- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 4Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 5Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Luật Phòng, chống ma túy 2021
- 8Nghị định 116/2021/NĐ-CP hướng dẫn Luật Phòng, chống ma túy, Luật Xử lý vi phạm hành chính về cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện ma túy
- 9Thông tư 62/2022/TT-BTC quy định việc quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp từ ngân sách Nhà nước thực hiện chế độ áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện ma túy bắt buộc; công tác cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng, cơ sở cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện ma túy do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 67/2023/NQ-HĐND | Kon Tum, ngày 10 tháng 12 năm 2023 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ ĐỐI VỚI NGƯỜI CAI NGHIỆN MA TÚY TẠI CƠ SỞ CAI NGHIỆN CÔNG LẬP VÀ CAI NGHIỆN MA TÚY TỰ NGUYỆN TẠI GIA ĐÌNH, CỘNG ĐỒNG; MỨC CHI THÙ LAO, HỖ TRỢ ĐỐI VỚI NGƯỜI THỰC HIỆN CÔNG TÁC TỔ CHỨC CAI NGHIỆN MA TÚY TỰ NGUYỆN TẠI GIA ĐÌNH, CỘNG ĐỒNG VÀ QUẢN LÝ SAU CAI NGHIỆN MA TÚY TẠI NƠI CƯ TRÚ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
KHÓA XII KỲ HỌP THỨ 6
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật tổ chức Chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015; Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Luật Phòng, chống ma túy ngày 30 tháng 3 năm 2021;
Căn cứ Nghị định số 116/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Phòng, chống ma túy, Luật Xử lý vi phạm hành chính về cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện ma túy;
Căn cứ Thông tư số 62/2022/TT-BTC ngày 05 tháng 10 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định việc quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp từ ngân sách nhà nước thực hiện chế độ áp dụng biện pháp đưa vào Cơ sở cai nghiện ma túy bắt buộc; công tác cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng, Cơ sở cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện ma túy;
Xét Tờ trình số 163/TTr-UBND ngày 13 tháng 11 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị ban hành Nghị quyết Quy định một số mức hỗ trợ đối với người cai nghiện ma túy và người được giao nhiệm vụ tư vấn tâm lý, xã hội, quản lý, hỗ trợ các đối tượng cai nghiện ma túy trên địa bàn tỉnh Kon Tum; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; Báo cáo số 450/BC-UBND ngày 05 tháng 12 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc tiếp thu, giải trình ý kiến thám tra của các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định mức hỗ trợ đối với người cai nghiện ma túy tại cơ sở cai nghiện công lập và cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng; mức chi thù lao, hỗ trợ đối với người được giao nhiệm vụ tư vấn tâm lý, xã hội, quản lý, hỗ trợ các đối tượng cai nghiện tự nguyện tại gia đình, cộng đồng và người bị quản lý sau cai nghiện tại cấp xã trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
2. Đối tượng áp dụng
a) Người cai nghiện ma túy được đăng ký thường trú trên địa bàn tỉnh Kon Tum được đưa đi cai nghiện (bắt buộc và tự nguyện) tại cơ sở cai nghiện ma túy công lập; người cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
b) Người được giao nhiệm vụ tư vấn tâm lý, xã hội, quản lý, hỗ trợ các đối tượng cai nghiện tự nguyện tại gia đình, cộng đồng và người bị quản lý sau cai nghiện tại cấp xã trên địa bàn tỉnh Kon Tum
c) Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến công tác cai nghiện ma túy.
Điều 2. Hỗ trợ chế độ đối với người cai nghiện ma túy bắt buộc, tự nguyện tại cơ sở cai nghiện ma túy công lập
Mức hỗ trợ: Thực hiện theo mức hỗ trợ của địa phương nơi có cơ sở cai nghiện mà cơ quan, người có thẩm quyền của tỉnh Kon Tum chuyển, gửi vào cơ sở cai nghiện công lập.
Điều 3. Hỗ trợ người cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng
Chi hỗ trợ 01 (một) lần kinh phí cai nghiện đối với người cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng khi hoàn thành 03 giai đoạn theo quy định tại Điều 22, Điều 23 và Điều 24 Nghị định số 116/2021/NĐ-CP: bằng 01 (một) lần mức lương cơ sở hiện hành.
Điều 4. Hỗ trợ người được giao nhiệm vụ tư vấn tâm lý, xã hội, quản lý, hỗ trợ các đối tượng cai nghiện tự nguyện tại gia đình, cộng đồng và người bị quản lý sau cai nghiện tại cấp xã
1. Mức chi thù lao hàng tháng đối với người được giao nhiệm vụ tư vấn tâm lý, xã hội, quản lý, hỗ trợ các đối tượng cai nghiện tự nguyện tại gia đình, cộng đồng theo phân công của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã: bằng 0,6 (không phẩy sáu) lần mức lương cơ sở hiện hành.
2. Mức chi hỗ trợ người được giao nhiệm vụ tư vấn tâm lý, xã hội, quản lý, hỗ trợ người bị quản lý sau cai nghiện ma túy tại cấp xã theo phân công của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã: bằng 0,6 (không phẩy sáu) lần mức lương cơ sở hiện hành.
Điều 5. Nguồn kinh phí thực hiện
Kinh phí hỗ trợ các đối tượng quy định tại Nghị quyết này do ngân sách địa phương đảm bảo và được bố trí trong dự toán chi thường xuyên hàng năm theo phân cấp của Luật ngân sách nhà nước.
Điều 6. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện.
Điều 7. Điều khoản thi hành
1. Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 18/2018/NQ-HĐND ngày 19 tháng 7 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức hỗ trợ một số chi phí cho học viên trong thời gian chấp hành quyết định xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc; mức đóng góp, mức hỗ trợ và chế độ miễn, giảm một số chi phí đối với người nghiện ma túy trong thời gian cai nghiện bắt buộc tại cộng đồng.
2. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật quy định dẫn chiếu tại Nghị quyết này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo văn bản mới được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum Khóa XII Kỳ họp thứ 6 thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2023 và có hiệu lực từ ngày 20 tháng 12 năm 2023./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 18/2018/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ chi phí cho học viên trong thời gian chấp hành quyết định xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc; mức đóng góp, mức hỗ trợ và chế độ miễn, giảm chi phí đối với người nghiện ma tuý trong thời gian cai nghiện bắt buộc tại cộng đồng do tỉnh Kon Tum ban hành
- 2Nghị quyết 11/2023/NQ-HĐND về Quy định mức hỗ trợ đối với người cai nghiện ma túy tự nguyện tại cơ sở cai nghiện ma túy công lập trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 3Quyết định 56/2023/QĐ-UBND về Quy định mức hỗ trợ đối với người cai nghiện ma túy tự nguyện tại cơ sở cai nghiện ma túy công lập trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 4Nghị quyết 58/2023/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ đối với người cai nghiện ma túy tại cơ sở cai nghiện ma túy công lập và cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng; mức trợ cấp đặc thù đối với công chức, viên chức, người lao động tại cơ sở cai nghiện ma túy công lập trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 5Nghị quyết 35/2023/NQ-HĐND quy định về nội dung, mức chi hỗ trợ, đóng góp thực hiện công tác cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện ma túy trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 6Nghị quyết 88/2023/NQ-HĐND quy định về nội dung, mức chi hỗ trợ từ ngân sách nhà nước đối với người cai nghiện ma túy; người được giao nhiệm vụ tư vấn tâm lý, xã hội, quản lý, hỗ trợ đối tượng cai nghiện tự nguyện tại gia đình, cộng đồng, người bị quản lý sau cai nghiện ma túy tại cấp xã trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 7Nghị quyết 17/2023/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 12/2022/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn đến năm 2025 (nguồn vốn sự nghiệp)
- 8Nghị quyết 104/2023/NQ-HĐND quy định nội dung, mức chi và chế độ hỗ trợ công tác cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện ma túy trên địa bàn Thành phố Đà Nẵng
- 9Nghị quyết 77/2024/NQ-HĐND quy định về nội dung chi và mức chi hỗ trợ đối với công tác cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện ma túy trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 10Nghị quyết 10/2024/NQ-HĐND về Quy định nội dung, mức hỗ trợ đối với người cai nghiện ma tuý tại cơ sở Cai nghiện ma tuý công lập; mức thù lao hàng tháng đối với người được giao nhiệm vụ tư vấn tâm lý, xã hội, quản lý, hỗ trợ người cai nghiện ma túy tại gia đình, cộng đồng và quản lý sau cai nghiện ma túy trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 4Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 5Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Luật Phòng, chống ma túy 2021
- 8Nghị định 116/2021/NĐ-CP hướng dẫn Luật Phòng, chống ma túy, Luật Xử lý vi phạm hành chính về cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện ma túy
- 9Thông tư 62/2022/TT-BTC quy định việc quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp từ ngân sách Nhà nước thực hiện chế độ áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện ma túy bắt buộc; công tác cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng, cơ sở cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện ma túy do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 10Nghị quyết 11/2023/NQ-HĐND về Quy định mức hỗ trợ đối với người cai nghiện ma túy tự nguyện tại cơ sở cai nghiện ma túy công lập trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 11Quyết định 56/2023/QĐ-UBND về Quy định mức hỗ trợ đối với người cai nghiện ma túy tự nguyện tại cơ sở cai nghiện ma túy công lập trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 12Nghị quyết 58/2023/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ đối với người cai nghiện ma túy tại cơ sở cai nghiện ma túy công lập và cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng; mức trợ cấp đặc thù đối với công chức, viên chức, người lao động tại cơ sở cai nghiện ma túy công lập trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 13Nghị quyết 35/2023/NQ-HĐND quy định về nội dung, mức chi hỗ trợ, đóng góp thực hiện công tác cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện ma túy trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 14Nghị quyết 88/2023/NQ-HĐND quy định về nội dung, mức chi hỗ trợ từ ngân sách nhà nước đối với người cai nghiện ma túy; người được giao nhiệm vụ tư vấn tâm lý, xã hội, quản lý, hỗ trợ đối tượng cai nghiện tự nguyện tại gia đình, cộng đồng, người bị quản lý sau cai nghiện ma túy tại cấp xã trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 15Nghị quyết 17/2023/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 12/2022/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn đến năm 2025 (nguồn vốn sự nghiệp)
- 16Nghị quyết 104/2023/NQ-HĐND quy định nội dung, mức chi và chế độ hỗ trợ công tác cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện ma túy trên địa bàn Thành phố Đà Nẵng
- 17Nghị quyết 77/2024/NQ-HĐND quy định về nội dung chi và mức chi hỗ trợ đối với công tác cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện ma túy trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 18Nghị quyết 10/2024/NQ-HĐND về Quy định nội dung, mức hỗ trợ đối với người cai nghiện ma tuý tại cơ sở Cai nghiện ma tuý công lập; mức thù lao hàng tháng đối với người được giao nhiệm vụ tư vấn tâm lý, xã hội, quản lý, hỗ trợ người cai nghiện ma túy tại gia đình, cộng đồng và quản lý sau cai nghiện ma túy trên địa bàn tỉnh Thái Bình
Nghị quyết 67/2023/NQ-HĐND về Quy định mức hỗ trợ đối với người cai nghiện ma túy tại cơ sở cai nghiện công lập và cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng; mức chi thù lao, hỗ trợ đối với người thực hiện công tác tổ chức cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng và quản lý sau cai nghiện ma túy tại nơi cư trú trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- Số hiệu: 67/2023/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 10/12/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Kon Tum
- Người ký: Dương Văn Trang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 20/12/2023
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực