Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | |
Số: 18/2018/NQ-HĐND | Kon Tum, ngày 19 tháng 7 năm 2018 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ MỘT SỐ CHI PHÍ CHO HỌC VIÊN TRONG THỜI GIAN CHẤP HÀNH QUYẾT ĐỊNH XỬ LÝ HÀNH CHÍNH TẠI CƠ SỞ CAI NGHIỆN BẮT BUỘC; MỨC ĐÓNG GÓP, MỨC HỖ TRỢ VÀ CHẾ ĐỘ MIỄN, GIẢM MỘT SỐ CHI PHÍ ĐỐI VỚI NGƯỜI NGHIỆN MA TUÝ TRONG THỜI GIAN CAI NGHIỆN BẮT BUỘC TẠI CỘNG ĐỒNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
KHÓA XI KỲ HỌP THỨ 6
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật phòng, chống ma túy ngày 09 tháng 12 năm 2000; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật phòng, chống ma túy ngày 03 tháng 6 năm 2008;
Căn cứ Luật xử lý vi phạm hành chính ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Thông tư số 117/2017/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chế độ áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc và tổ chức cai nghiện ma tuý bắt buộc tại cộng đồng;
Xét Tờ trình số 56/TTr-UBND ngày 25 tháng 5 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum về việc trình ban hành nghị quyết quy định mức hỗ trợ một số chi phí cho học viên trong thời gian chấp hành quyết định xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc; mức đóng góp, mức hỗ trợ và chế độ miễn, giảm một số chi phí đối với người nghiện ma tuý trong thời gian cai nghiện bắt buộc tại cộng đồng; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị Quyết này quy định mức hỗ trợ một số chi phí cho học viên trong thời gian chấp hành quyết định xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc theo Luật xử lý vi phạm hành chính; mức đóng góp, mức hỗ trợ và chế độ miễn, giảm một số chi phí đối với người nghiện ma tuý trong thời gian cai nghiện bắt buộc tại cộng đồng theo Luật phòng, chống ma túy.
a) Cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan đến việc quản lý, sử dụng nguồn kinh phí thường xuyên từ ngân sách nhà nước để thực hiện chế độ áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc; tổ chức cai nghiện ma túy bắt buộc tại cộng đồng.
b) Người nghiện ma túy bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc theo Luật xử lý vi phạm hành chính.
c) Người nghiện tuý trong thời gian cai nghiện ma túy bắt buộc tại cộng đồng theo Luật phòng, chống ma túy.
Điều 2. Quy định về mức hỗ trợ; các khoản đóng góp; chế độ miễn, giảm, hỗ trợ và nguồn kinh phí thực hiện
1. Hỗ trợ một số chi phí cho học viên trong thời gian chấp hành quyết định xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc:
- Tiền ăn, tiền chăn, màn, chiếu, gối, quần áo, đồ dùng sinh hoạt cá nhân và băng vệ sinh đối với học viên nữ;
- Tiền hoạt động văn nghệ, thể dục, thể thao, đọc sách, báo, xem truyền hình và các hoạt động vui chơi giải trí khác ngoài thời gian học tập và lao động;
- Tiền ăn khi đi đường, tiền tàu xe đối với học viên là thân nhân người có công với cách mạng, đối tượng bảo trợ xã hội, thuộc gia đình hộ nghèo, hộ cận nghèo, sau khi chấp hành xong quyết định trở về nơi cư trú.
* Mức hỗ trợ: Thực hiện theo mức hỗ trợ của địa phương nơi có cơ sở cai nghiện bắt buộc mà cơ quan, người có thẩm quyền của tỉnh Kon Tum chuyển, gửi người bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc.
2. Người nghiện ma tuý cai nghiện ma tuý bắt buộc tại cộng đồng hoặc gia đình người nghiện ma túy có trách nhiệm đóng góp các khoản chi phí trong thời gian bắt buộc cai nghiện tập trung tại cộng đồng, trừ các trường hợp được miễn, giảm theo quy định tại khoản 3 Điều này và trường hợp được hỗ trợ theo quy định tại khoản 4 Điều này và điểm b khoản 1 Điều 10 Thông tư số 117/2017/TT-BTC:
a) Chi phí khám sức khỏe, xét nghiệm phát hiện chất ma tuý và các xét nghiệm khác để chuẩn bị điều trị cắt cơn: 280.000 đồng/người/lần chấp hành Quyết định.
b) Tiền thuốc hỗ trợ cắt cơn nghiện: 700.000 đồng/người/lần chấp hành Quyết định.
c) Tiền ăn trong thời gian cai nghiện tập trung tại cơ sở điều trị cắt cơn: 40.000 đồng/người/ngày.
d) Chi phí cho các hoạt động giáo dục, phục hồi hành vi nhân cách: 50.000 người/buổi tư vấn.
3. Chế độ miễn, giảm một phần chi phí đối với một số đối tượng nghiện ma túy cai nghiện ma túy bắt buộc tại cộng đồng:
a) Đối với người nghiện ma túy thuộc hộ nghèo, gia đình chính sách (theo Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng), người chưa thành niên, người thuộc diện bảo trợ xã hội, người khuyết tật được miễn 100% mức đóng góp các khoản chi phí khám sức khỏe; xét nghiệm phát hiện chất ma túy và các xét nghiệm khác để chuẩn bị điều trị cắt cơn trong thời gian tập trung cai nghiện tại cộng đồng.
b) Đối với người nghiện ma túy thuộc hộ cận nghèo được giảm 50% mức đóng góp các khoản chi phí khám sức khỏe; xét nghiệm phát hiện chất ma túy và các xét nghiệm khác để chuẩn bị điều trị cắt cơn trong thời gian tập trung cai nghiện tại cộng đồng.
4. Người nghiện ma túy cai nghiện bắt buộc tại cộng đồng thuộc hộ nghèo, gia đình chính sách (theo Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng), người chưa thành niên, người thuộc diện bảo trợ xã hội, người khuyết tật được hỗ trợ tiền thuốc điều trị hỗ trợ cắt cơn nghiện ma túy: 700.000 đồng/người/lần chấp hành Quyết định.
5. Nguồn kinh phí thực hiện: Ngân sách địa phương bảo đảm kinh phí thực hiện đưa người nghiện ma túy vào cơ sở cai nghiện bắt buộc và tổ chức cai nghiện ma túy bắt buộc tại cộng đồng theo phân cấp quản lý ngân sách nhà nước hiện hành.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum Khoá XI Kỳ họp thứ 6 thông qua ngày 13 tháng 7 năm 2018 và có hiệu lực từ ngày 29 tháng 7 năm 2018./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 1609/2015/QĐ-UBND quy định mức chi hỗ trợ học viên trong thời gian chấp hành quyết định xử lý hành chính tại Trung tâm và cán bộ theo dõi, quản lý người cai nghiện ma tuý tại gia đình và cộng đồng trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 2Nghị quyết 68/2016/NQ-HĐND về mức hỗ trợ, các khoản đóng góp, chế độ miễn, giảm chi phí đối với người nghiện ma túy bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc; người nghiện ma túy chữa trị, cai nghiện tại Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội, tại gia đình và cộng đồng trên địa bàn tỉnh Lào Cai; chế độ trợ cấp đặc thù đối với công chức, viên chức và người lao động làm việc tại cơ sở quản lý người nghiện ma tuý, người sau cai nghiện ma tuý giai đoạn 2016-2020
- 3Quyết định 82/2016/QĐ-UBND Quy định mức hỗ trợ, khoản đóng góp, chế độ miễn, giảm chi phí đối với người nghiện ma túy bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, người nghiện ma túy chữa trị, cai nghiện tại Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội, tại gia đình và cộng đồng trên địa bàn tỉnh Lào Cai; chế độ trợ cấp đặc thù đối với công, viên chức và người lao động làm việc tại cơ sở quản lý người nghiện ma tuý, người sau cai nghiện ma tuý giai đoạn 2016-2020
- 4Quyết định 23/2018/QĐ-UBND bãi bỏ nội dung quy định chế độ áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc; chế độ với người chưa thành niên, người tự nguyện chữa trị cai nghiện ma túy, người bị áp dụng biện pháp quản lý sau cai nghiện ma túy tại Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội và tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình và cộng đồng kèm theo Quyết định 07/2016/QĐ-UBND do tỉnh Nam Định ban hành
- 5Quyết định 20/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 05/2016/QĐ-UBND quy định về mức chi hỗ trợ công tác cai nghiện ma tuý và quản lý sau cai nghiện trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 6Kế hoạch 3/KH-UBND năm 2020 về thực hiện Chương trình hành động 29-CTr/TU thực hiện Chỉ thị 36-CT/TW về tăng cường, nâng cao hiệu quả công tác phòng, chống và kiểm soát ma tuý do tỉnh Hòa Bình ban hành
- 7Nghị quyết 14/2023/NQ-HĐND quy định về nội dung chi và mức chi thực hiện chế độ áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện ma túy bắt buộc, công tác cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đông, cơ sở cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện ma túy trên địa bàn tỉnh Long An
- 8Nghị quyết 254/2023/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ đối với người cai nghiện bắt buộc, người cai nghiện tự nguyện tại các cơ sở cai nghiện may túy công lập trên địa bàn tỉnh Hòa Bình; công tác cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng
- 9Nghị quyết 15/2023/NQ-HĐND quy định về nội dung chi và mức chi hỗ trợ người cai nghiện ma túy và người thực hiện công tác cai nghiện ma túy trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 10Nghị quyết 67/2023/NQ-HĐND về Quy định mức hỗ trợ đối với người cai nghiện ma túy tại cơ sở cai nghiện công lập và cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng; mức chi thù lao, hỗ trợ đối với người thực hiện công tác tổ chức cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng và quản lý sau cai nghiện ma túy tại nơi cư trú trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 11Quyết định 43/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần trong năm 2023
- 1Nghị quyết 67/2023/NQ-HĐND về Quy định mức hỗ trợ đối với người cai nghiện ma túy tại cơ sở cai nghiện công lập và cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng; mức chi thù lao, hỗ trợ đối với người thực hiện công tác tổ chức cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng và quản lý sau cai nghiện ma túy tại nơi cư trú trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 2Quyết định 43/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần trong năm 2023
- 1Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng năm 2005
- 2Luật Phòng, chống ma túy 2000
- 3Luật phòng, chống ma túy sửa đổi 2008
- 4Luật xử lý vi phạm hành chính 2012
- 5Luật ngân sách nhà nước 2015
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 8Quyết định 1609/2015/QĐ-UBND quy định mức chi hỗ trợ học viên trong thời gian chấp hành quyết định xử lý hành chính tại Trung tâm và cán bộ theo dõi, quản lý người cai nghiện ma tuý tại gia đình và cộng đồng trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 9Nghị quyết 68/2016/NQ-HĐND về mức hỗ trợ, các khoản đóng góp, chế độ miễn, giảm chi phí đối với người nghiện ma túy bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc; người nghiện ma túy chữa trị, cai nghiện tại Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội, tại gia đình và cộng đồng trên địa bàn tỉnh Lào Cai; chế độ trợ cấp đặc thù đối với công chức, viên chức và người lao động làm việc tại cơ sở quản lý người nghiện ma tuý, người sau cai nghiện ma tuý giai đoạn 2016-2020
- 10Quyết định 82/2016/QĐ-UBND Quy định mức hỗ trợ, khoản đóng góp, chế độ miễn, giảm chi phí đối với người nghiện ma túy bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, người nghiện ma túy chữa trị, cai nghiện tại Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội, tại gia đình và cộng đồng trên địa bàn tỉnh Lào Cai; chế độ trợ cấp đặc thù đối với công, viên chức và người lao động làm việc tại cơ sở quản lý người nghiện ma tuý, người sau cai nghiện ma tuý giai đoạn 2016-2020
- 11Thông tư 117/2017/TT-BTC về quy định quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chế độ áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc và tổ chức cai nghiện ma tuý bắt buộc tại cộng đồng do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 12Quyết định 23/2018/QĐ-UBND bãi bỏ nội dung quy định chế độ áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc; chế độ với người chưa thành niên, người tự nguyện chữa trị cai nghiện ma túy, người bị áp dụng biện pháp quản lý sau cai nghiện ma túy tại Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội và tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình và cộng đồng kèm theo Quyết định 07/2016/QĐ-UBND do tỉnh Nam Định ban hành
- 13Quyết định 20/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 05/2016/QĐ-UBND quy định về mức chi hỗ trợ công tác cai nghiện ma tuý và quản lý sau cai nghiện trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 14Kế hoạch 3/KH-UBND năm 2020 về thực hiện Chương trình hành động 29-CTr/TU thực hiện Chỉ thị 36-CT/TW về tăng cường, nâng cao hiệu quả công tác phòng, chống và kiểm soát ma tuý do tỉnh Hòa Bình ban hành
- 15Nghị quyết 14/2023/NQ-HĐND quy định về nội dung chi và mức chi thực hiện chế độ áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện ma túy bắt buộc, công tác cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đông, cơ sở cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện ma túy trên địa bàn tỉnh Long An
- 16Nghị quyết 254/2023/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ đối với người cai nghiện bắt buộc, người cai nghiện tự nguyện tại các cơ sở cai nghiện may túy công lập trên địa bàn tỉnh Hòa Bình; công tác cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng
- 17Nghị quyết 15/2023/NQ-HĐND quy định về nội dung chi và mức chi hỗ trợ người cai nghiện ma túy và người thực hiện công tác cai nghiện ma túy trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
Nghị quyết 18/2018/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ chi phí cho học viên trong thời gian chấp hành quyết định xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc; mức đóng góp, mức hỗ trợ và chế độ miễn, giảm chi phí đối với người nghiện ma tuý trong thời gian cai nghiện bắt buộc tại cộng đồng do tỉnh Kon Tum ban hành
- Số hiệu: 18/2018/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 19/07/2018
- Nơi ban hành: Tỉnh Kon Tum
- Người ký: Nguyễn Văn Hùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra