- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Luật xây dựng 2003
- 4Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 5Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản năm 2009
- 6Quyết định 60/2010/QĐ-TTg ban hành nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2011 - 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Chỉ thị 1792/CT-TTg năm 2011 về tăng cường quản lý đầu tư từ vốn ngân sách nhà nước và vốn trái phiếu chính phủ do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Nghị quyết 14/2010/NQ-HĐND ban hành các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách nhà nước tỉnh Yên Bái giai đoạn 2011 - 2015
- 1Quyết định 161/QĐ-UBND năm 2016 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái hết hiệu lực thi hành toàn bộ và hết hiệu lực thi hành một phần đến 31/12/2015
- 2Quyết định 297/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 18/2014/NQ-HĐND | Yên Bái, ngày 12 tháng 12 năm 2014 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC GIAO CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN THUỘC NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2015 – NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
KHÓA XVII - KỲ HỌP THỨ 12
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành Văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Luật xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật số 38/2009/QH12 ngày 19 tháng 6 năm 2009 của Quốc hội về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản năm 2009;
Căn cứ Quyết định số 60/2010/QĐ-TTg ngày 30 tháng 9 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về Ban hành các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2011 – 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 14/2010/NQ-HĐND ngày 16 tháng 12 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái về việc ban hành các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước tỉnh Yên Bái giai đoạn 2011-2015;
Thực hiện Chỉ thị số 1792/CT-TTg ngày 15 tháng 10 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường quản lý đầu tư từ vốn Ngân sách nhà nước và vốn trái phiếu Chính phủ;
Sau khi xem xét Tờ trình số 223/TTr-UBND ngày 05 tháng 12 năm 2014 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc giao chỉ tiêu kế hoạch vốn đầu tư phát triển thuộc ngân sách nhà nước năm 2015 – Nguồn vốn ngân sách địa phương; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách, tiếp thu ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Giao chỉ tiêu kế hoạch vốn đầu tư phát triển thuộc ngân sách nhà nước năm 2015 – Nguồn vốn ngân sách địa phương với nội dung như sau:
1. Tổng vốn đầu tư phát triển: 317.500 triệu đồng, trong đó:
a) Vốn đầu tư trong cân đối theo tiêu chí: 201.000 triệu đồng;
b) Hỗ trợ doanh nghiệp công ích: 1.000 triệu đồng;
c) Từ nguồn thu tiền sử dụng đất: 100.000 triệu đồng;
d) Từ nguồn thu xổ số kiến thiết: 15.500 triệu đồng;
2. Phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn vốn ngân sách địa phương năm 2015, cụ thể như sau:
a) Trả nợ vốn vay ưu đãi Ngân hàng phát triển Việt Nam: 120.000 triệu đồng.
b) Trích để lại từ nguồn thu tiền sử dụng đất để thành lập quỹ phát triển đất (30%): 30.000 triệu đồng.
c) Trích để lại từ nguồn thu tiền sử dụng đất để thực hiện công tác đo đạc, lập cơ sở dữ liệu hồ sơ địa chính và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (10%): 10.000 triệu đồng.
d) Hỗ trợ doanh nghiệp công ích: 1.000 triệu đồng;
e) Chi xây dựng cơ bản: 156.500 triệu đồng;
- Chi xây dựng cơ bản các huyện, thị xã, thành phố: 99.987 triệu đồng, trong đó: thực hiện chi cho các dự án thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo đảm bảo mức tối thiểu 38.000 triệu đồng. Phương án cụ thể như sau:
Thành phố Yên Bái: 22.207 triệu đồng (vốn trong cân đối: 4.707 triệu đồng; sử dụng đất: 18.000 triệu đồng), trong đó: thực hiện chi cho các dự án thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo đảm bảo mức tối thiểu 10.560 triệu đồng.
Thị xã Nghĩa Lộ: 7.039 triệu đồng (vốn trong cân đối: 4.939 triệu đồng; sử dụng đất: 2.100 triệu đồng), trong đó: thực hiện chi cho các dự án thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo đảm bảo mức tối thiểu 2.587 triệu đồng.
Huyện Trấn Yên: 6.946 triệu đồng (vốn trong cân đối: 5.146 triệu đồng; sử dụng đất: 1.800 triệu đồng), trong đó: thực hiện chi cho các dự án thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo đảm bảo mức tối thiểu 2.596 triệu đồng.
Huyện Yên Bình: 9.965 triệu đồng (vốn trong cân đối: 6.365 triệu đồng; sử dụng đất: 3.600 triệu đồng), trong đó: thực hiện chi cho các dự án thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo đảm bảo mức tối thiểu 3.821 triệu đồng.
Huyện Văn Yên: 12.333 triệu đồng (vốn trong cân đối: 8.133 triệu đồng; sử dụng đất: 4.200 triệu đồng), trong đó: thực hiện chi cho các dự án thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo đảm bảo mức tối thiểu 4.714 triệu đồng.
Huyện Lục Yên: 10.191 triệu đồng (vốn trong cân đối: 7.191 triệu đồng; sử dụng đất: 3.000 triệu đồng), trong đó: thực hiện chi cho các dự án thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo đảm bảo mức tối thiểu 4.092 triệu đồng.
Huyện Văn Chấn: 15.589 triệu đồng (vốn trong cân đối: 13.189 triệu đồng; sử dụng đất: 2.400 triệu đồng), trong đó: thực hiện chi cho các dự án thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo đảm bảo mức tối thiểu 4.978 triệu đồng.
Huyện Trạm Tấu: 6.648 triệu đồng (vốn trong cân đối: 6.408 triệu đồng; sử dụng đất: 240 triệu đồng), trong đó: thực hiện chi cho các dự án thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo đảm bảo mức tối thiểu 2.090 triệu đồng.
Huyện Mù Cang Chải: 8.569 triệu đồng (vốn trong cân đối: 8.209 triệu đồng; sử dụng đất: 360 triệu đồng), trong đó: thực hiện chi cho các dự án thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo đảm bảo mức tối thiểu 2.603 triệu đồng.
- Chi xây dựng cơ bản ngân sách tỉnh: 56.513 triệu đồng, trong đó thực hiện chi bảo đảm mức tối thiểu cho các dự án thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo: 23.000 triệu đồng, lĩnh vực khoa học và công nghệ: 11.000 triệu đồng.
Phương án phân bổ cụ thể như sau:
Bố trí vốn thanh toán cho các dự án hoàn thành (38 dự án): 20.147 triệu đồng;
Bố trí vốn cho các dự án chuyển tiếp (32 dự án): 27.936 triệu đồng;
Bố trí vốn cho các dự án khởi công mới (03 dự án): 4.430 triệu đồng;
Bố trí vốn chuẩn bị đầu tư: 1.000 triệu đồng;
Bố trí vốn đối ứng từ ngân sách địa phương cho các Chương trình, dự án: 3.000 triệu đồng;
Điều 2. Giao cho Uỷ ban nhân dân tỉnh:
1. Chỉ đạo Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trong kế hoạch năm 2015, cần bố trí cho các dự án thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo đảm bảo theo đúng cơ cấu tỉnh giao.
2. Trong quá trình thực hiện Nghị quyết này, nếu có bổ sung thêm danh mục dự án khởi công mới, Ủy ban nhân dân tỉnh thống nhất với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh trước khi thực hiện và tổng hợp, báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh vào kỳ họp gần nhất.
Điều 3. Giao cho Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và các Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái khóa XVII, kỳ họp thứ 12 thông qua ngày 12 tháng 12 năm 2014 và có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày thông qua./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 20/2012/NQ-HĐND về việc giao chỉ tiêu kế hoạch vốn đầu tư phát triển thuộc ngân sách nhà nước năm 2013, nguồn vốn ngân sách địa phương do tỉnh Yên Bái ban hành
- 2Quyết định 68/2009/QĐ-UBND về giao chỉ tiêu kế hoạch Nhà nước năm 2010 do Tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 3Nghị quyết 22/2013/NQ-HĐND về việc giao chỉ tiêu kế hoạch vốn đầu tư phát triển thuộc ngân sách nhà nước năm 2014 – Nguồn vốn ngân sách địa phương do tỉnh Yên Bái ban hành
- 4Nghị quyết 08/2010/NQ-HĐND điều chỉnh chỉ tiêu kế hoạch vốn đầu tư phát triển thuộc ngân sách Nhà nước năm 2010; tạm ứng chỉ tiêu kế hoạch vốn đầu tư phát triển thuộc ngân sách Nhà nước năm 2011 tỉnh Yên Bái
- 5Nghị quyết 154/NQ-HĐND năm 2014 phê chuẩn Phương án phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước năm 2015 do tỉnh Hà Giang ban hành
- 6Quyết định 4229/QĐ-UBND năm 2008 về giao chỉ tiêu kế hoạch Nhà nước năm 2009 do tỉnh Hà Giang ban hành
- 7Chỉ thị 15/CT-UBND năm 2015 về thực hiện chỉ số chi phí không chính thức thuộc Chương trình hành động cải thiện môi trường đầu tư, nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) giai đoạn 2015-2020 do tỉnh Yên Bái ban hành
- 8Nghị quyết 19/2015/NQ-HĐND phê chuẩn tổng quyết toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2014 do Tỉnh Yên Bái ban hành
- 9Quyết định 161/QĐ-UBND năm 2016 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái hết hiệu lực thi hành toàn bộ và hết hiệu lực thi hành một phần đến 31/12/2015
- 10Quyết định 297/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 1Quyết định 161/QĐ-UBND năm 2016 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái hết hiệu lực thi hành toàn bộ và hết hiệu lực thi hành một phần đến 31/12/2015
- 2Quyết định 297/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Luật xây dựng 2003
- 4Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 5Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản năm 2009
- 6Quyết định 60/2010/QĐ-TTg ban hành nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2011 - 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Chỉ thị 1792/CT-TTg năm 2011 về tăng cường quản lý đầu tư từ vốn ngân sách nhà nước và vốn trái phiếu chính phủ do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Nghị quyết 20/2012/NQ-HĐND về việc giao chỉ tiêu kế hoạch vốn đầu tư phát triển thuộc ngân sách nhà nước năm 2013, nguồn vốn ngân sách địa phương do tỉnh Yên Bái ban hành
- 9Nghị quyết 14/2010/NQ-HĐND ban hành các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách nhà nước tỉnh Yên Bái giai đoạn 2011 - 2015
- 10Quyết định 68/2009/QĐ-UBND về giao chỉ tiêu kế hoạch Nhà nước năm 2010 do Tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 11Nghị quyết 22/2013/NQ-HĐND về việc giao chỉ tiêu kế hoạch vốn đầu tư phát triển thuộc ngân sách nhà nước năm 2014 – Nguồn vốn ngân sách địa phương do tỉnh Yên Bái ban hành
- 12Nghị quyết 08/2010/NQ-HĐND điều chỉnh chỉ tiêu kế hoạch vốn đầu tư phát triển thuộc ngân sách Nhà nước năm 2010; tạm ứng chỉ tiêu kế hoạch vốn đầu tư phát triển thuộc ngân sách Nhà nước năm 2011 tỉnh Yên Bái
- 13Nghị quyết 154/NQ-HĐND năm 2014 phê chuẩn Phương án phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước năm 2015 do tỉnh Hà Giang ban hành
- 14Quyết định 4229/QĐ-UBND năm 2008 về giao chỉ tiêu kế hoạch Nhà nước năm 2009 do tỉnh Hà Giang ban hành
- 15Chỉ thị 15/CT-UBND năm 2015 về thực hiện chỉ số chi phí không chính thức thuộc Chương trình hành động cải thiện môi trường đầu tư, nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) giai đoạn 2015-2020 do tỉnh Yên Bái ban hành
- 16Nghị quyết 19/2015/NQ-HĐND phê chuẩn tổng quyết toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2014 do Tỉnh Yên Bái ban hành
Nghị quyết 18/2014/NQ-HĐND giao chỉ tiêu kế hoạch vốn đầu tư phát triển thuộc ngân sách nhà nước năm 2015 – Nguồn vốn ngân sách địa phương do tỉnh Yên Bái ban hành
- Số hiệu: 18/2014/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 12/12/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Yên Bái
- Người ký: Dương Văn Thống
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/12/2014
- Ngày hết hiệu lực: 01/01/2016
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực