định 410/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành kỳ 2019-2023
- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Chỉ thị 08/2010/CT-UBND về tăng cường, nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước về đất đai trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành
- 4Quyết định 132/2007/QĐ-UBND quy định về tiếp công dân, xử lý đơn, giải quyết khiếu nại, tố cáo, giải quyết khiếu nại và tranh chấp đất đai trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 5Quyết định 86/2014/QĐ-UBND Quy định chế độ trách nhiệm của người đứng đầu các ngành, các cấp trong công tác tiếp công dân và giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh, tranh chấp đất đai trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 6Quyết định 344/QĐ-UBND năm 2016 về kiện toàn Ban Chỉ đạo thực hiện Dự án Hoàn thiện, hiện đại hóa hồ sơ, bản đồ địa giới hành chính và xây dựng cơ sở dữ liệu về địa giới hành chính tỉnh Kon Tum
Nghị quyết 195/2015/NQ-HĐND quy định chế độ hỗ trợ kinh phí trong việc giải quyết khiếu nại, tố cáo, tranh chấp đất đai và tranh chấp địa giới hành chính trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- Số hiệu: 195/2015/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 20/12/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh Nghệ An
- Người ký: Hồ Đức Phớc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra