Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 15/2021/NQ-HĐND

Bến Tre, ngày 14 tháng 10 năm 2021

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TỈNH BẾN TRE NĂM 2021

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
KHÓA X - KỲ HỌP THỨ 3

(GIẢI QUYẾT CÔNG VIỆC PHÁT SINH ĐỘT XUẤT)

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;

Căn cứ Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;

Xét Tờ trình số 6080/TTr-UBND ngày 04 tháng 10 năm 2021 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Nghị quyết về việc điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch đầu tư nguồn vốn ngân sách Nhà nước tỉnh Bến Tre năm 2021; Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Điều chỉnh, bổ sung dự toán chi đầu tư phát triển thuộc ngân sách nhà nước tỉnh Bến Tre năm 2021 đã được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua tại Nghị quyết số 23/2020/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2020 về Kế hoạch vốn đầu tư nguồn vốn ngân sách Nhà nước tỉnh Bến Tre năm 2021 là 4.214.450 triệu đồng (giảm 265.309 triệu đồng), trong đó:

1. Vốn đầu tư trong cân đối theo tiêu chí, định mức quy định tại Quyết định số 26/2020/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ là 386.100 triệu đồng;

2. Vốn đầu tư từ nguồn thu sử dụng đất là 225.000 triệu đồng;

3. Vốn đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết là 1.500.000 triệu đồng;

4. Vốn đầu tư theo các Chương trình mục tiêu là 977.891 triệu đồng;

5. Vốn nước ngoài là 143.627 triệu đồng (giảm 267.333 triệu đồng);

6. Vốn đầu tư từ nguồn bội chi ngân sách địa phương là 166.600 triệu đồng;

7. Vay vốn tồn ngân kho bạc nhà nước là 200.000 triệu đồng (giảm 200.000 triệu đồng);

8. Bổ sung nguồn dự phòng ngân sách Trung ương năm 2020 là 150.000 triệu đồng (tăng theo Nghị quyết số 01/2021/NQ-HĐND ngày 19 tháng 3 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh);

9. Vốn đầu tư từ nguồn tăng thu xổ số kiến thiết các năm trước chuyển sang là 445.573 triệu đồng (tăng 32.365 triệu đồng theo Nghị quyết số 08/2021/NQ-HĐND ngày 24 tháng 8 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh);

10. Vốn đầu tư từ nguồn tăng thu sử dụng đất các năm trước chuyển sang năm 202112.904 triệu đồng (tăng theo Nghị quyết số 08/2021/NQ-HĐND ngày 24 tháng 8 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh);

11. Vốn đầu tư từ nguồn tăng thu ngân sách các năm trước chuyển sang là 6.755 triệu đồng (tăng theo Nghị quyết số 08/2021/NQ-HĐND ngày 24 tháng 8 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh).

Điều 2. Điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch vốn đầu tư nguồn vốn ngân sách Nhà nước tỉnh Bến Tre năm 2021 đã được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua tại Nghị quyết số 23/2020/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2020; Nghị quyết số 01/2021/NQ-HĐND ngày 19 tháng 3 năm 2021 và Nghị quyết số 08/2021/NQ-HĐND ngày 24 tháng 8 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh, với những nội dung cụ thể như sau:

1. Nguyên tắc điều chỉnh, bổ sung

Tiếp tục thực hiện Nghị quyết số 23/2020/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Kế hoạch đầu tư nguồn vốn ngân sách Nhà nước tỉnh Bến Tre năm 2021; Nghị quyết số 01/2021/NQ-HĐND ngày 19 tháng 3 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh về điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch đầu tư nguồn vốn ngân sách Nhà nước tỉnh Bến Tre năm 2021 và phân bổ danh mục chi tiết nguồn dự phòng Ngân sách Trung ương năm 2020 và Nghị quyết số 08/2021/NQ-HĐND ngày 24 tháng 8 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh về điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch đầu tư nguồn vốn ngân sách Nhà nước tỉnh Bến Tre năm 2021, nhưng có điều chỉnh một số nội dung đầu tư của các dự án cho phù hợp với tình hình thực tế.

2. Nội dung điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch đầu tư công nguồn vốn ngân sách Nhà nước tỉnh Bến Tre năm 2021 được chi tiết tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết, cụ thể:

a) Nguồn ngân sách Trung ương (vốn trong nước): Bổ sung danh mục, kế hoạch vốn của 01 dự án chuẩn bị đầu tư; điều chỉnh nội dung đầu tư và kế hoạch vốn của 02 dự án chuyển từ chuẩn bị đầu tư sang thực hiện dự án, với tổng số vốn điều chỉnh tăng/giảm là 200 triệu đồng;

b) Nguồn ngân sách Trung ương (vốn nước ngoài): Điều chỉnh giảm kế hoạch vốn của 04 dự án, với tổng số vốn điều chỉnh giảm là 267.333 triệu đồng;

c) Nguồn đầu tư trong cân đối theo tiêu chí, định mức quy định tại Quyết định số 26/2020/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách Nhà nước giai đoạn 2021-2025: Điều chỉnh giảm kế hoạch vốn của 01 dự án để bổ sung tăng cho 19 dự án (trong đó có 01 dự án thực hiện dự án và 18 dự án chuẩn bị đầu tư), với số vốn điều chỉnh tăng/giảm là 2.500 triệu đồng;

d) Nguồn vốn Xổ số kiến thiết: Điều chỉnh giảm kế hoạch vốn của 29 dự án để tăng kế hoạch vốn cho 07 dự án (trong đó có bổ sung danh mục của 03 dự án) với tổng số vốn điều chỉnh tăng/giảm 68.405 triệu đồng.

Điều 3. Tổ chức thực hiện

1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.

2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre khóa X, kỳ họp thứ 3 (giải quyết công việc phát sinh đột xuất) thông qua ngày 14 tháng 10 năm 2021 và có hiệu lực từ ngày 24 tháng 10 năm 2021./.

 

 

CHỦ TỊCH




Hồ Thị Hoàng Yến

 

DANH MỤC CÔNG TRÌNH

Điều chỉnh, bổ sung kế hoạch vốn đầu tư công nguồn vốn ngân sách Nhà nước năm 2021

(Kèm theo Nghị quyết số 15/2021/NQ-HĐND ngày 14/10/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre)

ĐVT: triệu đồng

STT

Tên dự án, công trình

Kế hoạch năm 2021

Điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch năm 2021

Lý do điều chỉnh tăng (giảm)

Tổng cộng

Trong đó

Điều chỉnh tăng vốn

Điều chỉnh giảm vốn

1

2

3

4

5

6

7

 

TỔNG CỘNG

811.306

543.973

71.105

338.438

 

A

ĐIỀU CHỈNH TRONG PHẠM VI NGHỊ QUYẾT 23/2020/NQ-HĐND, NGHỊ QUYẾT 01/2021/NQ-HĐND VÀ NGHỊ QUYẾT 08/2021/NQ-HĐND

811.306

543.973

71.105

338.438

 

I

Bổ sung danh mục, kế hoạch vốn và Điều chỉnh nội dung đầu tư và kế hoạch vốn nguồn ngân sách Trung ương (vốn trong nước)

60.703

60.703

200

200

 

1

Đường giao thông kết hợp đê bao ngăn mặn liên huyện Mỏ Cày Nam - Thạnh Phú, tỉnh Bến Tre

10.000

10.000

 

 

Chuyển từ chuẩn bị đầu tư sang thực hiện dự án

2

Cầu Rạch Vong

50.703

50.503

 

200

3

Cầu Bình Thới 2

 

200

200

 

Bổ sung vốn để chuẩn bị đầu tư

II

Điều chỉnh giảm dự toán nguồn ngân sách Trung ương (vốn nước ngoài)

410.960

143.627

-

267.333

 

1

Chống chịu khí hậu tổng hợp và sinh kế bền vững Đồng bằng Sông Cửu Long (MD-ICRSL) WB9

154.960

96.040

 

58.920

Giảm vốn do chưa có khối lượng

2

Dự án tăng cường QL đất đai và cơ sở dữ liệu đất đai (VILG)

10.000

4.923

 

5.077

Giảm vốn do chưa có khối lượng

3

Dự án Mở rộng nâng cấp đô thị Việt Nam - Tiểu dự án thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre

138.000

24.664

 

113.336

Giảm vốn do chưa có khối lượng

4

Bệnh viện Đa khoa tỉnh Bến Tre

108.000

18.000

 

90.000

Giảm vốn do chưa có khối lượng

III

Điều chỉnh, bổ sung kế hoạch vốn nguồn đầu tư trong cân đối theo tiêu chí, định mức quy định tại quyết định số 26/2020/QĐ-TTg

29.351

29.351

2.500

2.500

 

III.1

Thực hiện dự án

29.351

28.761

1.910

2.500

 

1

 Doanh trại Đội cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ huyện Ba Tri

3.500

1.000

 

2.500

Giảm vốn do chưa có khối lượng

2

Chống chịu khí hậu tổng hợp và sinh kế bền vững Đồng bằng Sông Cửu Long (MD-ICRSL) WB9

25.851

27.761

1.910

 

Bố trí vốn đối ứng để giải ngân vốn nước ngoài theo Hiệp định

III.2

Bổ sung danh mục dự án chuẩn bị đầu tư

-

590

590

-

 

1

Đường gom Đường vào Cầu Rạch Miễu 2

 

500

500

 

Bổ sung vốn chuẩn bị đầu tư dự án

2

Hoàn thiện hồ sơ địa chính và xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính trên địa bàn 06 xã thuộc thành phố Bến Tre

 

10

10

 

Bổ sung vốn chuẩn bị đầu tư dự án

3

Dự án Tăng cường kiểm soát ô nhiễm môi trường không khí, quan trắc tự động, quản lý hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu tài nguyên

 

5

5

 

Bổ sung vốn chuẩn bị đầu tư dự án

4

Trường Tiểu học Long Định

 

5

5

 

Bổ sung vốn chuẩn bị đầu tư dự án

5

Trường Mẫu giáo Sao Mai xã Long Định

 

5

5

 

Bổ sung vốn chuẩn bị đầu tư dự án

6

Trường Mẫu giáo Hoa Phượng

 

5

5

 

Bổ sung vốn chuẩn bị đầu tư dự án

7

Nâng cấp sửa chữa Trường Trung học cơ sở Vang Quới

 

5

5

 

Bổ sung vốn chuẩn bị đầu tư dự án

8

Trường Mẫu giáo Thạnh Ngãi

 

5

5

 

Bổ sung vốn chuẩn bị đầu tư dự án

9


Trường Tiểu học Phước Mỹ Trung

 

5

5

 

Bổ sung vốn chuẩn bị đầu tư dự án

10

Trường THCS Phú Long

 

5

5

 

Bổ sung vốn chuẩn bị đầu tư dự án

11

Trường Mẫu giáo Phú Long

 

5

5

 

Bổ sung vốn chuẩn bị đầu tư dự án

12

Trường Mầm non Bình Thạnh

 

5

5

 

Bổ sung vốn chuẩn bị đầu tư dự án

13

Trường THCS An Thuận

 

5

5

 

Bổ sung vốn chuẩn bị đầu tư dự án

14

Trường TH Phú Lễ, huyện Ba Tri

 

5

5

 

Bổ sung vốn chuẩn bị đầu tư dự án

15

Trường THCS Phú Lễ, huyện Ba Tri

 

5

5

 

Bổ sung vốn chuẩn bị đầu tư dự án

16

Trường THCS Tam Phước, huyện Châu Thành

 

5

5

 

Bổ sung vốn chuẩn bị đầu tư dự án

17

Trường TH Phú An Hòa, huyện Châu Thành

 

5

5

 

Bổ sung vốn chuẩn bị đầu tư dự án

18

Trường THCS Tân Phú, huyện Châu Thành

 

5

5

 

Bổ sung vốn chuẩn bị đầu tư dự án

IV

Điều chỉnh, bổ sung kế hoạch vốn Xổ số kiến thiết

310.292

310.292

68.405

68.405

 

1

Tăng cường CSVC ngành Giáo dục Đào tạo lồng ghép hỗ trợ chương trình nông thôn mới

 

 

 

 

 

 

Trường Mầm non Trúc Giang

6.000

5.100

 

900

Giảm vốn do hết khối lượng thanh toán

 

Trường Tiểu học Vĩnh Hòa

3.814

4.574

760

 

Bổ sung vốn thanh toán khối lượng hoàn thành

 

Trường Tiểu học Thừa Đức

10.000

4.400

 

5.600

Giảm vốn do chưa có khối lượng thanh toán

2

Hỗ trợ đầu tư CSVC, Mua sắm trang thiết bị dạy học thuộc Kế hoạch số 1658/KH-UBND ngày 10/4/2019 về Chương trình sách Giáo khoa giáo dục phổ thông mới từ năm học 2020-2021 đến năm học 2024-2025

 

 

 

 

 

 

Dự án mua sắm thiết bị dạy học tối thiểu lớp 2 cho các trường Tiểu học.

20.000

25.000

5.000

 

 

 

Dự án mua sắm thiết bị dạy học tối thiểu lớp 6 cho các trường Trung học cơ sở.

30.000

35.645

5.645

 

 

 

Dự án mua sắm thiết bị dạy học dùng chung cho lớp 2 các trường Tiểu học và lớp 6 cho các trường THCS trên địa bàn tỉnh.

20.000

32.000

12.000

 

 

 

Trường Trung học cơ sở Phan Triêm

9.000

7.350

 

1.650

Giảm vốn do chưa có khối lượng

 

Trường Mẫu giáo An Phước

9.000

5.500

 

3.500

Giảm vốn do chưa có khối lượng

 

Trường THCS An Phước

9.000

7.000

 

2.000

Giảm vốn do chưa có khối lượng

 

Trường Tiểu học An Khánh

13.000

9.000

 

4.000

Giảm vốn do chưa có khối lượng

 

Trường TH Hòa Lợi

7.000

6.000

 

1.000

Giảm vốn do chưa có khối lượng

 

Trường Mẫu giáo Phú Khánh

7.000

5.400

 

1.600

Giảm vốn do chưa có khối lượng

 

Trường THCS Phú Khánh

6.500

4.700

 

1.800

Giảm vốn do chưa có khối lượng

 

Trường Mầm non Tân Phong

2.500

1.500

 

1.000

Giảm vốn do chưa có khối lượng

 

Trường Tiểu học Vang Quới Đông

7.000

500

 

6.500

Giảm vốn do chưa có khối lượng

 

Trường Mẫu giáo Hưng Lễ

2.500

1.500

 

1.000

Giảm vốn do chưa có khối lượng

 

Trường THCS Tân Bình

9.000

6.000

 

3.000

Giảm vốn do chưa có khối lượng

 

Trường THCS Phước Mỹ Trung

5.000

4.000

 

1.000

Giảm vốn do chưa có khối lượng

 

Trường TH - THCS Phước Hiệp

11.901

7.901

 

4.000

Giảm vốn do hết khối lượng thanh toán

 

Trường TH An Hiệp

10.000

8.000

 

2.000

Giảm vốn do chưa có khối lượng

 

Trường THCS An hiệp

10.000

9.000

 

1.000

Giảm vốn do chưa có khối lượng

 

Trường Tiểu học An Bình Tây

9.000

8.000

 

1.000

Giảm vốn do chưa có khối lượng

 

Trường THCS Bình Thắng

9.000

7.000

 

2.000

Giảm vốn do chưa có khối lượng

3

Trường THPT Nhuận Phú Tân

12.000

10.000

 

2.000

Giảm vốn do chưa có khối lượng

4

Trường TH Tân Phong

10.000

7.000

 

3.000

Giảm vốn do chưa có khối lượng

5

Trường THCS Thạnh Hải

10.000

8.000

 

2.000

Giảm vốn do chưa có khối lượng

6

Tăng cường CSVC ngành Y tế

 

 

 

 

 

 

Cải tạo, sửa chữa, mở rộng Khoa Nhi (cũ) để bố trí Khoa Tim mạch Bệnh viện Nguyễn Đình Chiểu

5.607

5.500

 

107

Thanh quyết toán công trình

 

Cải tạo, sửa chữa khoa sản - Bệnh viện Nguyễn Đình Chiểu

1.070

822

 

248

Thanh quyết toán công trình

7

Nâng cấp, cải tạo, sửa chữa các Khoa Nội tổng hợp; Nội thần kinh - Nội tiết; Tai mũi họng; Đông y Bệnh viện Nguyễn Đình Chiểu

14.000

6.000

 

8.000

Giảm vốn do chưa có khối lượng

8

Trung tâm y tế huyện Mỏ Cày Bắc

15.600

10.600

 

5.000

Giảm vốn do chưa có khối lượng

9

Trung tâm y tế huyện Chợ Lách

5.800

4.300

 

1.500

Giảm vốn do chưa có khối lượng

10

Bệnh viện đa khoa huyện Ba Tri

5.000

4.000

 

1.000

Giảm vốn do chưa có khối lượng

11

Bệnh viện Đa khoa Cù Lao Minh

5.000

4.000

 

1.000

Giảm vốn do chưa có khối lượng

12

Dự án Mua sắm trang thiết bị y tế cho Khoa hồi sức tích cực của Bệnh viện Nguyễn Đình Chiểu (50 giường - giai đoạn 1)

 

34.000

34.000

 

Bổ sung danh mục và vốn do đầu tư khẩn cấp

13

Dự án Mua sắm trang thiết bị y tế phục vụ phòng chống dịch Covid-19 cho các Bệnh viện, Bệnh viện dã chiến

 

10.000

10.000

 

Bổ sung danh mục và vốn do đầu tư khẩn cấp

14

Trường Tiểu học Tam Phước

 

1.000

1.000

 

Bổ sung danh mục và kế hoạch vốn để thực hiện dự án, hoàn thành tiêu chí xã nông thôn mới