Hệ thống pháp luật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 18/NQ-HĐND

Lào Cai, ngày 15 tháng 7 năm 2022

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI GIAI ĐOẠN 2021-2025

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
KHÓA XVI - KỲ HỌP THỨ SÁU

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;

Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;

Thực hiện Quyết định số 652/QĐ-TTg ngày 28 tháng 5 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn vốn ngân sách trung ương giai đoạn 2021 -2025 cho các địa phương thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;

Xét Tờ trình số 126/TTr-UBND ngày 06 tháng 7 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về kế hoạch thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Lào Cai giai đoạn 2021 -2025 và năm 2022; Báo cáo số 145/BC-KTNS ngày 12 tháng 7 năm 202 2 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thống nhất Kế hoạch thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Lào Cai giai đoạn 2021 -2025 với một số nội dung cơ bản như sau:

I. Mục tiêu

1. Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi

- Giảm tỷ lệ hộ nghèo hằng năm giai đoạn 2022-2025 vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi 6%/ năm (chuẩn nghèo giai đoạn 2021-2025).

- Phấn đấu 33 xã và 65 thôn ra khỏi địa bàn đặc biệt khó khăn.

2. Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới

- Cấp huyện: Đến hết năm 2025, toàn tỉnh có 03 đơn vị cấp huyện hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới, đạt chuẩn nông thôn mới.

Số huyện đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao: Phấn đấu huyện Bảo Thắng được Thủ tướng Chính phủ công nhận “Huyện đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao”.

- Cấp xã: Đến hết năm 2025, toàn tỉnh có 94/127 xã duy trì và đạt chuẩn nông thôn mới, đạt 74% tổng số xã trên địa bàn tỉnh. Trong các xã đã được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới có trên 40% số xã đạt chuẩn “Xã nông thôn mới nâng cao” và trên 10% số xã đạt chuẩn “Xã nông thôn mới kiểu mẫu”.

3. Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững

Giảm tỷ lệ hộ nghèo hằng năm giai đoạn 2022-2025 là 4%/năm (chuẩn nghèo giai đoạn 2021-2025).

II. Vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia

1. Tổng vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước thực hiện các chương trình Mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Lào Cai: 5.240.141 triệu đồng, trong đó:

- Ngân sách trung ương: 3.413.450 triệu đồng;

- Ngân sách tỉnh: 1.826.691 triệu đồng.

 (Chi tiết theo Biểu số I, các phụ lục I-1, I-1.1, I-1.2, I-2, I-3, I-3.1)

2. Danh mục dự án đầu tư ưu tiên: Tổng số 19 dự án

 (Chi tiết theo phụ lục số II).

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Ủy ban nhân dân tỉnh chịu trách nhiệm thực hiện Nghị quyết.

2. Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm giao cho các ngành phối hợp với các huyện, thị xã, thành phố rà soát, xác định lại tổng nhu cầu vốn thực hiện, trong đó cần xác định đủ vốn huy động từ cộng đồng dân cư đối với các dự án đầu tư hạ tầng cấp xã; từ các doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức, cá nhân tham gia thực hiện các dự án phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp; vốn huy động từ các tổ chức tín dụng, cho phù hợp, đảm bảo đúng cơ chế lồng ghép các nguồn vốn, đúng cơ cấu nguồn vốn quy định tại các quyết định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt các chương trình mục tiêu quốc gia. Quyết định kế hoạch thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Lào Cai giai đoạn 2021-2025 theo quy định tại khoản 3, khoản 5 Điều 6 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia.

3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các ban Hội đồng nhân dân, các tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh chịu trách nhiệm giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai khóa XVI, Kỳ họp thứ sáu thông qua ngày 15 tháng 7 năm 2022./.

 


Nơi nhận:
- UBTV Quốc hội; Chính phủ;
- Ban Công tác đại biểu, UBTCNS của QH;
- Bộ Tài chính; Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Kiểm toán nhà nước khu vực VII;
- TT: TU, HĐND, UBND, Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Ban Thường trực UBMTTQVN tỉnh;
- Các ban HĐND tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- TT: HĐND, UBND các huyện, TX, TP;
- VP: TU, Đoàn ĐBQH và HĐND, UBND tỉnh;
- Báo Lào Cai, Đài PTTH, Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, KTNS.

CHỦ TỊCH




Vũ Xuân Cường

 

PHỤ LỤC SỐ: I

TỔNG HỢP KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NGUỒN NSNN THỰC CÁC CHƯƠNG TRÌNH MTQG GIAI ĐOẠN 2021-2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
(Kèm theo Nghị quyết số: 18/NQ-HĐND ngày 15 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai)

Đơn vị tính vốn: Triệu đồng

TT

Nội dung/Đơn vị thực hiện

Kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn NSNN

Ghi chú

Cộng

NSTW

NS tỉnh

 

TỔNG SỐ

5.240.141

3.413.450

1.826.691

 

1

Chương trình MTQG phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi

2.815.691

2.058.769

756.922

 

2

Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới

1.210.858

421.840

789.018

 

3

Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững

1.213.592

932.841

280.751

 

*

CHIA THEO CÁC ĐƠN VỊ THỰC HIỆN:

5.240.141

3.413.450

1.826.691

 

I

Các cơ quan cấp tỉnh

213.126

212.252

874

 

1

Sở NN&PTNT

28.733

28.733

0

 

2

Sở Lao động Thương binh - XH

13.350

13.350

0

 

3

Ban Dân tộc

4.300

4.300

0

 

4

Sở Du lịch

27.978

27.978

0

 

5

Sở Thông tin và Truyền thông

33.445

33.445

0

 

6

Trường Cao đẳng Lào Cai

85.120

84.246

874

 

8

Ban QLDA Đầu tư xây dựng tỉnh Lào Cai

20.200

20.200

0

 

II

UBND cấp huyện

5.027.015

3.201.198

1.825.817

 

1

UBND Huyện Si Ma Cai

636.419

405.921

230.498

 

2

UBND Huyện Bắc Hà

815.706

571.499

244.207

 

3

UBND Huyện Mường Khương

802.172

594.770

207.402

 

4

UBND Huyện Bát Xát

1.089.042

594.564

494.478

 

5

UBND TX Sa Pa

449.083

248.334

200.749

 

6

UBND Văn Bàn

441.063

316.331

124.732

 

7

UBND Huyện Bảo Yên

524.720

302.073

222.647

 

8

UBND Huyện Bảo Thắng

200.304

116.697

83.607

 

9

UBND TP Lào Cai

68.506

51.009

17.497

 

 

PHỤ LỤC SỐ: I-1

KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NGUỒN NSNN THỰC CHƯƠNG TRÌNH MTQG PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DTTS VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021-2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI (CHIA THEO CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ THỰC HIỆN)
(Kèm theo Nghị quyết số: 18/NQ-HĐND ngày 15 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai)

Đơn vị tính vốn: Triệu đồng

TT

Nội dung/Đơn vị thực hiện

Kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn NSNN

Ghi chú

Cộng

NSTW

NS tỉnh

 

TỔNG SỐ

2.815.691

2.058.769

756.922

 

I

Các cơ quan cấp tỉnh

114.656

114.656

0

 

1

Sở NN&PTNT

28.733

28.733

 

 

2

Ban Dân tộc

4.300

4.300

 

 

3

Sở Du lịch

27.978

27.978

 

 

4

Sở Thông tin và Truyền thông

33.445

33.445

 

 

5

Ban QLDA Đầu tư xây dựng tỉnh Lào Cai

20.200

20.200

 

 

II

UBND cấp huyện

2.701.035

1.944.113

756.922

 

1

UBND Huyện Si Ma Cai

311.446

179.011

132.435

 

2

UBND Huyện Bắc Hà

425.813

328.893

96.920

 

3

UBND Huyện Mường Khương

484.845

358.101

126.744

 

4

UBND Huyện Bát Xát

502.166

339.936

162.230

 

5

UBND TX Sa Pa

357.654

232.638

125.016

 

6

UBND Văn Bàn

314.352

251.979

62.373

 

7

UBND Huyện Bảo Yên

228.425

180.025

48.400

 

8

UBND Huyện Bảo Thắng

61.949

59.145

2.804

 

9

UBND TP Lào Cai

14.385

14.385

 

 

 

PHỤ LỤC SỐ: I-1.1

KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NGUỒN NSNN THỰC CHƯƠNG TRÌNH MTQG PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021-2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI (CHIA THEO NỘI DUNG, 10 DỰ ÁN THÀNH PHẦN)
(Kèm theo Nghị quyết số: 18/NQ-HĐND ngày 15 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai)

Đơn vị tính vốn: Triệu đồng

TT

Nội dung, dự án thành phần

Kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn NSNN

Ghi chú

Cộng

NSTW

NS tỉnh

 

TỔNG SỐ

2.815.691

2.058.769

756.922

 

I

Dự án 1: Giải quyết tình trạng thiếu đất ở, nhà ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt

96.876

96.876

0

 

ND1

Hỗ trợ đất ở

1.840

1.840

 

 

ND2

Hỗ trợ Nhà ở

14.040

14.040

 

 

ND3

Hỗ trợ đất sản xuất

21.758

21.758

 

 

ND4

Hỗ trợ Cấp nước sinh hoạt TT

59.238

59.238

 

 

ND5

Nội dung hỗ trợ chuyển đổi nghề và hỗ trợ nước sinh hoạt phân tán

 

 

 

 

II

Dự án 2: Quy hoạch sắp xếp, bố trí, ổn định dân cư ở những nơi cần thiết

134.409

134.409

0

 

ND1

Hỗ trợ xây dựng điểm SXDC tập trung

57.174

57.174

 

 

ND2

Hỗ trợ SXDC xen ghép

77.235

77.235

 

 

ND3

Hỗ trợ trực tiếp hộ gia đình

 

 

 

 

ND4

Hỗ trợ địa bàn bố trí dân xen ghép

 

 

 

 

III

Dự án 3: Phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp, phát huy tiềm năng thế mạnh của các vùng miền để sản xuất hàng hóa theo chuỗi giá trị

28.733

28.733

0

 

TDA1

Phát triển kinh tế nông, lâm nghiệp gắn với bảo vệ rừng và nâng cao thu nhập cho người dân

 

 

 

 

TDA2

Hỗ trợ phát triển SX theo chuỗi giá trị, vùng trồng dược liệu quý, thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào DTTTS&MN

28.733

28.733

0

 

ND1

Hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị

 

 

 

 

ND2

Hỗ trợ đầu tư phát triển vùng dược liệu quý

28.733

28.733

 

 

ND3

Thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi

 

 

 

 

IV

Dự án 4: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào DTTS và MN và các đơn vị sự nghiệp công của lĩnh vực dân tộc

1.706.790

1.112.930

593.860

 

ND1

Đầu tư Đường đến trung tâm xã, đường liên xã

647.895

240.000

407.895

 

ND2

Đầu tư Chợ nông thôn

24.300

13.200

11.100

 

ND3

Đầu tư Trạm y tế xã

5.350

4.000

1.350

 

ND4

Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu cấp xã

1.029.245

855.730

173.515

 

ND5

Duy tu, bảo dưỡng công trình cơ sở hạ tầng trên địa bàn ĐBKK và công trình cơ sở hạ tầng các xã, thôn đã đầu tư từ giai đoạn trước.

 

 

 

 

V

Dự án 5: Phát triển giáo dục đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực

559.232

421.185

138.047

 

TDA1

Đối mới hoạt động củng cố phát triển các trường PTDTNT, PTDTBT và xóa mù chữ cho người dân vùng ĐB DTTS

559.232

421.185

138.047

 

TDA2

Bồi dưỡng kiến thức dân tộc; đào tạo dự bị đại học, đại học và sau đại học đáp ứng nhu cầu nhân lực cho vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.

 

 

 

 

TDA3

Dự án phát triển giáo dục nghề nghiệp và giải quyết việc làm cho thanh niên vùng dân tộc thiểu số và miền núi

 

 

 

 

TDA4

Đào tạo nâng cao năng lực cho cộng đồng và cán bộ triển khai Chương trình ở các cấp

 

 

 

 

VI

DỰ ÁN 6: Bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các DTTS gắn với phát triển du lịch

72.278

72.278

0

 

ND1

Hỗ trợ đầu tư xây dựng cho mỗi một điểm đến du lịch tiêu biểu

16.000

16.000

 

 

ND2

Hỗ trợ đầu tư bảo tồn mỗi một làng, bản truyền thống tiêu biểu của các dân tộc thiểu số

44.300

44.300

 

 

ND3

Hỗ trợ tu bổ, tôn tạo cho mỗi di tích quốc gia đặc biệt, di tích quốc gia có giá trị tiêu biểu của các dân tộc thiểu số

11.978

11.978

 

 

ND4

Hỗ trợ đầu tư xây dựng thiết chế văn hóa, thể thao tại các thôn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi

 

 

 

 

ND5

Hỗ trợ xây dựng mỗi một mô hình bảo tàng sinh thái nhằm bảo tàng hóa di sản văn hóa phi vật thể trong cộng đồng các dân tộc thiểu số, hướng tới phát triển cộng đồng và phát triển du lịch

 

 

 

 

VII

DỰ ÁN 7: Chăm sóc sức khỏe nhân dân, nâng cao thể trạng, tầm vóc người DTTS; phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em

55.000

29.985

25.015

 

ND1

Đầu tư trung tâm y tế huyện (Si ma Cai)

55.000

29.985

25.015

 

VIII

DỰ ÁN 8: Thực hiện bình đẳng giới và giải quyết những vấn đề cấp thiết đối với phụ nữ và trẻ em

0

 

 

 

IX

DỰ ÁN 9: Đầu tư phát triển nhóm dân tộc rất ít người, nhóm dân tộc còn nhiều khó khăn

128.928

128.928

0

 

TDA1

Đầu tư tạo sinh kế bền vững, phát triển kinh tế - xã hội nhóm dân tộc thiểu số còn nhiều khó khăn, có khó khăn đặc thù

128.928

128.928

0

 

TDA2

Giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng đồng bào DTTS và MN

 

 

 

 

X

DỰ ÁN 10: Truyền thông, tuyên truyền, vận động trong vùng đồng bào DTTS và MN. Kiểm tra, giám sát, đánh giá việc thực hiện chương trình

33.445

33.445

0

 

TDA1

Tiểu dự án 1: Biểu dương, tôn vinh điển hình tiên tiến, phát huy vai trò của người có uy tín; phổ biến, giáo dục pháp luật và tuyên truyền, vận động đồng bào; ứng dụng CNTT hỗ trợ phát triển KT- XH và đảm bảo trật tự vùng ĐB DTTS và MN

 

 

 

 

TDA2

Tiểu dự án 2: Ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi

33.445

33.445

 

 

TDA3

Tiểu dự án 3: Kiểm tra, giám sát, đánh giá việc tổ chức thực hiện chương trình

 

 

 

 

 


PHỤ LỤC SỐ: I-1.2

KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NGUỒN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DTTS&MN TỈNH LÀO CAI GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Nghị quyết số: 18/NQ-HĐND ngày 15 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai)

TT

Danh mục, dự án, tiểu dự án, nội dung

Kế hoạch vốn giao giai đoạn 2022-2025

Kế hoạch vốn phân bổ giai đoạn 2021-2025

Ghi chú

Tổng số

Các huyện, thị xã, thành phố

Các cơ quan, đơn vị ở cấp tỉnh

Cộng

Si Ma Cai

Bắc Hà

Mường Khương

Bát Xát

Sa Pa

Văn Bàn

Bảo Yên

Bảo Thắng

TP Lào Cai

Cộng

Ban Dân tộc

Ban QLDA Đầu tư xây dựng tỉnh Lào

Sở NN&PTNT

Sở Du lịch

Sở Thông tin và Truyền thông

 

TỔNG CỘNG

2.058.769

2.058.769

1.944.113

179.011

328.893

358.101

339.936

232.638

251.979

180.025

59.145

14.385

114.656

4.300

20.200

28.733

27.978

33.445

 

1

Dự án 1: Giải quyết tình trạng thiếu đất ở, nhà ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt

96.876

96.876

96.876

5.225

17.219

9.497

14.769

9.349

14.333

11.754

11.506

3.224

-

-

-

-

-

-

 

ND1

Hỗ trợ đất ở

1.840

1.840

1.840

-

-

800

1.040

-

-

-

-

-

-

 

 

 

 

 

46 hộ

ND2

Hỗ trợ Nhà ở

14.040

14.040

14.040

-

-

-

-

1.087

4.837

3.859

1.540

2.717

-

 

 

 

 

 

351 hộ

ND3

Hỗ trợ đất sản xuất

21.758

21.758

21.758

1.015

7.668

-

3.735

63

610

1.285

7.382

-

-

 

 

 

 

 

967 hộ

ND4

Hỗ trợ Cấp nước sinh hoạt TT

59.238

59.238

59.238

4.210

9.551

8.697

9.994

8.199

8.886

6.610

2.584

507

-

 

 

 

 

 

 

2

Dự án 2: Quy hoạch sắp xếp, bố trí, ổn định dân cư ở những nơi cần thiết

134.409

134.409

134.409

4.012

7.021

10.793

50.153

11.997

31.937

7.342

7.904

3.250

-

-

-

-

-

-

 

ND1

Hỗ trợ xây dựng điểm SXDC tập trung

57.174

57.174

57.174

 

 

 

39.119

 

18.055

 

 

 

-

 

 

 

 

 

 

ND2

Hỗ trợ SXDC xen ghép

77.235

77.235

77.235

4.012

7.021

10.793

11.034

11.997

13.882

7.342

7.904

3.250

-

 

 

 

 

 

 

3

Dự án 3: Phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp, phát huy tiềm năng thế mạnh của các vùng miền để sản xuất hàng hóa theo chuỗi giá trị

28.733

28.733

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

28.733

 

 

28.733

 

 

 

TDA2

Hỗ trợ đầu tư phát triển vùng dược liệu quý

28.733

28.733

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

28.733

 

 

28.733

 

 

 

4

Dự án 4: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào DTTS và MN và các đơn vị sự nghiệp công của lĩnh vực dân tộc

1.112.930

1.112.930

1.112.930

102.954

202.968

164.827

190.524

132.717

165.137

106.157

39.735

7.911

-

 

 

 

 

 

 

ND1

Đầu tư Đường đến trung tâm xã, đường liên xã

240.000

240.000

240.000

41.600

52.160

36.800

43.200

16.000

42.080

8.160

 

 

-

 

 

 

 

 

 

ND2

Đầu tư Chợ nông thôn

13.200

13.200

13.200

 

5.800

800

800

 

 

5.800

 

 

-

 

 

 

 

 

 

ND3

Đầu tư Trạm y tế xã

4.000

4.000

4.000

 

4.000

 

 

 

 

 

 

 

-

 

 

 

 

 

 

ND4

Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu cấp xã

855.730

855.730

855.730

61.354

141.008

127.227

146.524

116.717

123.057

92.197

39.735

7.911

-

 

 

 

 

 

 

5

Dự án 5: Phát triển giáo dục đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực

421.185

421.185

400.985

36.835

91.685

44.056

74.490

68.575

40.572

44.772

 

 

20.200

 

20.200

 

 

 

 

6

Dự án 6: Bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các DTTS gắn với phát triển du lịch

72.278

72.278

40.000

 

10.000

-

10.000

10.000

-

10.000

-

-

32.278

4.300

-

-

27.978

-

 

ND1

Hỗ trợ đầu tư xây dựng cho mỗi một điểm đến du lịch tiêu biểu

16.000

16.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

16.000

 

 

 

16.000

 

 

ND2

Hỗ trợ đầu tư bảo tồn mỗi một làng, bản truyền thống tiêu biểu của các dân tộc thiểu số

44.300

44.300

40.000

 

10.000

 

10.000

10.000

 

10.000

 

 

4.300

4.300

 

 

 

 

 

ND3

Hỗ trợ tu bổ, tôn tạo cho mỗi di tích quốc gia đặc biệt, di tích quốc gia có giá trị tiêu biểu của các dân tộc thiểu số

11.978

11.978

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

11.978

 

 

 

11.978

 

 

7

Dự án 7: Chăm sóc sức khỏe nhân dân, nâng cao thể trạng, tầm vóc người DTTS; phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em

29.985

29.985

29.985,0

29.985,0

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

 

ND1

Đầu tư trung tâm y tế huyện (Si ma Cai)

29.985

29.985

29.985

29.985

 

 

 

 

 

 

 

 

-

 

 

 

 

 

 

8

Dự án 8: Thực hiện bình đẳng giới và giải quyết những vấn đề cấp thiết đối với phụ nữ và trẻ em

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

9

Dự án 9: Đầu tư phát triển nhóm dân tộc rất ít người, nhóm dân tộc còn nhiều khó khăn

128.928

128.928

128.928

 

 

128.928

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

 

TDA1

Tiểu Dự án 1. Đầu tư tạo sinh kế bền vững, phát triển kinh tế - xã hội nhóm dân tộc thiểu số còn nhiều khó khăn, có khó khăn đặc thù

128.928

128.928

128.928

 

 

128.928

 

 

 

 

 

 

-

 

 

 

 

 

 

10

Dự án 10: Truyền thông, tuyên truyền, vận động trong vùng đồng bào DTTS và MN. Kiểm tra, giám sát, đánh giá việc thực hiện chương trình

33.445

33.445

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

33.445

 

 

 

 

33.445

 

TDA2

Tiểu dự án 2: Ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi

33.445

33.445

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

33.445

 

 

 

 

33.445

 

 

PHỤ LỤC SỐ: I-2

KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NGUỒN NSNN THỰC CHƯƠNG TRÌNH MTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021-2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
(Kèm theo Nghị quyết số: 18/NQ-HĐND ngày 15 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai)

Đơn vị tính vốn: Triệu đồng

 

Nội dung/Đơn vị thực hiện

Kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn NSNN

Ghi chú

Cộng

NSTW

NS tỉnh

 

TỔNG SỐ

1.210.858

421.840

789.018

 

I

Các cơ quan cấp tỉnh

0

0

0

 

II

UBND cấp huyện

1.210.858

421.840

789.018

 

1

UBND Huyện Si Ma Cai

55.824

20.928

34.896

 

2

UBND Huyện Bắc Hà

158.957

36.624

122.333

 

3

UBND Huyện Mường Khương

80.943

26.160

54.783

 

4

UBND Huyện Bát Xát

208.223

41.856

166.367

 

5

UBND TX Sa Pa

91.429

15.696

75.733

 

6

UBND Văn Bàn

126.711

64.352

62.359

 

7

UBND Huyện Bảo Yên

296.295

122.048

174.247

 

8

UBND Huyện Bảo Thắng

138.355

57.552

80.803

 

9

UBND TP Lào Cai

54.121

36.624

17.497

 

 

PHỤ LỤC SỐ: I-3

KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NGUỒN NSNN THỰC CHƯƠNG TRÌNH MTQG GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2021-2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI (CHIA THEO CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ THỰC HIỆN)
(Kèm theo Nghị quyết số: 18/NQ-HĐND ngày 15 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai)

Đơn vị tính vốn: Triệu đồng

TT

Nội dung/Đơn vị thực hiện

Kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn NSNN

Ghi chú

Cộng

NSTW

NS tỉnh

 

TỔNG SỐ

1.213.592

932.841

280.751

 

I

Các cơ quan cấp tỉnh

98.470

97.596

874

 

1

Sở Lao động Thương binh - XH

13.350

13.350

 

 

2

Trường Cao đẳng Lào Cai

85.120

84.246

874

 

II

UBND cấp huyện

1.115.122

835.245

279.877

 

1

UBND Huyện Si Ma Cai

269.149

205.982

63.167

 

2

UBND Huyện Bắc Hà

230.936

205.982

24.954

 

3

UBND Huyện Mường Khương

236.385

210.509

25.876

 

4

UBND Huyện Bát Xát

378.653

212.772

165.881

 

5

UBND TX Sa Pa

-

 

 

 

6

UBND Văn Bàn

-

 

 

 

7

UBND Huyện Bảo Yên

-

 

 

 

8

UBND Huyện Bảo Thắng

-

 

 

 

9

UBND TP Lào Cai

-

 

 

 

 

PHỤ LỤC SỐ: I-3.1

KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NGUỒN NSNN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MTQG GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2021-2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
(Kèm theo Nghị quyết số: 18/NQ-HĐND ngày 15 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai)

Đơn vị tính vốn: Triệu đồng

TT

Nội dung, dự án thành phần

Kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn NSNN

Ghi chú

Tổng cộng

NSTW

NS tỉnh

 

TỔNG SỐ

1.213.592

932.841

280.751

 

1

Dự án 1: Hỗ trợ đầu tư phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội các huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo

1.115.122

835.245

279.877

 

2

Dự án 2: Đa dạng hóa sinh kế, phát triển mô hình giảm nghèo

 

 

 

 

3

Dự án 3: Hỗ trợ phát triển sản xuất, cải thiện dinh dưỡng

 

 

 

 

4

Dự án 4: Phát triển giáo dục nghề nghiệp, việc làm bền vững

98.470

97.596

874

 

4.1

Tiểu Dự án 1: Phát triển giáo dục nghề nghiệp vùng nghèo, vùng khó khăn

85.120

84.246

874

 

4.2

Tiểu dự án 2: Hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng

 

 

 

 

4.3

Tiểu dự án 3: Hỗ trợ việc làm bền vững

13.350

13.350

 

 

 

PHỤ LỤC SỐ: II

DANH MỤC DỰ ÁN THUỘC CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA TỈNH LÀO CAI GIAI ĐOẠN 2021-2025- CÁC DỰ ÁN DO CẤP TỈNH LÀM CHỦ ĐẦU TƯ
(Kèm theo Nghị quyết số: 18/NQ-HĐND ngày 15 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai)

Đơn vị tính vốn: Triệu đồng

TT

Nội dung /Tên dự án

Địa điểm thực hiện

Quy mô đầu tư, số CT

Năm KC-HT

Khái toán tổng mức đầu tư công trình

Chủ đầu tư

Ghi chú

Tổng số

Vốn đầu tư NSTW thực hiện các CT MTQG

Ngân sách địa phương

Huy động cộng đồng

Cộng

CT MTQG PTKTX H vùng DTTS& MN

CT MTQG GNBV

Cộng

NS tỉnh

NS cấp huyện

 

TỔNG SỐ

 

31

 

208.826

207.952

110.356

97.596

874

874

0

0

 

 

A

CHƯƠNG TRÌNH MTQG DTTS VÀ MN

 

22

 

110.356

110.356

110.356

-

-

-

-

-

-

 

I

Dự án 3: Phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp, phát huy tiềm năng thế mạnh của các vùng miền để sản xuất hàng hóa theo chuỗi giá trị

 

1

 

28.733

28.733

28.733

-

-

-

-

-

 

 

1

Dự án đầu tư vùng dược liệu quý huyện Sa Pa

 

CT

23-25

28.733

28.733

28.733

 

-

 

 

 

Sở Nông nghiệp và PTNT

 

II

Dự án 5: Phát triển giáo dục đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực

 

3

 

20.200

20.200

20.200

-

-

-

-

-

 

 

1

Trường PTDT Nội trú THCS&THPT huyện Mường Khương

Mường Khương

Xây mới 01 nhà công vụ 03 tầng 06 phòng ghép vào nhà ký túc xá học sinh

23-25

2.700

2.700

2.700

 

-

 

 

 

Ban QLDA đầu tư xây dựng tỉnh

 

2

Trường PTDT Nội trú THCS &THPT huyện Bắc Hà

Bắc Hà

Xây 01 nhà 4-5 tầng (9 phòng bộ môn khu hiệu bộ); hoàn thiện ngoại thất,

23-25

14.000

14.000

14.000

 

-

 

 

 

Ban QLDA đầu tư xây dựng tỉnh

 

3

Trường PTDT nội trú THCS& THPT huyện Sa Pa (xã Bản Hồ),

Sa Pa

Xây mới nhà sinh hoạt văn hóa dân tộc, nhà vệ sinh chung

23-25

3.500

3.500

3.500

 

-

 

 

 

Ban QLDA đầu tư xây dựng tỉnh

 

III

DỰ ÁN 6: Bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các DTTS gắn với phát triển du lịch

 

17

 

27.978

27.978

27.978

-

-

-

-

-

 

 

ND1

Xây dựng điểm đến du lịch tiêu biểu vùng đồng bào dân tộc thiểu số (8 huyện * 3 điểm/ huyện)

 

16

 

16.000

16.000

16.000

-

-

-

-

-

 

 

1

Hỗ trợ đầu tư xây dựng điểm đến du lịch tiêu biểu thôn Nậm Rịa xã Hợp Thành, TP Lào Cai

Thôn Nậm Rịa, xã Hợp Thành, TP Lào Cai

Xây dựng hệ thống biển chỉ dẫn du lịch, sơ đồ tour du lịch, điểm dừng chân, check-in, thùng rác, nhà vệ sinh…

23-25

1.000

1.000

1.000

 

 

 

 

 

Sở Du lịch

 

2

Hỗ trợ đầu tư xây dựng điểm đến du lịch tiêu biểu thôn Tượng 2, xã Hợp Thành, TP Lào Cai

Thôn Tượng 2, xã Hợp Thành, TP Lào Cai

Xây dựng hệ thống biển chỉ dẫn du lịch, sơ đồ tour du lịch, điểm dừng chân, check-in, thùng rác, nhà vệ sinh…

23-25

1.000

1.000

1.000

 

 

 

 

 

Sở Du lịch

 

3

Hỗ trợ đầu tư xây dựng điểm đến du lịch tiêu biểu thôn Lếch Dao, xã Thanh Bình, thị xã Sa Pa

Thôn Lếch Dao, xã Thanh Bình, thị xã Sa Pa

Xây dựng hệ thống biển chỉ dẫn du lịch, sơ đồ tour du lịch, điểm dừng chân, check-in, thùng rác, nhà vệ sinh…

23-25

1.000

1.000

1.000

 

 

 

 

 

Sở Du lịch

 

4

Hỗ trợ đầu tư xây dựng điểm đến du lịch tiêu biểu thôn Séo Mý Tỷ, xã Tả Van, TX Sa Pa

Thôn Séo Mý Tỷ, xã Tả Van, TX Sa Pa

Xây dựng hệ thống biển chỉ dẫn du lịch, sơ đồ tour du lịch, điểm dừng chân, check-in, thùng rác, nhà vệ sinh…

23-25

1.000

1.000

1.000

 

 

 

 

 

Sở Du lịch

 

5

Hỗ trợ đầu tư xây dựng điểm đến du lịch tiêu biểu thôn Lả Dì Thàng, xã Tả Van Chư, huyện Bắc Hà

Thôn Lả Dì Thàng, xã Tả Van Chư, huyện Bắc Hà

Xây dựng hệ thống biển chỉ dẫn du lịch, sơ đồ tour du lịch, điểm dừng chân, check-in, thùng rác, nhà vệ sinh…

23-25

1.000

1.000

1.000

 

 

 

 

 

Sở Du lịch

 

6

Hỗ trợ đầu tư xây dựng điểm đến du lịch tiêu biểu thôn Nhù Sang, xã Hoàng Thu Phố, huyện Bắc Hà

Thôn Nhù Sang, xã Hoàng Thu Phố, huyện Bắc Hà

Xây dựng hệ thống biển chỉ dẫn du lịch, sơ đồ tour du lịch, điểm dừng chân, check-in, thùng rác, nhà vệ sinh…

23-25

1.000

1.000

1.000

 

 

 

 

 

Sở Du lịch

 

7

Hỗ trợ đầu tư xây dựng điểm đến du lịch tiêu biểu thôn Bản Hốc xã Nghĩa Đô, huyện Bảo Yên

Thôn Bản Hốc xã Nghĩa Đô, huyện Bảo Yên

Xây dựng hệ thống biển chỉ dẫn du lịch, sơ đồ tour du lịch, điểm dừng chân, check-in, thùng rác, nhà vệ sinh…

23-25

1.000

1.000

1.000

 

 

 

 

 

Sở Du lịch

 

8

Hỗ trợ đầu tư xây dựng điểm đến du lịch tiêu biểu thôn Bản Thâu, xã Xuân Thượng, huyện Bảo Yên

Thôn Bản Thâu, xã Xuân Thượng, huyện Bảo Yên

Xây dựng hệ thống biển chỉ dẫn du lịch, sơ đồ tour du lịch, điểm dừng chân, check-in, thùng rác, nhà vệ sinh…

23-25

1.000

1.000

1.000

 

 

 

 

 

Sở Du lịch

 

9

Hỗ trợ đầu tư xây dựng điểm đến du lịch tiêu biểu thôn Nậm Cằm, xã Dần Thàng, huyện Văn Bàn

Thôn Nậm Cằm, xã Dần Thàng, huyện Văn Bàn

Xây dựng hệ thống biển chỉ dẫn du lịch, sơ đồ tour du lịch, điểm dừng chân, check-in, thùng rác, nhà vệ sinh…

23-25

1.000

1.000

1.000

 

 

 

 

 

Sở Du lịch

 

10

Hỗ trợ đầu tư xây dựng điểm đến du lịch tiêu biểu bản Sang I xã Khánh Hạ, huyện Văn Bàn

Bản Sang I xã Khánh Hạ, huyện Văn Bàn

Xây dựng hệ thống biển chỉ dẫn du lịch, sơ đồ tour du lịch, điểm dừng chân, check-in, thùng rác, nhà vệ sinh…

23-25

1.000

1.000

1.000

 

 

 

 

 

Sở Du lịch

 

11

Hỗ trợ đầu tư xây dựng điểm đến du lịch tiêu biểu thôn Thào Cồ Sỉn, xã Nấm Lư, huyện Mường Khương

Thôn Thào Cồ Sỉn, xã Nấm Lư, huyện Mường Khương

Xây dựng hệ thống biển chỉ dẫn du lịch, sơ đồ tour du lịch, điểm dừng chân, check-in, thùng rác, nhà vệ sinh…

23-25

1.000

1.000

1.000

 

 

 

 

 

Sở Du lịch

 

12

Hỗ trợ đầu tư xây dựng điểm đến du lịch tiêu biểu thôn Văng Leng, xã Tung Trung Phố, huyện Mường Khương

Thôn Văng Leng, xã Tung Trung Phố, huyện Mường Khương

Xây dựng hệ thống biển chỉ dẫn du lịch, sơ đồ tour du lịch, điểm dừng chân, check-in, thùng rác, nhà vệ sinh…

23-25

1.000

1.000

1.000

 

 

 

 

 

Sở Du lịch

 

13

Hỗ trợ đầu tư xây dựng điểm đến du lịch tiêu biểu thôn Mào Sao Phìn, xã Sín Chéng, H. Si Ma Cai

Thôn Mào Sao Phìn, xã Sín Chéng, H. Si Ma Cai

Xây dựng hệ thống biển chỉ dẫn du lịch, sơ đồ tour du lịch, điểm dừng chân, check-in, thùng rác, nhà vệ sinh…

23-25

1.000

1.000

1.000

 

 

 

 

 

Sở Du lịch

 

14

Hỗ trợ đầu tư xây dựng điểm đến du lịch tiêu biểu thôn Seng Sui, xã Lùng Thẩn, huyện Si Ma Cai

Thôn Seng Sui, xã Lùng Thẩn, huyện Si Ma Cai

Xây dựng hệ thống biển chỉ dẫn du lịch, sơ đồ tour du lịch, điểm dừng chân, check-in, thùng rác, nhà vệ sinh…

23-25

1.000

1.000

1.000

 

 

 

 

 

Sở Du lịch

 

15

Hỗ trợ đầu tư xây dựng điểm đến du lịch tiêu biểu thôn Nhìu Cồ San, xã Sàng Ma Sáo, H. Bát Xát.

Thôn Nhìu Cồ San, xã Sàng Ma Sáo, H. Bát Xát.

Xây dựng hệ thống biển chỉ dẫn du lịch, sơ đồ tour du lịch, điểm dừng chân, check-in, thùng rác, nhà vệ sinh…

23-25

1.000

1.000

1.000

 

 

 

 

 

Sở Du lịch

 

16

Hỗ trợ đầu tư xây dựng điểm đến du lịch tiêu biểu thôn Lao Chải- Y Tý, huyện Bát Xát.

Thôn Lao Chải- Y Tý, huyện Bát Xát.

Xây dựng hệ thống biển chỉ dẫn du lịch, sơ đồ tour du lịch, điểm dừng chân, check-in, thùng rác, nhà vệ sinh…

23-25

1.000

1.000

1.000

 

 

 

 

 

Sở Du lịch

 

ND2

Hỗ trợ tu bổ, tôn tạo, chống xuống cấp di tích quốc gia đặc biệt, di tích quốc gia có giá trị tiêu biểu của các dân tộc thiểu số

 

1

 

11.978

11.978

11.978

-

-

-

-

-

 

 

17

Di tích kiến trúc nghệ thuật Nhà Hoàng A Tưởng huyện Bắc Hà

Thị trấn Bắc Hà, tỉnh Lào Cai

Thay thế hệ thống ngói máng, cầu phong ly tô, thoát nước. Lát lại nền một số phòng bằng gỗ, gạch hoa, Cạo bỏ phần tường, trần; Phục hồi các hoa văn và họa tiết đã hư hỏng; Phục hồi lại màu sơn tường theo di tích gốc. Lắp đặt hệ thống chiếu sáng; lắp đặt hệ thống ánh sáng đường hầm; hệ thống PCCC, camera an ninh; hàng rào, khuôn viên, sân vườn; hệ thống biển báo, sơ đồ chỉ dẫn, nhà bảo vệ, nhà vệ sinh. Xây dựng mới dãy nhà sau Dinh làm nơi tái hiện và diễn giải về nghề truyền thống của địa phương và bán các mặt hàng lưu niệm, quà tặng và thưởng thức ẩm thực địa phương. Đầu tư trang thiết bị công nghệ thực tế ảo: Kính VR, màn hình cảm ứng, màn hình tivi để triển khai HDV ảo và tham quan thực tế tại ảo.

23-25

11.978

11.978

11.978

 

-

 

 

 

Sở Du lịch

 

IV

DỰ ÁN 10: Truyền thông, tuyên truyền, vận động trong vùng đồng bào DTTS và MN. Kiểm tra, giám sát, đánh giá việc thực hiện chương trình

 

1

 

33.445

33.445

33.445

-

-

-

-

-

 

 

1

Dự án thiết lập các điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin

 

Hỗ trợ thiết lập các điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin tại Ủy ban nhân dân cấp xã để phục vụ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự

23-25

33.445

33.445

33.445

 

 

 

 

 

Sở Thông tin và Truyền thông

 

B

CHƯƠNG TRÌNH MTQG GNBV

9

 

98.470

97.596

-

97.596

874

874

-

-

 

 

I

Tiểu dự án 3 - Dự án 4: Hỗ trợ việc làm bền vững

 

9

 

98.470

97.596

-

97.596

874

874

-

-

 

 

1

Nâng cấp phần mềm "ứng dụng quản lý dự báo thông tin thị trường lao động"

 

Toàn tỉnh

22-23

500

500

 

500

 

 

 

 

Sở Lao động TB & XH

 

2

Đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị

 

Bàn ghế làm việc, đường mạng, hệ thống camera theo dõi hoạt động dịch vụ việc làm cho TT DVVL tỉnh

22-23

657

657

 

657

 

 

 

 

Sở Lao động TB & XH

 

3

Xây dựng, duy trì Website việc làm tỉnh Lào Cai

 

Toàn tỉnh

23-25

2.000

2.000

 

2.000

 

 

 

 

Sở Lao động TB & XH

 

4

Đầu tư trang thiết bị, máy móc phục vụ hoạt động dịch vụ việc làm trực tiếp, Sàn giao dịch việc làm trực tuyến

 

Đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị cho sàn giao dịch trực tuyến tại TTDVVL gồm: máy tính, Camera to, máy quay, loa, ca bin phỏng vấn, màn Led 300 in trong Sàn giao dịch, màn hình Led thông báo thông tin tuyển dụng ngoài cổng cổng cơ quan, …. Công lắp đặt, vận chuyển (Đảm bảo kết nối dữ liệu thông tin toàn quốc theo QĐ số 176/QĐ-TTg ngày 05/02/2021 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Chương trình hỗ trợ phát triển thị trường lao động đến năm 2030)

23-25

3.883

3.883

 

3.883

 

 

 

 

Sở Lao động TB & XH

 

5

Đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị kết nối giao dịch việc làm online với Sàn giao dịch việc làm cấp tỉnh.

 

Tại 08 huyện, thị xã (không bao gồm thành phố Lào Cai) trong tỉnh. Đầu tư mua sắm trang thiết bị, kết nối sàn giao dịch việc làm trực tuyến, online cấp huyện kết nối với sàn giao dịch việc làm tỉnh (TTDVVL tỉnh). Dự kiến số lượng 08 Ti vi màn hình rộng, 08 bộ Camera, 16 bộ máy tính, 16 bàn ghế làm việc, công lắp đặt, vận chuyển…). Khái toán kinh phí 150 triệu đồng/huyện )

23-25

2.400

2.400

 

2.400

 

 

 

 

Sở Lao động TB & XH

 

6

Xây dựng phần mềm, đầu tư trang thiết bị quản lý dữ liệu việc tìm người - người tìm việc; dữ liệu về lao động - việc làm toàn tỉnh

 

Đầu tư hệ thống kết nối dữ liệu thông tin toàn quốc theo QĐ số 176/QĐ-TTg ngày 05/02/2021 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Chương trình hỗ trợ phát triển thị trường lao động đến năm 2030, nội dung đầu tư gồm:

- Phần mềm, quản lý dữ liệu việc tìm người - người tìm việc; dữ liệu về lao động - việc làm toàn tỉnh;

- Đầu tư trang thiết bị, máy móc phục vụ cập nhật, quản lý dữ liệu việc tìm người - người tìm việc; dữ liệu về lao động - việc làm toàn tỉnh;

23-24

3.910

3.910

 

3.910

 

 

 

 

Sở Lao động TB & XH

 

7

Xây dựng mới xưởng thực hành sửa chữa ô tô, xưởng cơ khí, điện tử, điện lạnh.

Trường Cao đẳng Lào Cai

XD các xưởng thực hành sửa chữa ô tô, xưởng cơ khí, điện tử - điện lạnh, quy mô 2.700 m2: San tạo mặt bằng, làm kè, xây dựng nhà xưởng (nhà khung thép chịu lực, tường bao xây gạch, đổ bê tông nền, mái lợp tôn chống nóng, cột thép chịu lực. Toàn bộ thép được sơn chống gỉ, hệ thống điện, cấp nước, phòng cháy.

22-23

14.701

14.100

 

14.100

601

601

 

 

Trường Cao đẳng Lào Cai

 

8

Cải tạo, sửa chữa hạng mục nhà xưởng thực hành xây dựng, ngoại thất tai trụ sở Bắc Cường.

Trường Cao đẳng Lào Cai

- Cải tạo, mở rộng nhà xưởng thực hành nghề với diện tích xây dựng khoảng 370m2, được xây dựng khung thép chịu lực, cao 11m, tường bao xây gạch cao 3m, phía trên quây tôn dày 0,4 ly. Nền đổ bê tông M200 dày 100, láng VXM M75 dày 20. Mái lợp tôn chống nóng, hệ xà gồ thép C200x50x20x2.5. Cột chịu lực sử dụng cột thép I, vì kèo sử dụng tổ hợp thép V. Toàn bộ thép được sơn chống gỉ, hệ thống điện, cấp nước, phòng cháy.

- Cải tạo lại hệ thống thoát nước xung quanh sân và giảng đường, bổ sung hệ thống chiếu sáng; hệ thống hàng rào hoa sắt 800m; Lát vỉa hè diện tích khoảng 1500m2; trồng cây xanh, làm tiểu cảnh, vườn hoa ... tạo cảnh quan

22-23

4.773

4.500

 

4.500

273

273

 

 

Trường Cao đẳng Lào Cai

 

9

Đầu tư thiết bị phục vụ đào tạo cho 07 nghề trọng điểm của Trường Cao đẳng Lào Cai

Trường Cao đẳng Lào Cai

Cho 07 nghề trọng điểm: Điện công nghiệp cấp độ Quốc tế; Nghiệp vụ nhà hàng khách sạn cấp độ Quốc tế; Công nghệ ô tô cấp độ ASEAN; Hướng dẫn du lịch cấp độ Asean; Hàn cấp Quốc gia; Thú y cấp độ Quốc gia; Quản trị du lịch và lữ hành cấp quốc gia.

22-25

65.646

65.646

 

65.646

-

-

 

 

Trường Cao đẳng Lào Cai

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC SỐ: III

DANH MỤC CÁC DỰ ÁN ƯU TIÊN THUỘC CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Nghị quyết số: 18/NQ-HĐND ngày 15 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai)

Đơn vị tính: Triệu đồng

TT

Nội dung /Tên dự án

Quy mô đầu tư (mô tả quy mô kỹ thuật)

Năm KC- HT

Khái toán tổng mức đầu tư công trình

Chủ đầu tư (dự kiến)

Ghi chú

Tổng số

Vốn đầu tư NSTW thực hiện các CT MTQG

Ngân sách địa phương

Cộng

CT 1719

CT NTM

CT GNBV

Cộng

NS tỉnh

NS cấp huyện

NS cấp xã

 

TỔNG CỘNG

19

-

1.574.189

854.227

191.925

61.360

600.942

719.962

618.935

101.027

-

 

 

I

Chương trình MTQG Giảm nghèo bền vững

10

 

839.844

600.942

0

0

600.942

238.902

232.902

6.000

0

 

 

1

Nâng cấp tuyến đường liên xã từ xã Bảo Nhai đến xã Nậm Đét

Dài L=11km, đạt tiêu chuẩn đường cấp V miền núi (có châm trước độ dốc dọc và bán kính đường cong những đoạn khó khăn) , Bn=6,5m Bm=3,5m; Blề=2x1,5m (Gia cố lề mỗi bên 1m, kết cấu tương đương kết cấu mặt đường). Kết cấu mặt đường BTN hạt trung; Hệ thống thoát nước dọc, ngang, an toàn giao thông. Công trình phục vụ giao thương giữa khu vực từ đường TL 153 vào xã Nậm Đét và ngược lại,

22-24

61.200

53.000

 

 

53.000

8.200

8.200

 

 

UBND huyện Bắc Hà

 

2

Nâng cấp tuyến đường từ trung tâm xã Nậm Mòn đến Trung tâm xã Cốc Ly

Dài L=8,0km, đạt tiêu chuẩn đường cấp V miền núi (có châm trước độ dốc dọc và bán kính đường cong những đoạn khó khăn), Bn=6,5m Bm=6,0m; Kết cấu mặt đường BTN hạt trung; Hệ thống thoát nước dọc, ngang, an toàn giao thông, Công trình phục vụ giao thương đi lại liên kết 02 xã Nậm Mòn và Cốc Ly; kết nối đường TL153 và TL154 .

22-24

48.455

40.300

 

 

40.300

8.155

2.155

6.000

 

UBND huyện Bắc Hà

 

3

Đường nối cửa khẩu phụ Bản Vược đến Y Tý, đoạn Cốc Mỳ - Trịnh Tường (Km7 500 đến Km16).

Dài L= 9,5km. Thiết kế theo tiêu chuẩn đường cấp III đồng bằng (Có châm trước những vị trí khó khăn về độ dốc, bán kính đường cong...), chiều rộng nền đường Bn=12m, mặt đường rộng Bm=7m, lề đường rộng Blề=2x2,5m (gia cố lề 2x2m). Kết cấu mặt đường thảm bê tông nhựa. Hệ thống thoát nước, cọc tiêu biển báo ATGT trên tuyến.

22-25

270.000

123.239

 

 

123.239

146.761

146.761

 

 

UBND huyện Bát Xát

Dự án thực hiện đầu tư 2 giai đoạn

4

Đường kết nối xã Quang Kim, huyện Bát Xát với xã Cốc San, thành phố Lào Cai

Dài L=7,3, Thiết kế tiêu chuẩn đường cấp V-miền núi (Có châm trước những vị trí khó khăn về độ dốc, bán kính đường cong...), Bnền= 8m, Bmặt= 5,5m; lề đường Blề= 2x1,25m (gia cố lề 2x1m). Kết cấu mặt đường thảm bê tông nhựa, đoạn có độ dốc >10% kết cấu BTXM. Hệ thống thoát nước, cọc tiêu biển báo ATGT trên tuyến.

22-24

80.000

65.000

 

 

65.000

15.000

15.000

 

 

UBND huyện Bát Xát

 

5

Nâng cấp, mở rộng tuyến đường liên xã từ Lùng Thẩn huyện Si Ma Cai đi Lùng Phìn huyện Bắc Hà (Quốc lộ 4 - xã Lùng Thẩn, huyện Si Ma Cai đi xã Lùng Phình huyện Bắc Hà)

Dài L=8 km, đạt tiêu chuẩn đường cấp VI - Miền núi (châm trước những đoạn khó khăn): Bn = 6 m, Bm = 3,5m, B lề = 2x1,25m=2,5m. Kết cấu mặt đường bê tông Asphatl, BTXM. Hệ thống thoát nước ngang, dọc; công trình phòng hộ, hệ thống an toàn giao thông thiết kế theo quy chuẩn QCVN41/BGTVT- 2019

22-24

54.000

49.057

 

 

49.057

4.943

4.943

 

 

UBND huyện Si Ma Cai

 

6

Cầu nối xã Nàn Sín, huyện Si Ma Cai sang xã Tả Thàng, huyện Mường Khương

Cầu BTCT DUWL chiều dài L=300m, B mặt = 7m; B xe chạy = 6m, lớp phủ mặt cầu BTCT. Tải trọng thiết kế HL93; Đường dẫn hai đầu cầu: Bn=6,5m; Bm=6,5m; kết cấu mặt đường bê tông nhựa. Hệ thống an toàn giao thông theo quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về báo hiệu đường bộ QCVN 41:2019/BGTVT.

23-25

60.000

22.500

 

 

22.500

37.500

37.500

 

 

UBND huyện Si Ma Cai

 

7

Nâng cấp, mở rộng tuyến đường từ xã Lùng Vai đi xã Bản Sen kết nối tuyến đường QL4D tại xã Bản Lầu, huyện Mường Khương

Dài L=7,4 km, đạt tiêu chuẩn đường cấp V - Miền núi (có châm trước độ dốc dọc và bán kính đường cong); Bn=6,5m; Bm=3,5m; Blề=2x1,50m; Blg/c=2*1,0m); Br=1,0m. Kết cấu mặt đường bê tông Atphan, BTXM. Hệ thống thoát nước dọc, ngang ( công trình thoát nước ngang vĩnh cửu), công trình phòng hộ, hệ thống an toàn giao thông thiết kế theo quy chuẩn QCVN41/BGTVT-2019.

22-23

62.090

56.700

 

 

56.700

5.390

5.390

 

 

UBND huyện Mường Khương

 

8

Nâng cấp, mở rộng tuyến đường từ xã Thanh Bình đi xã Cao Sơn (Km15 thuộc QL4D đi thôn Tả Thền A đến thôn Pa Cheo Phìn), huyện Mường Khương

Dài L=8,5 km, đạt tiêu chuẩn đường cấp V - Miền núi (có châm trước độ dốc dọc và bán kính đường cong); Bn=6,5m; Bm=3,5m; Blề=2x1,50m; Blg/c=2*1,0m); Br=1,0m. Kết cấu mặt đường bê tông Atphan, BTXM. Hệ thống thoát nước dọc, ngang (công trình thoát nước ngang vĩnh cửu), công trình phòng hộ, hệ thống an toàn giao thông thiết kế theo quy chuẩn QCVN41/BGTVT-2019.

22-23

59.072

53.500

 

 

53.500

5.572

5.572

 

 

UBND huyện Mường Khương

 

9

Nâng cấp, mở rộng tuyến đường kết nối xã Thanh Bình đi xã Nậm Chảy, huyện Mường Khương

Dài L=9,9 km, đạt tiêu chuẩn đường cấp V - Miền núi (có châm trước độ dốc dọc và bán kính đường cong); Bn=6,5m; Bm=3,5m; Blề=2x1,50m; Blg/c=2*1,0m); Br=1,0m. Kết cấu mặt đường bê tông Atphan, BTXM. Hệ thống thoát nước dọc, ngang (công trình thoát nước ngang vĩnh cửu), công trình phòng hộ, hệ thống an toàn giao thông thiết kế theo quy chuẩn QCVN41/BGTVT-2019. Xây dựng 1 cầu bản 3 nhịp 6m, dài L=18m,

22-23

79.381

72.000

 

 

72.000

7.381

7.381

 

 

UBND huyện Mường Khương

 

10

Đầu tư thiết bị phục vụ đào tạo cho 07 nghề trọng điểm của Trường Cao đẳng Lào Cai

Cho 07 nghề trọng điểm: Điện công nghiệp cấp độ Quốc tế; Nghiệp vụ nhà hàng khách sạn cấp độ Quốc tế; Công nghệ ô tô cấp độ ASEAN; Hướng dẫn du lịch cấp độ Asean; Hàn cấp Quốc gia; Thú y cấp độ Quốc gia; Quản trị du lịch và lữ hành cấp quốc gia.

22-25

65.646

65.646

-

-

65.646

0

-

-

-

-

 

II

Chương trình MTQG DTTS & MN

8

 

644.985

191.925

191.925

-

-

453.060

373.033

80.027

-

 

 

1

Đường vào trung tâm xã Nàn Sín, huyện Si Ma Cai

Chiều dài khoảng 14km (QL4D, cầu Hóa Chư Phùng - UBND xã Sín Chéng -UBND xã Nàn Sín, Thiết kế quy mô: Đường cấp V-miền núi có châm trước ở những vị trí khó khăn, Bnền = 6,5m, Bmặt = 6m, mặt đường thảm bê tông nhựa, bố trí rãnh thoát nước phù hợp với địa hình và khu dân cư. Xây dựng hệ thống an toàn giao thông

22-24

84.000

22.400

22.400

 

 

61.600

55.110

6.490

 

UBND huyện Si Ma Cai

 

2

Đường vào trung tâm xã Nậm Mòn và TT xã Cốc Ly, huyện Bắc Hà

Tổng chiều dài L = 10,9 km Đoạn 1: Từ TL153 đến Trung tâm xã Nậm Mòn L = 7,1 km Thiết kế theo tiêu chuẩn đường cấp V miền núi; Quy mô Bn=6,5m Bm=6,0m; Mặt đường BTN; mặt đường BTXM cho đoạn có độ dốc >=10%. Cải tạo công trình trên tuyến. Xây dựng hệ thống an toàn giao thông

Đoạn 2: Từ TL154 đến Trung tâm xã Cốc Ly; L = 3,8 km Thiết kế theo tiêu chuẩn đường cấp V miền núi; Quy mô Bn=6,5m Bm=6,0m; Mặt đường BTN; mặt đường BTXM cho đoạn có độ dốc >=10%. Cải tạo công trình trên tuyến. Xây dựng hệ thống an toàn giao thông

22-24

70.040

17.440

17.440

 

 

52.600

30.673

21.927

 

UBND huyện Bắc Hà

 

3

Đường vào TT xã Tả Van Chư, huyện Bắc Hà

Tổng chiều dài L = 14,5 km

Đoạn 1: Từ QL4D đến TL 159, L = 6,5km: Thiết kế theo tiêu chuẩn đường cấp V miền núi; Quy mô Bn=6,5m Bm=6,0m; Mặt đường BTN; mặt đường BTXM cho đoạn có độ dốc >=10%. Cải tạo công trình trên tuyến. Xây dựng hệ thống ATGT

Đoạn 2: Từ TL 159 xã Tả Van Chư đến TT xã Bản Phố, L = 8,0km: Chỉ sửa chữa nền, mặt đường, hệ thống thoát nước, bổ sung hệ thống an toàn giao thông và điểm tránh xe theo quy định

22-24

54.820

23.200

23.200

 

 

31.620

22.000

9.620

 

UBND huyện Bắc Hà

 

4

Đường vào xã Nậm Xây, huyện Văn Bàn

Quy mô: Nâng cấp tuyến đường với tổng chiều dài 16,0 km. Trong đó đoạn tuyến từ QL279 vào trung tâm xã Nậm Xây có chiều dài L = 4,5 km thiết kế đạt cấp V - MN với Bn = 6,5 m, Bm = 6,0 m, Bl = 0,5 m. Kết cấu mặt đường BT ASPHALT,hoàn thiện hệ thống rãnh thoát nước hai bên đường. Đoạn tuyến vào thôn có chiều dài L = 11,5 km mở rộng nền đường, gia cố mặt đường BTXM tại 1 số vị trí xung yếu( Bn=6m , Bm =3,5m), gia cố rãnh dọc và các công trình trên tuyến.

22-24

74.400

25.600

25.600

 

 

48.800

31.050

17.750

 

UBND huyện Văn Bàn

 

5

Đường liên xã Lùng Khấu Nhin - Cao Sơn - La Pán Tẩn huyện Mường Khương

Quy mô nâng cấp: L=20km; Đạt tiêu chuẩn nền đường cấp V miền núi (châm trước độ dốc dọc và bán kính đường cong những đoạn khó khăn).

Chiều rộng nền đường tối thiểu Bn=6,5m

Chiều rộng mặt đường Bm=5,5m; Kết cấu mặt đường BTN đối với đoạn có độ dốc ≤ 10%, mặt đường BTXM cho những đoạn có độ dốc >10%.

Hoàn thiện hệ thống thoát nước dọc, ngang, hệ thống an toàn giao thông.

22-24

133.280

32.000

32.000

 

 

101.280

88.000

13.280

 

UBND huyện Mường Khương

 

6

Trường PTDTBT THCS Y Tý huyện Bát Xát

Quy mô dự kiến: Làm nhà lớp học, nhà hiệu bộ, ký túc xá, nhà đa năng, các công trình phụ trợ, ngoại thất: san nền, kè, sân, đường, cổng, hàng rào...

24-25

140.000

7.855

7.855

 

 

132.145

121.185

10.960

 

UBND huyện Bát Xát

 

7

Trung tâm Y tế huyện Si Ma Cai

Xây mới nhà làm việc 06 tầng, DT sàn khoảng 6.000m2 và ngoại thất công trình.

23-25

55.000

29.985

29.985

 

 

25.015

25.015

 

 

UBND Si Ma Cai

 

8

Ứng dụng CNTT hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi

Hỗ trợ thiết lập các điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin tại Ủy ban nhân dân cấp xã để phục vụ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự

23-25

33.445

33.445

33.445

 

 

-

 

 

 

Sở Thông tin Truyền thông

 

III

Chương trình MTQG xây dựng Nông thôn mới

1

 

89.360

61.360

-

61.360

-

28.000

13.000

15.000

-

 

 

1

Hạ tầng kỹ thuật khu vực Hồ Phố Ràng, huyện Bảo Yên

Xây dựng tuyến kè với tổng chiều dài khoảng 1.600m, hình thức tường kè đừng bê tông xi măng cao trung bình 5,5m kết hợp mái nghiêng gia cố khung BTCT xếp đá hộc cao trung bình 3,5m, đỉnh kè mái nghiêng có bố trí lan can.

- Nạo vét, cải tạo lòng hồ, thanh thải dòng chảy và một số hạng mục phụ trợ đảm bảo phù hợp với phương án quy hoạch chi tiết khu vực hồ.

- Xây dựng tuyến đường tránh Quốc lộ 70 theo quy hoạch với chiều dài khoảng 517m, Bn=25m; Bm=15m; Bvh=2x5=10m. Kết cấu mặt đường bê tông nhựa trên lớp móng CPĐD đầm chặt, hệ thống thoát nước dọc thiết kế rãnh hộp BTXM, nắp tấm đan BTCT.

- Xây dựng tuyến đường nội bộ khu với chiều dài khoảng 900m, Bn=13,5m; Bm=7,5m; Bvh=2x3=6m. Kết cấu mặt đường bê tông nhựa trên lớp móng CPĐD đầm chặt, hệ thống thoát nước dọc thiết kế rãnh hộp BTXM, nắp tấm đan BTCT.

22-24

89.360

61.360

-

61.360

-

28.000

13.000

15.000

 

UBND huyện Bảo Yên

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Nghị quyết 18/NQ-HĐND năm 2022 về Kế hoạch thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Lào Cai giai đoạn 2021-2025

  • Số hiệu: 18/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Ngày ban hành: 15/07/2022
  • Nơi ban hành: Tỉnh Lào Cai
  • Người ký: Vũ Xuân Cường
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 15/07/2022
  • Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Tải văn bản