- 1Luật phòng, chống tham nhũng 2005
- 2Luật bảo hiểm y tế 2008
- 3Nghị quyết 29-NQ/TW năm 2013 đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 4Luật thực hành tiết kiệm, chống lãng phí 2013
- 5Luật Đầu tư công 2014
- 6Chỉ thị 07/CT-TTg năm 2015 về tăng cường các biện pháp xử lý nợ đọng xây dựng cơ bản nguồn vốn đầu tư công do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Nghị quyết 23/2013/NQ-HĐND về mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp bảo vệ nguồn nước ngọt tại sông Rế, sông Giá, sông Đa Độ, sông Chanh Dương; kênh Hòn Ngọc, hệ thống trung thủy nông Tiên Lãng trên địa bàn thành phố Hải Phòng giai đoạn 2013 - 2020 do Hội đồng nhân dân thành phố Hải Phòng ban hành
- 8Chỉ thị 20/CT-UBND năm 2015 về tăng cường biện pháp xử lý nợ đọng xây dựng cơ bản nguồn vốn đầu tư công do thành phố Hải Phòng ban hành
- 9Luật phí và lệ phí 2015
- 10Luật thuế giá trị gia tăng, Luật thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật quản lý thuế sửa đổi 2016
- 11Nghị quyết 19/2016/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia hai năm 2016-2017, định hướng đến năm 2020 do Chính phủ ban hành
- 12Nghị quyết 35/NQ-CP năm 2016 về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020 do Chính phủ ban hành
- 13Chỉ thị 09/CT-UBND năm 2016 về tiếp tục đẩy mạnh cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh tại Thành phố Hải Phòng
- 14Nghị quyết 153/2016/NQ-HĐND nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017 do thành phố Hải Phòng ban hành
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Thông tư 91/2016/TT-BTC Hướng dẫn xây dựng dự toán ngân sách nhà nước năm 2017 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Quyết định 2309/QĐ-TTg năm 2016 về giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2017 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 2577/QĐ-BTC năm 2016 về giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2017 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 155/NQ-HĐND | Hải Phòng, ngày 13 tháng 12 năm 2016 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
KHÓA XV KỲ HỌP THỨ 3
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25/6/2015;
Thực hiện Quyết định số 2309/QĐ-TTg ngày 29/11/2016 của Thủ tướng Chính phủ về giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2017; Quyết định số 2577/QĐ-BTC ngày 29/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2017;
Căn cứ Thông tư số 91/2016/TT-BTC ngày 24/6/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn xây dựng dự toán ngân sách nhà nước năm 2017;
Căn cứ Nghị quyết số 153/2016/NQ-HĐND ngày 13/12/2016 của Hội đồng nhân dân thành phố về việc ban hành hệ thống nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ chi ngân sách thường xuyên;
Xét Tờ trình số 254/TTr-UBND ngày 01/12/2016 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc quyết định dự toán thu, chi ngân sách năm 2017; Công văn số 3034/UBND-TCNS ngày 05/12/2016 của Ủy ban nhân dân thành phố; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân thành phố, ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua dự toán và phân bổ dự toán ngân sách thành phố năm 2017 như sau:
Tổng thu ngân sách nhà nước trên địa bàn: 77.700.300 triệu đồng.
Bao gồm:
- Thu ngân sách nhà nước từ hoạt động xuất nhập khẩu: 51.600.000 triệu đồng.
- Thu ngân sách địa phương và khác: 26.100.300 triệu đồng. Trong đó:
Thu nội địa: 21.500.300 triệu đồng. Bao gồm: Thu nội địa tính cân đối: 19.950.300 triệu đồng; Phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng khu vực các cửa khẩu cảng biển: 1.550.000 triệu đồng.
Thu bổ sung từ ngân sách Trung ương: 338.410 triệu đồng.
Thu vay để đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng: 2.000.000 triệu đồng.
Thu được để lại quản lý qua ngân sách: 1.153.516 triệu đồng.
Ghi thu vay, viện trợ nước ngoài: 1.108.074 triệu đồng.
- Tổng chi ngân sách địa phương: 21.635.244 triệu đồng. Trong đó:
Chi đầu tư phát triển: 8.239.254 triệu đồng. Bao gồm: Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản tập trung: 2.596.844 triệu đồng; Chi đầu tư từ nguồn tiền sử dụng đất: 2.650.000 triệu đồng; Nguồn ngân sách Trung ương bổ sung có mục tiêu cho các Dự án: 267.410 triệu đồng; Chi đầu tư cơ sở hạ tầng bằng nguồn vốn vay: 2.000.000 triệu đồng; Chi đầu tư từ nguồn phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng khu vực các cửa khẩu cảng biển: 700.000 triệu đồng; Chi đầu tư từ nguồn xổ số kiến thiết: 25.000 triệu đồng.
Chi thường xuyên: 8.780.000 triệu đồng.
Phân cấp cho các ngành, các cấp thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội: 892.500 triệu đồng.
Bổ sung Quỹ dự trữ tài chính: 1.700 triệu đồng
Dự phòng ngân sách: 426.700 triệu đồng
Chi trả lãi, phí vay: 112.500 triệu đồng.
Chi phục vụ công tác thu và chi khác từ nguồn phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng khu vực các cửa khẩu cảng biển: 850.000 triệu đồng.
- Ngân sách Trung ương bổ sung mục tiêu: 71.000 triệu đồng.
- Ghi chi vốn vay, viện trợ nước ngoài: 1.108.074 triệu đồng.
- Chi từ nguồn thu được để lại: 1.153.516 triệu đồng.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân thành phố thực hiện dự toán đã được Hội đồng nhân dân thành phố quyết định và tập trung chỉ đạo:
1. Tổ chức triển khai thực hiện tốt Nghị quyết số 19/2016/NQ-CP ngày 28/4/2016 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia 02 năm 2016 - 2017, định hướng đến năm 2020; Nghị quyết số 35/2016/NQ-CP ngày 16/5/2016 của Chính phủ về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020; Chỉ thị số 09/CT-UBND ngày 17/5/2016 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc tiếp tục đẩy mạnh cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh tại thành phố Hải Phòng và ban hành kế hoạch thực hiện chủ đề năm 2017.
2. Tăng cường sự phối hợp giữa các sở, ngành, Ủy ban nhân dân các quận, huyện; thường xuyên theo dõi sát biến động tình hình kinh tế - xã hội, những nhân tố ảnh hưởng nguồn thu ngân sách, kịp thời tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc trong thực hiện cơ chế, chính sách, pháp luật thuế trên địa bàn, đặc biệt là Luật số 106/2016/QH13 sửa đổi, bổ sung Luật Thuế giá trị gia tăng, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Quản lý thuế có hiệu lực từ ngày 01/7/2016; tạo mọi điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp ổn định, phát triển sản xuất, kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh; tạo nguồn thu vững chắc, lâu dài cho ngân sách thành phố.
3. Cục Thuế, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Công an và các địa phương tích cực kiểm tra phát hiện, vận động, yêu cầu các đơn vị sản xuất kinh doanh trên địa bàn thành phố nhất là trong các lĩnh vực tiềm năng về ngân sách như xăng dầu, khí hóa lỏng, tư vấn, ngân hàng chuyển thực hiện nộp ngân sách tại Hải Phòng; Mặt khác tăng cường kiểm tra phát hiện xử lý nghiêm mạnh tay các hành vi vi phạm pháp luật về nộp ngân sách.
4. Các cấp, các ngành rà soát lại các khoản phí, lệ phí hiện hành, triển khai tốt Luật Phí và lệ phí bắt đầu có hiệu lực từ ngày 01/01/2017, đặc biệt là các phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân thành phố ban hành; tập trung đẩy mạnh đấu giá quyền sử dụng đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; điều chỉnh đơn giá cho thuê đất, mặt nước phù hợp theo từng loại hình sản xuất kinh doanh; rà soát ký đầy đủ các hợp đồng thuê đất theo đúng quy định, đôn đốc thực hiện kịp thời các nghĩa vụ tài chính phát sinh như: thu tiền sử dụng đất, lệ phí trước bạ, thuế thu nhập cá nhân.
5. Triển khai thực hiện các giải pháp tăng cường quản lý vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước. Cân đối vốn ưu tiên cho các dự án hoàn thành và xử lý nợ xây dựng cơ bản thuộc phạm vi, trách nhiệm và thẩm quyền của từng cấp. Thực hiện nghiêm quy định của Luật Đầu tư công và các quy định về quản lý vốn đầu tư, xử lý nợ xây dựng cơ bản theo quy định tại Chỉ thị số 07/CT-TTg ngày 30/4/2015 của Thủ tướng Chính phủ và Chỉ thị số 20/CT-UBND ngày 02/11/2015 của Ủy ban nhân dân thành phố.
6. Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đơn vị, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện chủ động thực hiện điều hành dự toán ngân sách được duyệt, đảm bảo hiệu quả, bố trí các khoản chi theo thứ tự ưu tiên trước hết đảm bảo chi lương, phụ cấp, trợ cấp... và khả năng cân đối ngân sách; tiết kiệm chi thường xuyên, chi cho bộ máy quản lý nhà nước, chi hoạt động tại các đơn vị sự nghiệp.
7. Điều hành ngân sách chủ động, tích cực, đảm bảo cân đối ngân sách các cấp; thu cân đối với chi, có nguồn thu mới bố trí chi đầu tư. Trường hợp thu cân đối ngân sách địa phương giảm so với dự toán, cần rà soát, sắp xếp các nhiệm vụ chi theo thứ tự ưu tiên, cắt giảm hoặc giãn thời gian thực hiện các nhiệm vụ chi chưa thực sự cần thiết, trong đó phải đảm bảo nguồn thanh toán các khoản chi về tiền lương và có tính chất lương, các khoản chi thường xuyên đảm bảo hoạt động bình thường của cơ quan, đơn vị, các khoản chi an sinh xã hội, chi đầu tư xây dựng cơ bản các công trình trọng điểm các cấp.
8. Các cấp, ngành, đơn vị tổ chức chỉ đạo thực hiện đầy đủ các quy định của Luật Phòng, chống tham nhũng, Luật Thực hành tiết kiệm và chống lãng phí. Đồng thời xử lý kịp thời, đầy đủ những sai phạm được phát hiện qua công tác kiểm tra, thanh tra, kiểm toán; làm rõ trách nhiệm của từng tổ chức, cá nhân và thực hiện chế độ trách nhiệm đối với thủ trưởng đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước trong quản lý, điều hành ngân sách khi để xảy ra thất thoát, lãng phí, sử dụng ngân sách sai chế độ, chính sách. Nghiêm túc thực hiện đầy đủ các quy định về công khai ngân sách theo Luật Ngân sách Nhà nước năm 2015. Các đơn vị sử dụng ngân sách thực hiện đầy đủ quy chế tự kiểm tra tài chính, kế toán để kịp thời phát hiện, chấn chỉnh, các sai phạm trong quá trình quản lý tài chính, ngân sách.
Điều 3. Ủy quyền cho Thường trực Hội đồng nhân dân thành phố, các Ban của Hội đồng nhân dân thành phố và Ủy ban nhân dân thành phố giữa 2 kỳ họp xem xét, quyết định mức thu phí, lệ phí và các định mức chế độ chi ngân sách địa phương, chủ trương đầu tư thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân thành phố, báo cáo Hội đồng nhân dân thành phố tại kỳ họp gần nhất.
Điều 4. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố kiểm tra, giám sát thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân thành phố khóa XV, Kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2016./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2017
Đơn vị: triệu đồng
STT | Nội dung | Dự toán TW giao | HĐND TP giao | ||
NSNN | NSĐP | NSNN | NSĐP | ||
| TỔNG THU NSNN TRÊN ĐỊA BÀN (A B) | 70.969.484 | 14.915.428 | 77.700.300 | 21.635.244 |
A | Tổng thu ngân sách địa phương (I-V) | 19.369.484 | 14.915.428 | 26.100.300 | 21.635.244 |
I | Thu nội địa (1 2) | 17.923.000 | 13.468.944 | 21.500.300 | 17.035.244 |
1 | Thu nội địa tính cân đối | 17.923.000 | 13.468.944 | 19.950.300 | 15.485.244 |
1.1 | Khu vực DNNN Trung ương | 2.497.300 | 1.769.610 | 2.497.300 | 1.769.610 |
1.2 | Khu vực DNNN địa phương | 1.291.200 | 929.944 | 1.291.200 | 929.944 |
1.3 | Khu vực DN có vốn đầu tư nước ngoài | 3.559.100 | 2.564.072 | 3.559.100 | 2.564.072 |
1.4 | Khu vực CTN và Dịch vụ ngoài quốc doanh | 3.843.700 | 2.731.918 | 3.843.700 | 2.731.918 |
1.5 | Thuế thu nhập cá nhân | 1.310.000 | 943.200 | 1.310.000 | 943.200 |
1.6 | Thu tiền sử dụng đất | 1.250.000 | 1.250.000 | 2.650.000 | 2.650.000 |
1.7 | Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp | 63.000 | 63.000 | 65.000 | 65.000 |
1.8. | Thu tiền thuê mặt đất, mặt nước | 300.000 | 300.000 | 450.000 | 450.000 |
1.9 | Thuế bảo vệ môi trường | 1.750.000 | 1.260.000 | 1.800.000 | 1.299.000 |
1.10 | Lệ phí trước bạ | 800.000 | 800.000 | 900.000 | 900.000 |
1.11 | Thu phí, lệ phí (tính cân đối) | 520.000 | 360.000 | 520.000 | 360.000 |
1.12 | Thu tiền bán nhà thuộc sở hữu nhà nước | 50.000 | 50.000 | 300.000 | 300.000 |
1.13 | Thu cấp quyền khai thác khoáng sản | 65.000 | 60.200 | 70.000 | 65.200 |
1.14 | Thu khác ngân sách (tính cân đối) | 600.700 | 364.000 | 669.000 | 432.300 |
1.15 | Thu xổ số kiến thiết | 23.000 | 23.000 | 25.000 | 25.000 |
2 | Phí sử dụng kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng khu vực các cửa khẩu cảng biển |
|
| 1.550.000 | 1.550.000 |
II | Thu bổ sung từ ngân sách Trung ương | 338.410 | 338.410 | 338.410 | 338.410 |
III | Thu vay để đầu tư cơ sở hạ tầng |
|
| 2.000.000 | 2.000.000 |
IV | Thu để lại quản lý qua ngân sách |
|
| 1.153.516 | 1.153.516 |
1 | Các khoản huy động đóng góp XDCSHT |
|
| 114.095 | 114.095 |
2 | Phí và lệ phí để lại đơn vị |
|
| 207.592 | 207.592 |
3 | Cảc khoản thu được để lại chi theo quy định |
|
| 112.481 | 112.481 |
4 | Học phí và khác |
|
| 719.348 | 719.348 |
V | Ghi thu vay, viện trợ nước ngoài | 1.108.074 | 1.108.074 | 1.108.074 | 1.108.074 |
B | Thuế Hải quan | 51.600.000 |
| 51.600.000 |
|
1 | Thuế XNK, TTĐB, BVMT hàng nhập khẩu | 19.600.000 |
| 19.600.000 |
|
2 | Thuế GTGT hàng nhập khẩu | 32.000.000 |
| 32.000.000 |
|
DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2017
Đơn vị: triệu đồng
Chỉ tiêu | Dự toán năm 2016 | |
TW giao | HĐND giao | |
Tổng chi ngân sách địa phương (I-X) | 15.136.328 | 21.635.244 |
I. Chi đầu tư xây dựng cơ bản | 3.448.310 | 8.239.254 |
1. Vốn đầu tư xây dựng cơ bản tập trung | 1.687.000 | 2.596.844 |
2. Chi đầu tư hạ tầng từ nguồn sử dụng đất | 1.250.000 | 2.650.000 |
3. Trung ương bổ sung mục tiêu cho các Dự án | 267.410 | 267.410 |
4. Chi đầu tư cơ sở hạ tầng bằng nguồn vốn vay | 220.900 | 2.000.000 |
5. Chi đầu tư từ nguồn thu phí sử dụng kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng khu vực các cửa khẩu cảng biển |
| 700.000 |
6. Chi đầu tư từ nguồn xổ số kiến thiết | 23.000 | 25.000 |
II. Chi thường xuyên | 10.237.864 | 8.780.000 |
1. Chi sự nghiệp kinh tế |
| 1.335.871 |
- Chi sự nghiệp nông nghiệp, lâm, thủy lợi - Chi sự nghiệp môi trường |
| 356.361 398.175 |
- Chi sự nghiệp giao thông thị chính |
| 385.791 |
- Chi sự nghiệp kinh tế khác |
| 195.544 |
2. Chi sự nghiệp văn xã |
| 5.544.892 |
- Chi sự nghiệp Giáo dục | 3.474.863 | 3.028.486 |
- Chi sự nghiệp Đào tạo | 374.693 | 295.108 |
- Chi sự nghiệp Y tế Dân số KHHGĐ |
| 698.824 |
- Chi sự nghiệp Khoa học công nghệ | 82.690 | 71.434 |
- Chi sự nghiệp Văn hóa |
| 134.700 |
- Chi sự nghiệp Thể dục thể thao |
| 115.154 |
- Chi đảm bảo xã hội và văn xã khác |
| 1.201.186 |
3. Chi quản lý hành chính |
| 1.588.107 |
4. Chi an ninh quốc phòng |
| 212.109 |
5. Chi khác ngân sách |
| 99.021 |
III. Phân cấp cho các ngành, các cấp thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội |
| 892.500 |
IV. Chi bổ sung Quỹ dự trữ tài chính | 1.700 | 1.700 |
V. Dự phòng ngân sách | 269.380 | 426.700 |
VI. Chi trả lãi, phí vay |
| 112.500 |
VII. Chi phục vụ công tác thu và khác từ nguồn thu phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng khu vực các cửa khẩu cảng biển |
| 850.000 |
Trong đó: |
|
|
- Thanh toán xi măng chậm trả năm 2016 |
| 262.350 |
- Trang trí đèn, điện chiếu sáng đô thị |
| 150.000 |
VIII. NSTW bổ sung có mục tiêu | 71.000 | 71.000 |
1. NSTW bổ sung nhiệm vụ chi thường xuyên | 71.000 | 71.000 |
2. Chương trình MTQG và khác |
|
|
IX. Ghi chi vốn vay, viện trợ nước ngoài | 1.108.074 | 1.108.074 |
X. Chi từ nguồn thu được để lại |
| 1.153.516 |
1. Huy động đóng góp XDCSHT |
| 114.095 |
2. Phí và lệ phí để lại đơn vị |
| 207.592 |
3. Thu được để lại chi theo quy định |
| 112.481 |
4. Học phí và khác |
| 719.348 |
DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH NĂM 2017
Đơn vị: Triệu đồng
STT | Tên đơn vị | Chi TX | Chi không TX | Tổng chi 2017 | |
Chi chương trình, đề án | Mua sắm, sửa chữa | ||||
I | Chi ngân sách Đảng |
|
|
|
|
1 | Văn phòng Thành ủy và các Ban | 147.143 |
| 2.000 | 149.143 |
II | Quản lý nhà nước |
|
|
|
|
1 | Văn phòng Hội đồng nhân dân thành phố | 18.018 |
| 500 | 18.518 |
2 | Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội | 1.500 |
|
| 1.500 |
3 | Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố | 41.777 |
| 1.500 | 43.277 |
4 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | 10.244 |
| 500 | 10.744 |
5 | Sở Nội vụ | 6.432 |
| 500 | 6.932 |
6 | Sở Công thương | 10.907 |
| 500 | 11.407 |
7 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | 8.513 |
| 500 | 9.013 |
8 | Sở Giao thông vận tải | 6.081 |
| 500 | 6.581 |
9 | Sở Khoa học và Công nghệ | 4.712 |
| 500 | 5.212 |
10 | Sở Giáo dục và Đào tạo | 9.544 |
| 500 | 10.044 |
11 | Sở Y tế | 5.242 |
| 500 | 5.742 |
12 | Sở Văn hóa Thể thao | 7.479 |
| 500 | 7.979 |
13 | Sở Du lịch | 3.819 |
| 2.000 | 5.819 |
14 | Sở Xây dựng | 7.852 |
| 500 | 8.352 |
15 | Sở Tài nguyên và Môi trường | 5.851 |
| 700 | 6.551 |
16 | Sở Tư pháp | 12.104 |
| 500 | 12.604 |
17 | Thanh tra Thành phố | 7.853 |
| 200 | 8.053 |
18 | Sở Lao động Thương binh và Xã hội | 8.332 |
| 500 | 8.832 |
19 | Sở Tài chính (Bao gồm cả Hội đồng Thẩm định giá đất Thành phố) | 13.764 |
| 800 | 14.564 |
20 | Chi cục Quản lý thị trường | 20.368 |
| 250 | 20.618 |
21 | Thanh tra giao thông | 6.770 |
| 400 | 7.170 |
22 | Ban Quản lý các khu kinh tế | 7.275 |
| 500 | 7.775 |
23 | Ban Thi đua khen thưởng | 1.907 |
| 100 | 2.007 |
24 | Liên minh các hợp tác xã | 3.847 |
| 500 | 4.347 |
25 | Sở Ngoại vụ | 7.115 |
| 500 | 7.615 |
26 | Sở Thông tin và Truyền thông | 6.229 |
| 500 | 6.729 |
27 | Thanh tra Xây dựng | 11.859 |
| 400 | 12.259 |
28 | Cảng vụ Đường thủy | 2.772 |
| 100 | 2.872 |
29 | Chi hoạt động thanh tra (Trích cấp lại theo quy định) | 4.000 |
|
| 4.000 |
III | Chi đoàn thể |
|
|
|
|
1 | Ủy ban mặt trận Tổ quốc | 6.682 |
| 500 | 7.182 |
2 | Hội Liên hiệp Phụ nữ | 5.670 |
| 500 | 6.170 |
3 | Thành đoàn Thanh niên | 8.226 |
| 500 | 8.726 |
4 | Liên hiệp hội Thanh niên | 500 |
|
| 500 |
5 | Đoàn khối các cơ quan thành phố | 590 |
| 50 | 640 |
6 | Đoàn khối Doanh nghiệp | 475 |
| 50 | 525 |
7 | Câu lạc bộ Trung Dũng | 707 |
| 100 | 807 |
8 | Câu lạc bộ Bạch Đằng | 1.526 |
| 250 | 1.776 |
9 | Hội Cựu chiến binh | 3.250 |
| 100 | 3.350 |
10 | Hội Thẩm nhân dân | 100 |
|
| 100 |
11 | Hội Chữ thập đỏ | 1.502 |
| 150 | 1.652 |
12 | Hội Người mù thành phố | 827 |
| 300 | 1.127 |
13 | Hội Bảo trợ người tàn tật | 600 |
| 100 | 700 |
14 | Hội Liên hiệp Văn học nghệ thuật | 1.957 |
| 200 | 2.157 |
15 | Hội Nhà báo | 798 |
| 50 | 848 |
16 | Hội Luật gia | 625 |
| 100 | 725 |
17 | Hội Đông y | 820 |
| 50 | 870 |
18 | Hội Nông dân | 4.873 |
| 400 | 5.273 |
19 | Hội Làm vườn | 423 |
| 10 | 433 |
20 | Liên hiệp các hội KHKT (Bao gồm tạp chí Khoa học và Kinh tế) | 1.916 |
| 110 | 2.026 |
21 | Hội Cựu Thanh niên xung phong | 543 |
| 10 | 553 |
22 | Liên đoàn lao động | 300 |
|
| 300 |
23 | Hội Kế hoạch hóa gia đình | 430 |
| 50 | 480 |
24 | Hội Nạn nhân chất độc da cam | 604 |
| 50 | 654 |
25 | Liên hiệp các tổ chức hữu nghị | 1.186 |
| 50 | 1.236 |
IV | Chương trình hội nhập quốc tế |
| 4.000 |
| 4.000 |
V | Công tác đối ngoại (đoàn ra) |
| 6.000 |
| 6.000 |
VI | Hỗ trợ hiện đại hóa công sở, cơ cấu lại các cơ quan HCNN, trang bị phương tiện |
| 20.000 |
| 20.000 |
VII | Công tác cải cách hành chính |
| 3.000 |
| 3.000 |
VIII | Tiết kiệm chi và nguồn cải cách tiền lương | 12.893 |
|
| 12.893 |
DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH SỰ NGHIỆP NÔNG NGHIỆP- THỦY LỢI - THỦY SẢN NĂM 2017
Đơn vị: Triệu đồng
STT | Tên đơn vị | Chi TX | Chi không TX | Tổng chi 2017 | |
Chi chương trình, đề án | Mua sắm, sửa chữa | ||||
1 | Trung tâm Khuyến nông - Khuyến ngư | 17.445 |
| 500 | 17.945 |
2 | Chi cục Thú y và các Trạm thú y quận, huyện (Bao gồm Ban chỉ huy phòng, chống dịch bệnh thành phố). | 9.667 |
| 500 | 10.167 |
3 | Chi cục Bảo vệ thực vật và các Trạm bảo vệ thực vật quận, huyện | 6.155 |
| 500 | 6.655 |
4 | Chi cục Kiểm lâm và các Hạt kiểm lâm quận, huyện | 4.410 |
| 400 | 4.810 |
5 | Chi cục Phòng chống lụt bão và quản lý đê điều và các Hạt quản lý đê điều quận, huyện (Bao gồm Văn phòng TT BCH PCLB&TKCN TP, Quỹ phòng chống thiên tai). | 11.262 |
| 550 | 11.812 |
6 | Chi cục Phát triển nông thôn (Bao gồm Văn phòng điều phối Chương trình xây dựng nông thôn mới). | 4.499 |
| 300 | 4.799 |
7 | Đài khí tượng thủy văn khu vực Đông Bắc (đo mặn) | 930 |
|
| 930 |
8 | Trung tâm Giống thủy sản | 3.380 |
| 400 | 3.780 |
9 | Chi cục Bảo vệ nguồn lợi thủy sản | 6.296 |
| 400 | 6.696 |
10 | Trung tâm Dịch vụ hậu cần thủy sản | 850 |
| 400 | 1.250 |
11 | Chi cục Thủy Lợi | 2.774 |
| 300 | 3.074 |
12 | Chi cục Quản lý chất lượng nông lâm thủy sản | 2.473 |
| 400 | 2.873 |
13 | Miễn giảm thủy lợi phí theo NĐ 115 | 154.118 | 6.000 |
| 160.118 |
14 | Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn | 40.000 |
|
| 40.000 |
15 | Thực hiện một số chính sách phát triển thủy sản theo NĐ 67 | 0 | 5.000 |
| 5.000 |
16 | Bảo hiểm hộ nông, lâm, ngư, diêm dân mức sống trung bình | 15.000 |
|
| 15.000 |
17 | Tiết kiệm chi và nguồn cải cách tiền lương toàn ngành | 11.978 |
|
| 11.978 |
DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH SỰ NGHIỆP MÔI TRƯỜNG NĂM 2017
Đơn vị: Triệu đồng
STT | Tên đơn vị | Chi TX | Chi không TX | Tổng chi 2017 | |
Chi chương trình, đề án | Mua sắm, sửa chữa | ||||
1 | Đảm bảo môi trường đô thị 04 quận nội thành và hỗ trợ xử lý rác huyện An Dương | 123.000 |
|
| 123.000 |
2 | Đảm bảo môi trường đô thị, thoát nước, chiếu sáng, công viên, cây xanh, đường, hè của quận Kiến An | 48.000 |
|
| 48.000 |
3 | Đảm bảo môi trường đô thị, thoát nước, chiếu sáng, công viên, cây xanh, đường, hè của quận Đồ Sơn, Dương Kinh | 49.200 |
|
| 49.200 |
4 | Kinh phí xử lý các điểm ngập lụt, thoát nước | 15.000 |
|
| 15.000 |
5 | Trung tâm Nước sinh hoạt và vệ sinh môi trường nông thôn | 1.500 |
| 200 | 1.700 |
6 | Vườn Quốc gia Cát Bà | 14.492 |
| 500 | 14.992 |
7 | Khu dự trữ sinh quyển | 1.500 |
| 100 | 1.600 |
8 | Trung tâm Công nghệ thông tin - Sở Tài nguyên và Môi trường | 1.255 |
| 80 | 1.335 |
9 | Trung tâm Kỹ thuật tài nguyên môi trường | 1.700 |
| 150 | 1.850 |
10 | Trung tâm Quan trắc môi trường | 1.360 |
| 200 | 1.560 |
11 | Chi cục Bảo vệ môi trường | 2.852 |
| 250 | 3.102 |
12 | Chi cục Biển và Hải đảo | 2.526 |
| 50 | 2.576 |
13 | Quỹ Bảo vệ môi trường | 425 |
| 50 | 475 |
14 | Chi cục Quản lý đất đai | 2.673 |
| 250 | 2.923 |
15 | Hoạt động SN Tài nguyên môi trường: 5.000trđ; Chương trình bảo vệ môi trường: 11.000trđ | 5.000 | 12.000 |
| 17.000 |
16 | Công tác định giá đất | 0 | 3.000 |
| 3.000 |
17 | Nghị quyết 23/2013/NQ-HĐND bảo vệ nguồn nước ngọt |
| 3.000 |
| 3.000 |
18 | Thực hiện các chương trình, công tác của thành phố | 0 | 10.000 |
| 10.000 |
19 | Tiết kiệm chi và nguồn cải cách tiền lương toàn ngành | 6.333 |
|
| 6.333 |
DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH SỰ NGHIỆP GIAO THÔNG CÔNG CHÍNH NĂM 2017
Đơn vị: Triệu đồng
STT | Tên đơn vị | Chi TX | Chi không TX | Tổng chi 2017 | |
Chi chương trình, đề án | Mua sắm, sửa chữa | ||||
1 | Quản lý, duy tu các tuyến đường bộ, hoạt động phà, bao gồm cả đường gom cao tốc Hà Nội - Hải Phòng | 29.500 |
|
| 29.500 |
2 | Quản lý, duy tu, vận hành đảm bảo giao thông đường thủy | 28.100 |
|
| 28.100 |
3 | Quản lý, duy tu, vận hành hệ thống chiếu sáng công cộng. (Trong đó tiền điện 25.000trđ) | 49.100 |
|
| 49.100 |
4 | Chăm sóc hệ thống công viên, cây xanh | 39.500 |
|
| 39.500 |
5 | Bảo vệ, chăm sóc, duy tu Đài liệt sỹ, Đài tưởng niệm 3.160trđ, Bảo vệ, chăm sóc các nghĩa trang do thành phố quản lý 1.300trđ | 4.460 |
|
| 4.460 |
6 | Công tác duy tu, sửa chữa, gắn vá các tuyến đường 04 quận: Hồng Bàng, Ngô Quyền, Lê Chân, Hải An | 16.500 |
|
| 16.500 |
7 | Hỗ trợ vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt | 16.000 |
|
| 16.000 |
8 | Quản lý, bảo trì cầu Bình, cầu Rào 2 | 1.600 |
|
| 1.600 |
9 | Duy tu, sửa chữa các tuyến đường nối các khu kinh tế (Ban quản lý các khu kinh tế) | 1.300 |
|
| 1.300 |
10 | Quản lý bảo vệ khu tái định cư Kênh Dương | 230 |
|
| 230 |
11 | Chi đảm bảo trật tự ATGT từ nguồn thu điều tiết phạt ATGT |
| 25.000 |
| 25.000 |
12 | Tiết kiệm chi và nguồn cải cách tiền lương toàn ngành | 2.652 |
|
| 2.652 |
DỰ TOÁN CHI SỰ NGHIỆP Y TẾ NĂM 2017
Đơn vị: Triệu đồng
STT | Tên đơn vị | Chi TX | Chi không TX | Tổng chi 2017 | |
Chi chương trình, đề án | Mua sắm, sửa chữa | ||||
I | Khối thành phố |
|
|
|
|
1 | Bệnh viện Phụ sản | 23.207 |
| 500 | 23.707 |
2 | Bệnh viện Kiến An | 27.027 |
| 500 | 27.527 |
3 | Bệnh viện Trẻ em | 30.015 |
| 500 | 30.515 |
4 | Bệnh viên Lao Phổi | 25.678 |
| 500 | 26.178 |
5 | Bệnh viện Tâm thần | 23.739 |
| 500 | 24.239 |
6 | Bệnh viện Y học cổ truyền | 12.132 |
| 500 | 12.632 |
7 | Bệnh viện Điều dưỡng và Phục hồi chức năng | 4.341 |
| 500 | 4.841 |
8 | Bệnh viện Mắt | 3.791 |
| 500 | 4.291 |
9 | Trung tâm Y tế dự phòng | 5.910 |
| 500 | 6.410 |
10 | Trung tâm phòng chống HIV/AIDS | 4.075 |
| 500 | 4.575 |
11 | Trung tâm cấp cứu 115 | 8.645 |
| 500 | 9.145 |
12 | Trung tâm Giáo dục sức khỏe | 1.452 |
| 200 | 1.652 |
13 | Trung tâm Chăm sóc sức khỏe sinh sản | 4.010 |
| 300 | 4.310 |
14 | Trung tâm Kiểm nghiệm dược phẩm | 2.754 |
| 400 | 3.154 |
15 | Trung tâm Da liễu | 2.640 |
| 200 | 2.840 |
16 | Chi cục Dân số KHHGĐ | 2.356 |
| 350 | 2.706 |
17 | Trung tâm Giám định y khoa | 904 |
| 100 | 1.004 |
18 | Ban Bảo vệ sức khỏe thành phố | 10.742 |
| 500 | 11.242 |
19 | Trung tâm Pháp y | 1.386 |
| 100 | 1.486 |
20 | Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm | 2.297 |
| 200 | 2.497 |
21 | Chương trình tăng cường thiết bị y tế bệnh viện |
| 16.000 |
| 16.000 |
22 | Chương trình nghiệp vụ y tế: 2.000trđ; Hiến máu nhân đạo: 1.500trđ |
| 3.500 |
| 3.500 |
23 | Bảo vệ sức khỏe tâm thần cộng đồng (Bệnh viện tâm thần) |
| 2.500 |
| 2.500 |
24 | Chương trình Dân số KHHGĐ |
| 5.000 |
| 5.000 |
25 | Chương trình phòng chống HIV/AIDS |
| 2.000 |
| 2.000 |
II | Bệnh viện tuyến huyện |
|
|
|
|
1 | Bệnh viện Đa khoa Ngô Quyền | 12.364 |
| 400 | 12.764 |
2 | Bệnh viện Đa khoa Đồ Sơn | 4.627 |
| 500 | 5.127 |
3 | Bệnh viện Đa khoa Vĩnh Bảo | 15.799 |
| 500 | 16.299 |
4 | Bệnh viện Đa khoa Tiên Lãng | 13.217 |
| 500 | 13.717 |
5 | Bệnh viện Đa khoa Thủy Nguyên | 22.095 |
| 500 | 22.595 |
6 | Bệnh viện Đa khoa Hồng Bàng | 8.059 |
| 400 | 8.459 |
7 | Bệnh viện Đa khoa Lê Chân | 7.968 |
| 400 | 8.368 |
8 | Bệnh viện Đa khoa An Dương | 13.908 |
| 500 | 14.408 |
9 | Bệnh viện Đa khoa Kiến Thụy | 10.470 |
| 400 | 10.870 |
10 | Bệnh viện Đa khoa Cát Bà | 5.726 |
| 400 | 6.126 |
11 | Bệnh viện Đa khoa Đôn Lương | 5.089 |
| 400 | 5.489 |
12 | Bệnh viện Đa khoa An Lão | 16.470 |
| 450 | 16.920 |
13 | Bệnh viện Đa khoa Hải An | 4.639 |
| 400 | 5.039 |
14 | Trung tâm Y tế Quân dân y Bạch Long Vỹ | 3.115 |
| 300 | 3.415 |
III | Trung tâm Y tế |
|
|
|
|
1 | Trung tâm Y tế Ngô Quyển | 3.247 |
| 300 | 3.547 |
2 | Trung tâm Y tế Đồ Sơn | 2.081 |
| 400 | 2.481 |
3 | Trung tâm Y tế Vĩnh Bảo | 3.719 |
| 450 | 4.169 |
4 | Trung tâm Y tế Tiên Lãng | 3.331 |
| 450 | 3.781 |
5 | Trung tâm Y tế Thủy Nguyên | 4.860 |
| 500 | 5.360 |
6 | Trung tâm Y tế Hồng Bàng | 2.660 |
| 250 | 2.910 |
7 | Trung tâm Y tế Kiến An | 5.947 |
| 500 | 6.447 |
8 | Trung tâm Y tế Lê Chân | 3.388 |
| 400 | 3.788 |
9 | Trung tâm Y tế An Dương | 2.687 |
| 450 | 3.137 |
10 | Trung tâm Y tế Dương Kinh | 5.715 |
| 400 | 6.115 |
11 | Trung tâm Y tế Kiến Thụy | 3.061 |
| 400 | 3.461 |
12 | Trung tâm Y tế An Lão | 3.261 |
| 450 | 3.711 |
13 | Trung tâm Y tế Hải An | 2.204 |
| 250 | 2.454 |
14 | Trung tâm Y tế Cát Hải | 2.415 |
| 400 | 2.815 |
15 | Tăng cường trang thiết bị |
|
| 3.000 | 3.000 |
IV | Trạm Y tế |
|
|
|
|
1 | Ngô Quyền | 7.098 |
| 800 | 7.898 |
2 | Đồ Sơn | 3.469 |
| 2.300 | 5.769 |
3 | Vĩnh Bảo | 14.511 |
| 4.500 | 19.011 |
4 | Tiên Lãng | 11.209 |
| 4.000 | 15.209 |
5 | Thủy Nguyên | 18.573 |
| 4.500 | 23.073 |
6 | Hồng Bàng | 5.671 |
| 2.300 | 7.971 |
7 | Kiến An | 5.059 |
| 2.500 | 7.559 |
8 | Lê Chân | 7.976 |
| 2.500 | 10.476 |
9 | An Dương | 9.501 |
| 3.000 | 12.501 |
10 | Dương Kinh | 3.366 |
| 2.000 | 5.366 |
11 | Kiến Thụy | 9.630 |
| 3.500 | 13.130 |
12 | An Lão | 8.526 |
| 3.500 | 12.026 |
13 | Hải An | 4.375 |
| 3.000 | 7.375 |
14 | Cát Hải | 5.742 |
| 3.000 | 8.742 |
15 | Tăng cường trang thiết bị y tế cơ sở |
|
| 2.500 | 2.500 |
V | Tiết kiệm chi, nguồn cải cách tiền lương toàn ngành và nguồn tự chủ bệnh viện Việt Tiệp | 65.122 |
|
| 65.122 |
DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH SỰ NGHIỆP ĐÀO TẠO NĂM 2017
Đơn vị: Triệu đồng
STT | Tên đơn vị | Chi TX | Chi không TX | Tổng chi 2017 | |
Chi chương trình, đề án | Mua sắm, sửa chữa | ||||
I | Khối đào tạo, dạy nghề |
|
|
|
|
1 | Trường Đại học Hải Phòng (Bao gồm bù học phí sinh viên sư phạm) | 51.226 |
| 500 | 51.726 |
2 | Trường Chính trị Tô Hiệu | 7.644 |
| 500 | 8.144 |
3 | Trường Cao đẳng Y tế | 8.160 |
| 500 | 8.660 |
4 | Trường Trung học Văn hóa nghệ thuật | 3.523 |
| 500 | 4.023 |
5 | Trung tâm Huấn luyện cán bộ Đoàn | 1.240 |
| 500 | 1.740 |
6 | Trung tâm Đào tạo Vận động viên | 10.508 |
| 500 | 11.008 |
7 | Trường Cao đẳng Công nghiệp | 9.572 |
| 500 | 10.072 |
8 | Trường Cao đẳng Cộng đồng | 14.624 |
| 500 | 15.124 |
9 | Trường Trung cấp nghề Giao thông vận tải | 2.860 |
| 300 | 3.160 |
10 | Trường Trung cấp nghề Xây dựng | 5.777 |
| 600 | 6.377 |
11 | Trường Trung cấp nghề Thủy sản | 4.965 |
| 500 | 5.465 |
12 | Trung tâm Dạy nghề Phụ nữ |
|
| 500 | 500 |
13 | Đào tạo cán bộ quản lý doanh nghiệp vừa và nhỏ (Sở Kế hoạch và Đầu tư) | 600 |
|
| 600 |
14 | Hội Khuyến học | 514 |
| 50 | 564 |
15 | Đào tạo ANQP, QPTD, CA xã, sỹ quan dự bị… |
| 10.000 |
| 10.000 |
16 | Trường Trung cấp nghề khu kinh tế HP | 2.445 |
| 600 | 3.045 |
17 | Trường Cao đẳng nghề LĐXH Hải Phòng | 4.710 |
| 500 | 5.210 |
18 | Trung tâm Dạy nghề và Hỗ trợ nông dân TP | 468 |
| 100 | 568 |
19 | Chương trình đào tạo Vận động viên | 4.000 |
|
| 4.000 |
20 | Chương trình tăng cường năng lực đào tạo thể thao |
| 3.000 |
| 3.000 |
21 | Đào tạo học sinh Lào Campuchia | 3.000 |
|
| 3.000 |
22 | Đào tạo tập huấn cho nông, ngư dân |
|
|
|
|
23 | Thực hiện các chương trình, công tác của thành phố |
| 10.000 |
| 10.000 |
II | Đào đạo Đảng, Đoàn thể, Quản lý NN |
|
|
|
|
1 | Khối Đảng, đoàn thể | 7.800 |
|
| 7.800 |
2 | Khối Quản lý nhà nước (bao gồm cả cán bộ, công chức xã: 3.000trđ) | 8.000 |
|
| 8.000 |
3 | Khối Quận - Huyện | 7.500 |
|
| 7.500 |
4 | Chương trình đào tạo Thạc sỹ, Tiến sỹ |
| 5.000 |
| 5.000 |
5 | Đào tạo nguồn lao động chất lượng cao và bồi dưỡng nghiệp vụ, ngoại ngữ ở nước ngoài |
| 10.000 |
| 10.000 |
6 | Đào tạo theo các Đề án: - Đào tạo nghề lao động nông thôn: 4.500trđ, nhiệm vụ đào tạo của Sở Nội vụ: 500trđ - Đào tạo nghề công tác xã hội: 800trđ | 5.800 |
|
| 5.800 |
III | Tiết kiệm chi và nguồn cải cách tiền lương toàn khối | 20.566 |
|
| 20.566 |
DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH SỰ NGHIỆP GIÁO DỤC NĂM 2017
Đơn vị: Triệu đồng
STT | Tên đơn vị | Chi TX | Chi không TX | Tổng chi 2017 | |
Chi chương trình, đề án | Mua sắm, sửa chữa | ||||
1 | Sở Giáo dục và Đào tạo (Chi sự nghiệp GDĐT, hỗ trợ thi tốt nghiệp, tuyển sinh khối THPT, phổ cập THPT, khen thưởng thi đua, đề án ngoại ngữ, chuẩn bị lực lượng HKPĐ: 16.500trđ, MSSC: 500trđ; Cơ sở vật chất các Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên: 2.750trđ | 16.500 |
| 3.250 | 19.750 |
2 | Hỗ trợ cơ sở vật chất giáo dục mầm non | 0 | 10.000 |
| 10.000 |
3 | Hỗ trợ thiết bị trường đạt chuẩn quốc gia; các giải quốc gia; quốc tế | 4.000 |
|
| 4.000 |
4 | Chương trình trang thiết bị trường học | 0 |
| 10.000 | 10.000 |
5 | Chương trình đổi mới giáo dục theo Nghị quyết số 29/TW (bồi dưỡng giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục mầm non; kiểm định chất lượng giáo dục; đổi mới giáo dục) | 9.000 |
|
| 9.000 |
6 | Hỗ trợ chi phí học tập; miễn, giảm học phí cho các đối tượng, hỗ trợ tiền ăn trưa trẻ em 3-5 tuổi | 33.800 |
|
| 33.800 |
7 | Bảo hiểm học sinh theo Luật Bảo hiểm | 11.000 |
|
| 11.000 |
8 | Giáo dục khối Phổ thông trung học | 310.919 |
| 15.000 | 325.919 |
9 | Giáo dục khối các trường chuyên biệt, trường điểm | 35.187 |
| 3.000 | 38.187 |
10 | Tiết kiệm chi và nguồn thực hiện cải cách tiền lương toàn ngành | 42.464 |
|
| 42.464 |
DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH SỰ NGHIỆP XÃ HỘI NĂM 2017
Đơn vị: Triệu đồng
STT | Tên đơn vị | Chi TX | Chi không TX | Tổng chi 2017 | |
Chi chương trình, đề án | Mua sắm, sửa chữa | ||||
1 | Làng Trẻ mồ côi Hoa Phượng | 5.313 |
| 400 | 5.713 |
2 | Trung tâm Giới thiệu việc làm (Sở Lao động Thương binh và Xã hội) | 1.445 |
| 250 | 1.695 |
3 | Trường Giáo dục Lao động Thanh Xuân | 10.520 |
| 500 | 11.020 |
4 | Chi cục Phòng chống tệ nạn xã hội | 2.124 |
| 100 | 2.224 |
5 | Sở Lao động Thương binh và Xã hội (Quà đối tượng chính sách 150.000 trđ; phụ cấp cán bộ làm công tác XĐGN: 270trđ; điều tra hộ nghèo, cận nghèo giai đoạn 2016-2020: 1.000trđ; các nhiệm vụ khác và chăm sóc trẻ em: 8.000trđ) | 159.270 |
|
| 159.270 |
6 | Trung tâm Chỉnh hình và phục hồi chức năng | 3.819 |
| 400 | 4.219 |
7 | Chương trình hỗ trợ nhà ở cho gia đình chính sách 500trđ; Chương trình phát triển nhà ở 605trđ | 1.105 |
|
| 1.105 |
8 | Trung tâm Nuôi dưỡng bảo trợ xã hội | 6.135 |
| 500 | 6.635 |
9 | Trung tâm Điều dưỡng người tâm thần | 14.142 |
| 500 | 14.642 |
10 | Công tác thi đua khen thưởng | 11.000 |
|
| 11.000 |
11 | Hoạt động của các Ban | 4.850 |
| 50 | 4.900 |
| Trong đó: Ban Tôn giáo | 3.545 |
| 50 | 3.595 |
12 | Các Hội xã hội, xã hội - nghề nghiệp | 3.800 |
|
| 3.800 |
| Trong đó: Hội Người cao tuổi | 918 |
|
| 918 |
13 | Chương trình phòng, chống ma túy |
| 3.000 |
| 3.000 |
14 | Chương trình giải quyết việc làm |
| 8.000 |
| 8.000 |
15 | Quỹ hỗ trợ nông dân (Hội Nông dân) |
| 3.000 |
| 3.000 |
16 | Chương trình cai nghiện |
|
|
|
|
| - Trung tâm Giáo dục lao động số 2 | 33.585 |
| 500 | 34.085 |
| - Trung tâm Giáo dục lao động xã hội Hải Phòng | 36.326 |
| 500 | 36.826 |
| - Chương trình điều trị Methadone (Sở Y tế và Sở Lao động Thương binh và Xã hội) |
| 12.000 |
| 12.000 |
| - Trung tâm Tư vấn cai nghiện cộng đồng | 2.522 |
| 500 | 3.022 |
| - Chương trình sau cai, tăng đối tượng; chương trình đa dạng giải pháp về cai nghiện |
| 3.000 |
| 3.000 |
17 | Chương trình phòng, chống tệ nạn mại dâm |
| 1.500 |
| 1.500 |
18 | Chương trình hỗ trợ phụ nữ và trẻ em bị buôn bán tái hòa nhập cộng đồng |
| 300 |
| 300 |
19 | Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững |
| 1.300 |
| 1.300 |
20 | Quỹ Bảo trợ trẻ em | 868 |
| 250 | 1.118 |
21 | Trung tâm Điều dưỡng người có công | 2.527 |
| 500 | 3.027 |
22 | Trung tâm Kiểm định an toàn lao động |
|
| 400 | 400 |
23 | Trung tâm Công tác xã hội trẻ em | 1.927 |
| 350 | 2.277 |
24 | Trung tâm Dịch vụ việc làm Khu kinh tế HP | 732 |
| 100 | 832 |
25 | Sự nghiệp gia đình (Sở Văn hóa và Thông tin) | 1.800 |
|
| 1.800 |
26 | Hỗ trợ chế độ nuôi dưỡng trẻ em tại Làng trẻ SOS | 1.530 |
|
| 1.530 |
27 | Sàn giao dịch việc làm | 1.500 |
|
| 1.500 |
28 | Kinh phí mua thẻ BHYT cho các đối tượng bảo trợ xã hội khối thành phố | 650 |
|
| 650 |
29 | Hỗ trợ CSVC Chi nhánh ngân hàng chính sách xã hội thành phố |
|
| 2.000 | 2.000 |
30 | Hỗ trợ nhóm trẻ khu công nghiệp theo Đề án 404 | 1.500 |
|
| 1.500 |
31 | Hỗ trợ mổ tim trẻ em bẩm sinh |
| 1.500 |
| 1.500 |
32 | Thực hiện các chương trình, công tác của thành phố |
| 10.000 |
| 10.000 |
33 | Tiết kiệm chi và nguồn cải cách tiền lương toàn ngành | 9.220 |
|
| 9.220 |
DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH SỰ NGHIỆP VĂN HÓA NĂM 2017
Đơn vị: Triệu đồng
STT | Tên đơn vị | Chi TX | Chi không TX | Tổng chi 2017 | |
Chi chương trình, đề án | Mua sắm, sửa chữa | ||||
1 | Sự nghiệp văn hóa (Sở Văn hóa và Thể thao) | 5.000 |
|
| 5.000 |
2 | Trung tâm Thông tin cổ động | 2.045 |
| 500 | 2.545 |
3 | Thư viện Thành phố | 3.690 |
| 500 | 4.190 |
4 | Trung tâm Hoạt động hè thiếu nhi | 850 |
| 500 | 1.350 |
5 | Trung tâm Văn hóa | 2.675 |
| 400 | 3.075 |
6 | Đoàn Kịch nói Hải Phòng | 3.250 |
| 500 | 3.750 |
7 | Đoàn Chèo Hải Phòng | 3.690 |
| 500 | 4.190 |
8 | Đoàn Múa rối Hải Phòng | 2.925 |
| 500 | 3.425 |
9 | Đoàn Cải lương Hải Phòng | 3.250 |
| 500 | 3.750 |
10 | Đoàn Ca múa Hải Phòng | 3.250 |
| 500 | 3.750 |
11 | Cung Văn hóa thể thao thanh niên | 2.670 |
| 500 | 3.170 |
12 | Bảo tàng Hải Phòng | 2.770 |
| 500 | 3.270 |
13 | Cung Văn hóa Lao động hữu nghị Việt-Tiệp | 500 |
|
| 500 |
14 | Cung Văn hóa thiếu nhi thành phố | 4.750 |
| 500 | 5.250 |
15 | Trung tâm Phát hành phim và chiếu bóng | 2.000 |
| 500 | 2.500 |
16 | Trung tâm Triển lãm và Mỹ thuật | 1.300 |
| 500 | 1.800 |
17 | Trung tâm Tổ chức biểu diễn Nghệ thuật | 1.000 |
| 500 | 1.500 |
18 | Tổ chức các ngày lễ lớn: Lễ hội Nguyễn Bỉnh Khiêm, Hoa Phượng đỏ | 0 | 20.000 |
| 20.000 |
19 | Tổ chức các sự kiện văn hóa | 0 | 5.000 |
| 5.000 |
20 | Tiết kiệm chi và nguồn cải cách tiền lương toàn ngành | 6.326 |
|
| 6.326 |
DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH SỰ NGHIỆP THỂ DỤC THỂ THAO NĂM 2017
Đơn vị: Triệu đồng
STT | Tên đơn vị | Chi TX | Chi không TX | Tổng chi 2017 | |
Chi chương trình, đề án | Mua sắm, sửa chữa | ||||
1 | Trung tâm Đào tạo Vận động viên | 29.350 |
| 500 | 29.850 |
2 | Sự nghiệp Thể dục Thể thao (Sở Văn hóa và Thể thao) | 3.900 |
|
| 3.900 |
3 | Trung tâm Quản lý và Khai thác các công trình thể thao | 4.605 |
| 500 | 5.105 |
4 | Trung tâm Bóng đá | 3.660 |
| 500 | 4.160 |
5 | Câu lạc bộ Bóng đá |
| 40.000 |
| 40.000 |
6 | Chương trình phát triển hoạt động TDTT chuyên nghiệp | 3.000 |
|
| 3.000 |
7 | Các hoạt động đại hội TDTT thành phố lần thứ VIII |
| 4.000 |
| 4.000 |
8 | Tiết kiệm và nguồn thực hiện cải cách tiền lương toàn ngành | 4.578 |
|
| 4.578 |
DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH SỰ NGHIỆP KHOA HỌC - CÔNG NGHỆ NĂM 2017
Đơn vị: Triệu đồng
STT | Tên đơn vị | Chi TX | Chi không TX | Tổng chi 2017 | |
Chi chương trình, đề án | Mua sắm sửa chữa | ||||
1 | Sở Khoa học và Công nghệ |
| 28.000 |
| 28.000 |
2 | Trung tâm Khoa học xã hội và Nhân văn | 1.690 |
| 150 | 1.840 |
3 | Trung tâm Thông tin Khoa học Công nghệ | 1.800 |
| 450 | 2.250 |
4 | Trung tâm ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật |
| 1.000 | 500 | 1.500 |
5 | Viện Quy hoạch | 3.145 |
| 300 | 3.445 |
6 | Trung tâm Thông tin - Tin học (VPUB) | 1.980 |
| 250 | 2.230 |
7 | Chi cục Tiêu chuẩn đo lường chất lượng | 3.732 |
| 500 | 4.232 |
8 | Trung tâm Giống và phát triển Nông lâm nghiệp công nghệ cao | 3.220 |
| 800 | 4.020 |
9 | Trung tâm Kiểm định chất lượng xây dựng | 255 |
| 250 | 505 |
10 | Các nhiệm vụ phát triển CNTT (trong đó đảm bảo hạ tầng CNTT ngành Tài chính: 1.500trđ) |
| 10.000 |
| 10.000 |
11 | Hỗ trợ Sàn giao dịch thiết bị công nghệ |
|
| 500 | 500 |
12 | Trung tâm Tiết kiệm năng lượng & Sản xuất sạch hơn | 1.805 |
| 100 | 1.905 |
13 | Trung tâm Kỹ thuật đo lường chất lượng |
|
| 500 | 500 |
14 | Trung tâm Thông tin truyền thông | 2.845 |
| 150 | 2.995 |
15 | Chương trình sử dụng năng lượng tiết kiệm, hiệu quả, ứng dụng thiết bị tiết kiệm năng lượng điện |
| 4.000 |
| 4.000 |
16 | Tiết kiệm và nguồn thực hiện cải cách tiền lương toàn ngành. | 3.512 |
|
| 3.512 |
DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH CÔNG TÁC AN NINH - QUỐC PHÒNG NĂM 2017
Đơn vị: Triệu đồng
STT | Tên đơn vị | Chi TX | Chi không TX | Tổng chi 2017 | |
Chi chương trình, đề án | Mua sắm, sửa chữa | ||||
1 | Công an thành phố | 15.595 |
| 8.000 | 23.595 |
2 | Cảnh sát Phòng cháy chữa cháy | 4.400 |
| 3.000 | 7.400 |
3 | Bộ chỉ huy Quân sự | 91.192 |
| 6.000 | 97.192 |
4 | Bộ chỉ huy bộ đội Biên phòng | 6.050 |
| 5.000 | 11.050 |
5 | Hỗ trợ nâng cấp cơ sở an ninh, quốc phòng cơ sở |
|
| 5.200 | 5.200 |
6 | Tiết kiệm toàn khối | 2.889 |
|
| 2.889 |
DỰ TOÁN CHI SỰ NGHIỆP DU LỊCH, SỰ NGHIỆP KHÁC NĂM 2017
Đơn vị: Triệu đồng
STT | Tên đơn vị | Chi TX | Chi không TX | Tổng chi 2017 | |
Chi chương trình, đề án | Mua sắm, sửa chữa | ||||
I | Sự nghiệp du lịch |
|
|
|
|
1 | Sự nghiệp du lịch (Sở Du lịch) | 6.000 |
|
| 6.000 |
2 | Xây dựng hồ sơ di sản thiên nhiên thế giới vịnh Hạ Long - Quần đảo Cát Bà |
| 5.000 |
| 5.000 |
II | Sự nghiệp khác |
|
|
|
|
1 | Trung tâm Phát triển quỹ đất | 2.700 |
| 200 | 2.900 |
2 | Văn phòng Đăng ký QSD đất một cấp | 8.790 |
| 350 | 9.140 |
3 | Trung tâm Xúc tiến phát triển Thương mại | 2.215 |
| 50 | 2.265 |
4 | Trung tâm Khuyến công | 1.935 |
| 100 | 2.035 |
5 | Trung tâm Thông tin và Phát triển đối ngoại | 1.000 |
| 50 | 1.050 |
6 | Trung tâm Trợ giúp pháp lý | 3.040 |
| 600 | 3.640 |
7 | Chi cục Văn thư lưu trữ | 2.874 |
| 200 | 3.074 |
8 | Trung tâm Tư vấn đấu thầu (Sở KH&ĐT) | 420 |
|
| 420 |
9 | Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại, Du lịch thành phố Hải Phòng | 11.954 |
| 200 | 12.154 |
10 | Trung tâm Tư vấn thiết kế, xây dựng | 255 |
|
| 255 |
11 | Công tác quy hoạch kinh tế - xã hội và các dự án (trong đó quy hoạch kinh tế - xã hội các quận, huyện: 7.000trđ) |
| 40.000 |
| 40.000 |
12 | Trung tâm Hội nghị thành phố | 3.850 |
| 500 | 4.350 |
13 | Nhà khách UBND thành phố |
|
| 1.300 | 1.300 |
14 | Trung tâm Thương mại điện tử (Sở Công thương) | 1.905 |
| 300 | 2.205 |
15 | Phòng Công chứng số 1 | 450 |
|
| 450 |
16 | Phòng Công chứng số 2 | 450 |
|
| 450 |
17 | Phòng Công chứng số 3 | 550 |
|
| 550 |
18 | Phòng Công chứng số 4 | 400 |
| 50 | 450 |
19 | Phòng Công chứng số 5 | 400 |
| 50 | 450 |
20 | Đề án lưu trữ |
| 980 |
| 980 |
21 | Kinh phí Dự án 513 địa giới hành chính |
| 2.000 |
| 2.000 |
22 | Tổng đội Thanh niên xung phong | 11.802 |
| 1.000 | 12.802 |
23 | Tổng đội Thanh niên 13/5 | 2.041 |
| 500 | 2.541 |
24 | Ủy ban nhân dân huyện Bạch Long Vỹ (T.đó: BQL khu bảo tồn biển 3.160trđ) | 32.037 |
| 2.000 | 34.037 |
25 | Ban quản lý Cảng Bạch Long Vỹ | 2.941 |
| 500 | 3.441 |
26 | Báo Hải Phòng (Giá báo, báo điện tử) | 10.999 |
| 150 | 11.149 |
27 | Nhà xuất bản Hải Phòng | 350 |
|
| 350 |
28 | Hỗ trợ, trợ giá các sản phẩm VHNT phục vụ nhiệm vụ chính trị | 4.000 |
|
| 4.000 |
29 | Cục Thống kê | 974 |
|
| 974 |
30 | Quỹ hỗ trợ doanh nghiệp vừa và nhỏ |
| 15.000 |
| 15.000 |
31 | Quỹ hỗ trợ phát triển Hợp tác xã |
| 2.500 |
| 2.500 |
32 | Tiết kiệm chi và nguồn cải cách tiền lương toàn ngành | 7.632 |
|
| 7.632 |
DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NĂM 2017
KHỐI QUẬN HUYỆN VÀ XÃ PHƯỜNG THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
Đơn vị tính: triệu đồng
TT | Nội dung thu | HB | LC | NQ | KA | HA | ĐS | DK | AD | TN | KT | TL | AL | VB | CH |
I | THU CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH | 983 100 | 912 600 | 901 800 | 293 800 | 639 700 | 214 300 | 148 100 | 262 500 | 564 400 | 111 000 | 85 500 | 154 500 | 101 000 | 136 300 |
1 | Thuế ngoài quốc doanh | 336 000 | 321 000 | 532 000 | 93 000 | 222 000 | 28 000 | 52 800 | 102 000 | 195 000 | 33 000 | 26 000 | 53 200 | 36 000 | 50 400 |
2 | Thu quốc doanh | 800 | 800 | 11 000 | 2 400 | 8 000 | 9 000 |
| 3 500 | 3 000 |
| 2 200 |
| 600 |
|
3 | Thuế SD đất phi nông nghiệp | 6 000 | 13 000 | 12 100 | 4 800 | 7.500 | 2 800 | 4 100 | 3 500 | 6 100 | 1 500 | 1 100 | 2 000 | 400 | 100 |
4 | Thu tiền thuê đất | 110 000 | 123 000 | 116 000 | 16 000 | 45 000 | 19 000 | 16 000 | 24 000 | 45 000 | 2 500 | 2 000 | 17 000 | 2400 | 3 000 |
5 | Thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản | 6 200 | 1 500 | 5 500 |
| 3 000 |
| 300 |
| 13 500 |
|
|
|
|
|
6 | Thuế bảo vệ môi trường |
|
|
| 600 | 51 400 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 | Thu tiền sử dụng đất | 230 000 | 255 000 | 60 000 | 60 000 | 170 000 | 100 000 | 30 000 | 55 000 | 150 000 | 50 000 | 30 000 | 45 000 | 40 000 | 25 000 |
8 | Thuế trước bạ | 227 000 | 113 000 | 75 000 | 96 000 | 60 000 | 45 500 | 30 000 | 48 500 | 112 000 | 13 500 | 12 500 | 25 000 | 10 000 | 32 000 |
9 | Thu nhập cá nhân | 46 400 | 70 100 | 71 600 | 14 800 | 53 000 | 5 500 | 11 000 | 17 800 | 18 000 | 4 700 | 4 700 | 6 100 | 4 300 | 6 000 |
10 | Phí, Lệ phí | 12 000 | 13 000 | 15 000 | 5 500 | 17 500 | 3 500 | 3 000 | 6 000 | 15 000 | 4 000 | 3 500 | 5 000 | 5 000 | 17 000 |
11 | Thu khác NS - Hoa lợi Công sản | 8 700 | 2 200 | 3 600 | 700 | 2 300 | 1 000 | 900 | 2 200 | 6 800 | 1 800 | 3 500 | 1 200 | 2 300 | 2 800 |
II | SỐ BỔ SUNG NGÂN SÁCH | 0 | 55 598 | 0 | 107 795 | 0 | 93 217 | 80 592 | 292 403 | 599 641 | 353 963 | 429 453 | 321 295 | 540 868 | 160 952 |
III | THU QUẢN LÝ QUA NS | 16 850 | 23 950 | 19 050 | 13 390 | 14 420 | 7 760 | 8 470 | 16 390 | 35 950 | 10 690 | 12 790 | 12 960 | 15 530 | 5 830 |
1 | Thu học phí | 12 750 | 19 450 | 14 550 | 11 190 | 8 620 | 5 860 | 7 070 | 11 390 | 22 450 | 8 690 | 9 790 | 10 060 | 12 430 | 1 830 |
2 | Phí và các khoản khác | 1 600 | 2 000 | 2 000 | 1200 | 800 | 900 | 400 | 2 000 | 3 500 | 1 000 | 1 500 | 1 400 | 1 600 | 3 000 |
3 | Thu huy động đóng góp | 2 500 | 2 500 | 2 500 | 1000 | 5 000 | 1 000 | 1 000 | 3 000 | 10 000 | 1 000 | 1 500 | 1 500 | 1 500 | 1000 |
IV | THU XỔ SỐ KIẾN THIẾT | 450 | 450 | 500 | 750 | 550 | 750 | 400 | 1 100 | 1 700 | 500 | 950 | 750 | 600 | 1 900 |
DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH NĂM 2017
KHỐI QUẬN HUYỆN VÀ XÃ PHƯỜNG THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
Đơn vị tính: triệu đồng
Stt | NỘI DUNG CHI | HB | LC | NQ | KA | HA | ĐS | DK | AD | TN | KT | TL | AL | VB | CH |
A | CHI CÂN ĐỐI NS | 330 100 | 433 904 | 316 550 | 246 595 | 246 800 | 172 933 | 159 446 | 474 053 | 997 041 | 437 729 | 489 915 | 435 911 | 616 368 | 247 990 |
I | Chi đầu tư | 46 000 | 51 000 | 12 000 | 12 000 | 34 000 | 20 000 | 6 000 | 49 500 | 135 000 | 45 000 | 27 000 | 40 500 | 36 000 | 22 500 |
| Nguồn tiền đất | 46 000 | 51 000 | 12 000 | 12 000 | 34 000 | 20 000 | 6 000 | 49 500 | 135 000 | 45 000 | 27 000 | 40 500 | 36 000 | 22 500 |
II | Chi thường xuyên | 284 100 | 382 904 | 304 550 | 234 595 | 212 800 | 152 933 | 153 446 | 424 553 | 862 041 | 392 729 | 462 915 | 395 411 | 580 368 | 225 490 |
1 | Chi quản lý hành chính | 64 445 | 83 687 | 80 877 | 57 905 | 51 217 | 45 277 | 41 138 | 74 460 | 142 901 | 76 272 | 95 775 | 73 106 | 119 076 | 61 010 |
2 | Chi sự nghiệp giáo dục | 149 208 | 207 573 | 154 259 | 114 148 | 97 223 | 62 350 | 68 714 | 225 632 | 473 612 | 188 121 | 231 673 | 195 728 | 269 911 | 86 214 |
3 | Chi sự nghiệp đào tạo và dạy nghề | 3 979 | 3 503 | 3 325 | 4 512 | 4 767 | 2 704 | 1 582 | 8 323 | 6 056 | 4 725 | 6 206 | 4 225 | 6 674 | 3 874 |
4 | Chi sự nghiệp y tế, dân số và kế hoạch hóa gia đình | 1 608 | 1 952 | 1 945 | 1 687 | 1 850 | 1 284 | 1 220 | 2 911 | 5 710 | 2 335 | 3 680 | 2 595 | 3 795 | 1 802 |
5 | Chi sự nghiệp văn hóa thông tin, thể dục thể thao, phát thanh | 2567 | 4 122 | 4 210 | 4 128 | 3 639 | 3 580 | 2 226 | 5 325 | 10 356 | 5 832 | 5 920 | 5 090 | 7 016 | 6 910 |
6 | Đảm bảo xã hội | 26 839 | 52 151 | 39 680 | 35 765 | 28 079 | 22 962 | 23 024 | 69 126 | 149 981 | 70 380 | 80 279 | 79 287 | 126 040 | 27 983 |
7 | Chi sự nghiệp kinh tế | 24 408 | 16 812 | 8 874 | 6 176 | 15 364 | 5 884 | 5 809 | 13 526 | 31 956 | 24 197 | 15 304 | 14 584 | 19 179 | 19 250 |
8 | Sự nghiệp bảo vệ môi trường | 2 059 | 1 450 | 1 350 | 2 000 | 4 000 | 2 250 | 3 750 | 12 690 | 16 720 | 8 540 | 9 670 | 8 050 | 10 260 | 8 740 |
9 | Chi an ninh quốc phòng | 3 478 | 4 984 | 4 342 | 3 476 | 3 484 | 2 634 | 2 161 | 4 549 | 9 935 | 4 630 | 5 483 | 4 693 | 6 819 | 4 115 |
10 | Chi khác | 2 130 | 2 250 | 2 190 | 1 900 | 740 | 2 010 | 1 780 | 2 580 | 3 710 | 2 640 | 2 890 | 2 610 | 3 500 | 2 580 |
11 | Dự phòng ngân sách | 3 379 | 4 420 | 3 499 | 2 898 | 2 437 | 1 998 | 2 042 | 5 431 | 11 104 | 5 057 | 6 035 | 5 443 | 8 098 | 3 012 |
B | CHI QUẢN LÝ QUA NS | 16 850 | 23 950 | 19 050 | 13 390 | 14 420 | 7 760 | 8 470 | 16 390 | 35 950 | 10 690 | 12 790 | 12 960 | 15 530 | 5 830 |
I | Thu học phí | 12 750 | 19 450 | 14 550 | 11 190 | 8 620 | 5 860 | 7 070 | 11 390 | 22 450 | 8 690 | 9 790 | 10 060 | 12 430 | 1 830 |
II | Phí và các khoản khác | 1 600 | 2 000 | 2 000 | 1200 | 800 | 900 | 400 | 2 000 | 3 500 | 1 000 | 1 500 | 1 400 | 1 600 | 3 000 |
III | Thu huy động đóng góp | 2 500 | 2 500 | 2 500 | 1 000 | 5 000 | 1 000 | 1000 | 3 000 | 10 000 | 1 000 | 1 500 | 1 500 | 1 500 | 1 000 |
- 1Nghị quyết 14/NQ-HĐND năm 2011 về quyết định dự toán thu, chi ngân sách và phân bổ dự toán ngân sách năm 2012 do thành phố Cần Thơ ban hành
- 2Quyết định 51/2016/QĐ-UBND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017 do tỉnh Yên Bái ban hành
- 3Quyết định 43/2016/QĐ-UBND định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách tỉnh Quảng Bình năm 2017 và thời kỳ ổn định ngân sách 2017-2020 theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước
- 4Quyết định 95/2016/QĐ-UBND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách tỉnh An Giang
- 1Luật phòng, chống tham nhũng 2005
- 2Luật bảo hiểm y tế 2008
- 3Nghị quyết 14/NQ-HĐND năm 2011 về quyết định dự toán thu, chi ngân sách và phân bổ dự toán ngân sách năm 2012 do thành phố Cần Thơ ban hành
- 4Nghị quyết 29-NQ/TW năm 2013 đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 5Luật thực hành tiết kiệm, chống lãng phí 2013
- 6Luật Đầu tư công 2014
- 7Chỉ thị 07/CT-TTg năm 2015 về tăng cường các biện pháp xử lý nợ đọng xây dựng cơ bản nguồn vốn đầu tư công do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Nghị quyết 23/2013/NQ-HĐND về mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp bảo vệ nguồn nước ngọt tại sông Rế, sông Giá, sông Đa Độ, sông Chanh Dương; kênh Hòn Ngọc, hệ thống trung thủy nông Tiên Lãng trên địa bàn thành phố Hải Phòng giai đoạn 2013 - 2020 do Hội đồng nhân dân thành phố Hải Phòng ban hành
- 9Luật ngân sách nhà nước 2015
- 10Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 11Chỉ thị 20/CT-UBND năm 2015 về tăng cường biện pháp xử lý nợ đọng xây dựng cơ bản nguồn vốn đầu tư công do thành phố Hải Phòng ban hành
- 12Luật phí và lệ phí 2015
- 13Luật thuế giá trị gia tăng, Luật thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật quản lý thuế sửa đổi 2016
- 14Nghị quyết 19/2016/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia hai năm 2016-2017, định hướng đến năm 2020 do Chính phủ ban hành
- 15Nghị quyết 35/NQ-CP năm 2016 về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020 do Chính phủ ban hành
- 16Chỉ thị 09/CT-UBND năm 2016 về tiếp tục đẩy mạnh cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh tại Thành phố Hải Phòng
- 17Thông tư 91/2016/TT-BTC Hướng dẫn xây dựng dự toán ngân sách nhà nước năm 2017 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 18Quyết định 2309/QĐ-TTg năm 2016 về giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2017 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 19Quyết định 2577/QĐ-BTC năm 2016 về giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2017 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 20Quyết định 51/2016/QĐ-UBND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017 do tỉnh Yên Bái ban hành
- 21Nghị quyết 153/2016/NQ-HĐND nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017 do thành phố Hải Phòng ban hành
- 22Quyết định 43/2016/QĐ-UBND định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách tỉnh Quảng Bình năm 2017 và thời kỳ ổn định ngân sách 2017-2020 theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước
- 23Quyết định 95/2016/QĐ-UBND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách tỉnh An Giang
Nghị quyết 155/NQ-HĐND năm 2016 về dự toán và phân bổ dự toán ngân sách thành phố năm 2017 do thành phố Hải Phòng ban hành
- Số hiệu: 155/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 13/12/2016
- Nơi ban hành: Thành phố Hải Phòng
- Người ký: Lê Văn Thành
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 13/12/2016
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết